Bài 1 BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức:
- HS thấy được mục đích ý nghóa của môn học
- Xác đònh được vò trí của con người trong tự nhiên
- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học
2. Kỹ Năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái Độ:
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể
I. Đồ Dùng Dạy Học
GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
HS: Sách vở học bài
II. Hoạt Động Dạy Học
1. Mở đầu : Sơ lược lại Sinh học 7
2. Hoạt động 1: Vò Trí Của Con Người Trong Tự Nhiên
a. Mục tiêu : HS thấy được con người có vò trí cao nhất trong
thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục
đích
b. Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Em hãy kể tên các ngành động
vật đã học ?
- GV: Ngành động vật nào có cấu tạo
hoàn chỉnh ?
- GV: Con người có những đặc
điểm nào khác biệt so với động vật nói
chung và bộ khỉ nói riêng
- HS: Trao đổi nhóm, vận dụng kiến
thức đã học ở lớp dưới trả lời câu hỏi
Yêu cầu:
+ Kể đủ sắp xếp các ngành theo sự tiến
hoá
+ Lớp thú là lớp động vật tiến hoá nhất,
đặc biệt bộ khỉ
- HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK
→
trao đổi nhóm hoàn thành nhiệm
bài tập mục .
Người soạn: DƯƠNG ĐÌNH MẬU Ngày soạn:
Lớp dạy: 8A
1,2,3,4
Tuần dạy:
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
- GV: ghi lại ý kiến của nhiều
nhóm để đánh giá được kiến thức của
HS
- GV: Yêu cầu HS rút ra KL
về vò trí phân loại của con người
- GV: Bổ sung
→
KL
Yêu cầu: Ô đúng 1,2,3,5,6,7
→
đại diện
các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
→
Các nhóm khác trình bày và bổ sung
c. Tiểu kết:
- Loài người thuộc lớp thú
- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích
→
làm chủ thiên nhiên
3. Hoạt động 2 : Nhiệm Vụ Của Môn Cơ Thể Người Và vệ Sinh
a. Mục tiêu : - HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ
sinh
- Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể
- Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học
b. Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh
cho chúng ta hiểu biết điều gì ?
- GV: Cho VD về mối liên quan giữa bộ
môn cơ thể người và vệ sinh với các
môn khoa học khác
- GV: Bổ sung và rút ra KL
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK tr.5
→
trao đổi nhóm
Yêu Cầu:
+ Nhiệm vụ bộ môn
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
- HS: Một vài đại diện trình bày
→
nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh
-HS: Chỉ rõ mối liên quan giữa bộ môn
với môn TDTT mà các em đang học
c. Tiểu Kết: Nhiêm vụ của môn học là:
+ Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan
trong cơ thể
+ Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể
2
2
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
+ Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: Y học,
TDTT, Điêu khắc, Hội hoạ…
4. Phương Pháp Học Tập Bộ Môn Cơ Thể Người Và Vệ Sinh
a. Mục Tiêu : Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô
hình, tranh, thí nghiệm
b. Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Nêu các phương pháp cơ bản để học
tập bộ môn ?
- GV: Lấy VD cụ thể minh hoạ cho các
phương pháp mà HS nêu ra
- GV: Nhận xét
⇒
KL
- HS: Nghiên cứu SGK
→
trao đổi
nhóm
→
thống nhất câu trả lời
- Đại diện một vài nhóm trả lời
→
nhóm khác bổ sung
c. Tiểu kết:
+ Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái cấu
tạo
+ Bằng thí nghiệm
→
tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan hệ cơ quan
+ Vận dụng liến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh
rèn luyện cơ thể
III. Cũng Cố
- Cho HS đọc và học thuộc ghi nhớ SGK
- Ra một vài bài tập nâng cao có liên quan đến bài học
IV. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập trong SGK tr.7
- Đọc trước bài 2 SGK tr.8
3
3
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
BÀI 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS kể được tên các cơ quan trong cơ thể, xác đònh được vò trí của các hệ
cơ quan trong cơ thể mình
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà
hoạt động các cơ quan
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ
cơ quan
b. Đồ Dùng Dạy Học
Tranh các hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình
2-3 SGK tr.9, mô hình nữa cơ thể người
c. Hoạt Động Dạy Học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh
- GV: Nêu những phương pháp cơ bản để học tập bộ môn cơ thể người và
vệ sinh
2. Mở Đầu:
3. Hoạt Động 1: Cấu Tạo Cơ Thể
a. Mục tiêu:
- Chỉ ra các phần của cơ thể
- Trình báy sơ lược thành, chức năng các hệ cơ quan
b. Tiến Hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Các phần của cơ thể:
- GV: Kể tên các hệ cơ quan ở động vật
thuộc lớp thú
- Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8
- HS: Nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ
quan
- HS quan sát tranh ảnh SGK và trên
4
4
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ CON NGƯỜI
Người soạn: DƯƠNG ĐÌNH MẬU Ngày soạn:
Lớp dạy: 8A
1,2,3,4
Tuần dạy:
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
- GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và
thông báo ý đúng
- GV: Nhận xét
→
KL
bảng
→
trao đổi nhám hoàn thành câu
trả lời
Yêu cầu:
+ Da bao bọc
+ Cấu tạo gồm 3 phần.
+ Cơ hoành ngăn cách giữa khoang ngực
và khoang bụng
- HS: Đại diện nhóm trình bày
→
nhóm
khác bổ sung
b. Tiểu Kết :
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể để bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, Thân, Tay chân
- Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Các hệ cơ quan
- Cơ thể người gồm các hệ cơ quan
nào ?
- GV: Kẻ bảng 2 lên bảng để HS
chữa bài
- GV: Ghi ý kiến bổ sung
→
thông
báo đáp án đúng
- GV: Tìm hiểu số nhóm có kết quả
đúng nhiều so với đáp án
- HS: Nghiên cứu SGK, tranh hình trao
đổi nhóm, hoàn thành bảng 2 tr.9
- HS: Đại diện nhóm lên ghi nội dung
vào bảng
→
nhóm khác bổ sung
Hệ Cơ Quan Các Cơ Quan Trong Từng
Hệ Cơ Quan
Chức Năng Từng Hệ Cơ Quan
Vận động Cơ, xương Vận động và di chuyển
Tiêu Hoá Miệng, ống tiêu hoá, tuyến
tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng
tới các tế bào, mang chất thải, CO
2
từ
tế bào tới cơ quan bài tiết
Hô hấp Đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí CO
2
, 0
2
giữa cơ
thể với môi trường
Bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra
ngoài
Thần kinh Não, tuỷ, dây TK, hạch TK Điều hoà, ĐK mọi HĐ của cơ thể
5
5
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
GV: Ngoài những hệ đã nghiên cứu trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào nữa ?
5. Hoạt động 2 : Sự Hoạt Động Nhòp Nhàng Của Các Cơ Quan
a. Mở bài :
b. Mục tiêu : Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động của các cơ quan của
hệ thần kinh và nội tiết
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan trong cơ thể được thể hiện như
thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS lấy một VD về một
hoạt động khác và phân tích
- GV: Giải thích sơ đồ hình 2-3 (SGK
tr.9)
- GV: Nhân xét ý kiến của HS
- GV: giảng giải:
+ Điều hoà hoạt động điều là phản xạ.
+ Kích thích từ môi trường ngoài vào cơ
thể tác động đến cơ quan thụ cảm
→
trung ương thần kinh ( phân tích, phát
lệnh vận động)
→
cơ quan phản ứng trả
lời kích thích.
+ Kích thích từ môi trường
→
cơ quan
thụ cảm
→
tuyến nội tiết hooc môn
→
cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt
động
- GV: Đưa ra KL
- HS: Nghiên cứu SGK mục tr.9
→
trao đổi nhóm.
Yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ
thể đó là chạy.
+ Tim mạch, nhòp hô hấp
+ Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng
cường hoạt động
→
cung cấp đủ Oxi và
chất dinh dưỡng cho cơ hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
→
nhóm
khác bổ sung
- Trao đổi nhóm
→
chỉ ra mối quan hệ
qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ
thể
- Đại diện trình bày
→
nhóm khác bổ
sung ( nếu cần )
- HS: Vận dụng giải thích một số hiện
tượng như: Thấy mưa thì chạy nhanh về
nhà, khi đi thi hay hồi hộp…
c. Tiểu kết :
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động
- Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới
sự điều khiển của HTK trung ương và thể dòch
IV. Cũng Cố
- Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ ra thành phần và chức năng
của các hệ cơ quan ?
6
6
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
- Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào ?
V.Dặn Dò
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng, chơi cầu
- n tập lại tế bào thực vật
END
Bài 3 TẾ BÀO
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức:
- HS nắm được thành phần cấu trúc cơ bản, của tế bào bao gồm: màng
sinh chất, chất tế bào(lưới nội chất, Riboxom, Ti thể, Bộ máy gôngi,
trung thể…), Nhân(nhiểm sắc thể, nhân con)
- HS biết được từng chức năng của tế bào
- Chứng minh được tế bào là đơn vò chưc năng của cơ thể
2. Kỹ Năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức
- Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái Độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu bộ môn
VI. Đồ Dùng Dạy Học
GV: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật
VII. Hoạt Động Dạy Học
1. Mở đầu : Cơ thể dù đơn giản (như động vật nguyên sinh: trùng đế giày,
trùng cỏ )hay phức tạp(cơ thể của các loại động vật không xương sống)
đều được cấu tạo từ đơn vò nhỏ nhất là tế bào tế bào
2. Hoạt động 1: Cấu Tạo Của Tế Bào
a. Mục tiêu : HS nắm được thành phần chính của tế bào: màng, chất
nguyên sinh và nhân.
b. Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Một tế bào điển hình gồm những
thành phần cấu tạo nào ?
- GV: Ngành động vật nào có cấu tạo
hoàn chỉnh ?
- HS: quan sát mô hình và hình 3.1 SGK
tr.11
→
Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu:
+ Màng sinh chất
7
7
Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU Ngày soạn
Lớp dạy : 8A
1,2,3,4
Tuần dạy:
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
- GV: Kiểm tra bằng cách như
sau: viết không thứ tự các thành phần
cấu tạo của tế bào lên bảng
→
gọi HS
lên sắp xếp theo thứ tự
- GV: giảng giải
+ Màng sinh chất có cấu trúc kép, gồm
2 lớp photpholipit có đầu kỵ nước
hướng vào nhau và đầu ưa nước hướng
ra ngoài. Trên màng này còn có các
phân tử protein loại histon và không
histon, quá trình trao đổi chất nhờ các
phân tử protein này.
+ Tế bào chất là một phức hệ gồm
nhiều bào quan như ti thể, bộ máy
gongi, lưới nội chất…
+ Nhân có chứa nhiều nhân con và
NST trong đó NST là thành phần quan
trọng nhất chủ yếu là chứa ADN
+ Nhân tế bào
+ Tế bào chất
- HS: đại diện các nhóm lên sắp xếp các
thành phần cấu tạo của tế bào
→
HS
khác bổ sung
Yêu cầu: Màng
→
TBC
→
Nhân
c. Tiểu kết:
- Tế bào được cấu tạo làm 3 phần:
+ Màng: có cấu trúc kép gồm 2 lớp phôtpholipit bao bọc ở bên ngoài làm
nhiệm vụ bảo vệ và các chức năng khác
+ Tế bào chất : gồm các bào quan( ti thể, bộ máy gongi, lưới nội chất…)
+ Nhân: NST và nhân con
3. Hoạt động 2 : Chức Năng Các Bộ Phận Trong Tế Bào
d. Mục tiêu : - HS nắm được các chức năng quan trọng trong các bộ phận của tế
bào
- Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các
thành phần của tế bào
- Chứng minh: tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể
e. Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Nêu câu hỏi:
+ Màng sinh chất có vai trò gì ?
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt
động sống của tế bào ?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy
từ đâu ?
-HS: Nghiên cứu bảng 3.1 SGK tr.11
→
trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
8
8
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào ?
- GV: tổng kết ý kiến của HS
→
nhân
Xét
+ Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất, chất
tế bào và nhân tế bào ?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vò chức năng
của cơ thể ?
- GV: Giảng giải: Cơ thể có 4 đặc trưng
cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng,
sinh sản, di truyền đều được tiến hành
ở tế bào
-HS: Đại diện nhóm trình bày
→
nhóm
khác bổ sung
- HS: trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để
trả lời.
- HS: Đọc kỹ bảng 3.1 SGK
Yêu cầu: ở tế bào cũng có quá trình trao
đổi chất, phân chia…
c. Tiểu Kết: Chức năng của các bộ phân trong tế bào là:
+ Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
+ Tế bào chất: thực hiện các hoạt động sống của tế bào
. Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất
. Ribôxôm: Nơi tổng hợp Prôtêin
. Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
. Bộ máy Gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
. Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
. Nhiểm sác thể: là cấu trúc quy đònh sự hình thành Prôtêin, có vai trò quyết
đònh trong di truyền
. Chưa ARNr cấu tạo nên Ribôxôm
6. Hoạt Động 3 : Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào
a. Mục Tiêu : HS nắm được hai thành phần hóa học chính của tế bào là chất vô
cơ và hữu cơ
b. Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Cho biết thành phần hóa học
chính của tế bào
- GV: nhận xét phần trả lời của nhóm
→
thông báo đáp án đúng
- GV: các chất hóa học cấu tạo nên tế
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK tr.12
→
trao đổi nhóm
→
thống nhất câu
trả lời
- Đại diện một vài nhóm trả lời
→
nhóm khác bổ sung
Yêu Cầu: chất vô cơ & hữu cơ
- HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
9
9
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
bào có mặt ở đâu ?
- GV: tai sao trong khẩu phần ăn của
mỗi người cần có đủ Prôtêin, Lipit,
Gluxit, Vitamin, Muối khoáng
Yêu cầu:
+ Các chất hóa học có mặt trong tự
nhiên
+ n đủ các chất để xây dựng nên TB
c. Tiểu kết: Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ
1. Chất hữu cơ và vô cơ:
Các chất có trong TB
người và động vật
Nguyên tố hóa học nghóa
1. Protein
2. Lipit
3. Gluxit
4. Nước
5. Các chất khoáng
C, H, O, N, P, S
C, H, O
C, H, O
H, O
K, Na, Fe, Ca, P
Thiếu Protein sẽ không có sự sống
vì đó là vật liệu xây dựng cơ bản
của tế bào.
Nguồn năng lượng dự trữ
Nguồn năng lượng chủ yếu.
Đảm bảo việc vận chuyển các chất
Có ý nghóa lớn với các hoạt động
bình thường của tế bào
2. Axit Nucleic: gồm AND và ARN
7. Hoạt động 4 : Hoạt Động Sống Của Tế Bào
a. Mục tiêu : HS nắm được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất lớn
lên, sinh sản…
b. Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa
như thế nào trong cơ thể?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ
như thế nào?
Lấy VD để thấymối quan hệ giữa chưc
năng của tế bào với cơ thể và môi trường
HS: nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK tr.12
Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
Yêu cầu: hoạt động sống của cơ thể đều
có ở tế bào
Đại diện nhóm trình bày
→
bổ sung
HS đọc KL chung ở cuối bài
c. Tiểu Kết : hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất lớn lên, phân chia,
cảm ứng
VIII. Cũng Cố
- Cho HS đọc và học thuộc ghi nhớ SGK
- Ra một vài bài tập nâng cao có liên quan đến bài học
IX. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập trong SGK tr.13
- Đọc “Em có biết ?”
END
10
10
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
Bài 4 MÔ
i. Mục tiêu
4. Kiến thức
- HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính
trong cơ thể
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
5. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hóa,
kỹ năng hoạt động nhóm.
6. Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khỏe
b. Đồ Dùng Dạy Học
Tranh hình SGK, tranh một số loại tế bào, tập đoàn vôn vốc
c. Hoạt Động Dạy Học
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Nêu sơ lược cấu tạo TB, các thành phần hóa học tham gia cấu tạo
nên tế bào
2. Mở Đầu :
Cho HS quan sát tranh ĐV đơn bào, tập đoàn vôn vốc trả lời câu hỏi: sự
tiến hóa về cấu tạo và chức năng của tập đoàn vôn vốc so với ĐV đơn bào
là gì ? ( Gv giảng giải : Tập đoàn vôn vốc đã có sự phân hóa về cấu tạo và
chuyên hóa về chức năng
→
đó là sự hình thành mô ở ĐV đa bào
3. Hoạt Động 1: Khái Niệm Mô
a. Mục tiêu:
- HS nêu được KN mô, cho Vd ở mô thực vật
b. Tiến Hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Thế nào là mô ?
- Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8
- GV: giúp HS hình thành khái niệm mô
và liên hệ trên cơ thể người và thực vật
động vật
- HS: nghiên cứu thông tin trong sách
giáo khoa tr.14 kết hợp với tranh hình
trên bảng
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Lưu ý:
tùy chức năng
→
TB phân hóa
11
11
Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU Ngày soạn:
Lớp dạy : 8A
1,2,3,4
Tuần dạy:
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
- GV bổ sung: trong mô ngoài các tế bào
còn có các yếu tố không có cấu trúc tế
bào gọi là phi bào
- GV: Có thể nhắc lại 6 loại mô ở thực
vật. Chức năng và vò trí của từng loại
mô
- Đại diện nhóm trình bày
→
nhóm khác
bổ sung
- HS: Đại diện nhóm trình bày
→
nhóm
khác bổ sung
- HS kể tên các mô ở thực vật ( 6 loại
mô) như: mô biểu bì, mô phân sinh, mô
nâng đỡ, mô dự trữ…
b. Tiểu Kết :
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức
năng nhất đònh
VD: Tập hợp các TB biểu bì có cấu tạo và chức năng giống nhau
→
mô biểu
bì ( có thể lấy thêm một vài VD)
- Mô gồm tế bào và phi bào
4.Hoạt động 2: Các Loại Mô
c. Mở bài :
d. Mục tiêu : HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được
cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: cho biết cấu tạo và chức năng của
các loại mô trong cơ thể
- GV: đưa ra thêm một số câu hỏi
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên
kết lõng ?
+ Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì
? nó nằm ở phần nào trên cơ thể
+ Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào
trong cơ thể ?
+ Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ
thể ?
+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim
có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và
chức năng ?
- HS: Nghiên cứu SGK tr.14, 15, 16
→
quan sát hình 4.1 đến 4.4
- Trao đổi nhóm
→
trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm
→
trả lời câu hỏi
→
nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS dựa vào nội dung kiến thức trong
SGK
→
trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời
yêu cầu:
+ Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều
hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết
+ Mô sụn gồm 2-4 tế bào tạo thành
nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở 2
đầu xương.
+ Mô xương xốp có các nan xương tạo
thành các ô chứa tủy
→
có ở đầu xương
dưới sụn
+ Mô xương cứng tạo nên các ống xương,
đặc biệt là xương ống.
+ Mô cơ vân và mô cơ tim có cấu tạo là
những tế bào vân ngang
→
hoạt động
12
12
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng
không được, nó vẫn đập bình thường ?
- GV: Bổ sung thêm kiến thức nếu HS
trả lời còn thiếu
→
đánh giá hoạt
động của các nhóm
+ Kích thích từ môi trường
→
cơ quan
thụ cảm
→
tuyến nội tiết hooc môn
→
cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt
động
- GV: Đưa ra KL
theo ý muốn
+ Mô cơ trơn tế bào có hình thoi nhọn
→
hoạt động ngoài ý muốn
+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân
nhưng hoạt động như cơ trơn
- HS: Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi
→
nhóm khác nhận xét bổ sung
e. Tiểu kết :
- Mô biểu bì: gồm các TB xếp sít nhau, chất gian bào chứa rất ít. Có 2 loại tế
bào:
+ Biểu bì bao phủ: gồm 1 hay nhiều lớp TB, thường có ở bề mặt ngoài cơ thể hay
lót ở bên trong các cơ quan rỗng ( ruột, bóng đái, thực quản, khí quản…), có tác
dụng bảo vệ và thực hiện trao đổi chất với môi trường bên ngoài
+ Biểu bì tuyến: Nằm trong các tuyến đơn bào hay đa bào có chức năng tiết các
chất cần thiết cho cơ thể ( tuyến nước bọt, tuyến nội tiết) hay bài xuất ra cơ thể
những chất không cần thiết( tuyến nước mồ hôi)
- Mô liên kết: Có thành phần chủ yếu là chất phi bào( không có cấu trúc TB),
trong đó có các TB nằm rải rác. Có hai loại mô liên kết:
+ Mô liên kết dinh dưỡng: gồm máu và bạch huyết nằm trong hệ tuần hoàn có
chức năng dinh dưỡng
+ Mô liên kết đệm cơ học: có chức năng đệm và nâng đỡ bao gồm mô sợi, mô
mỡ ( nằm trong dây chằng), mô sụn(bọc ở đầu xương), mô xương( nằm trong bộ
xương)
- Mô cơ: có 3 loại mô cơ
+ Cơ vân: gồm những sợi cơ có vân ngang, xếp thành từng bó trong bắp cơ, cơ vâ
cử động theo ý muốn và làm cho xương cử động
+ Cơ trơn: Gồm những TB hình sợi có nhiều tơ cơ xếp theo chiều dài của TB, tạo
nên mạch máu và các nội quan. Cơ trơn cử động ngoài ý muốn và co rút chậm
hơn cơ vân
+ Cơ tim có cấu tạo giống như cơ vân nhưng hoạt động giống cơ trơn
IV. Cũng Cố
- Mô là gì ?
- Lập bảng nêu thành phần cấu tạo, phân loại, vò trí, chức năng của các mô
trên
V. Dặn Dò
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- n tập lại tế bào thực vật
13
13
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
- Chuẩn bò cho bài TH: mỗi tổ một con ếch, một đầu xương ống có đầu
sụn và xương xốp, thòt lợn nạc còn tươi %
END
Bài 5 QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức:
- Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời mô cơ vân
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: mô sụn, mô cơ
vân, mô cơ trơn, mô xương, phân biệt bộ phận chính của tế bào và nhân
- Phân biệt được điểm khác nhau của các loại mô
2. Kỹ Năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào.
3. Thái Độ:
Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm
thực hành
II. Đồ Dùng Dạy Học
HS : Chuẩn bò theo nhóm đã phân công
GV: kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
+ Một con ếch hoặc bắp thòt ở chân giò lợn
+ Dung dòch sinh lý 0,65% NaCl, dung dòch axit Axetic 1% có ống hút
+ Bộ tiêu bản động vật
III. Hoạt Động Dạy Học
1. Kiểm tra:
+ Phần chuẩn bò theo nhóm của HS
+ Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm
+ Phát hộp tiêu bản mẫu
2. Bài mới:
a. Mục tiêu : Làm được tiêu bản khi quan sát nhìn thấy tế bào
b. Tiến hành :
* Cách làm tiêu bản mô cơ vân
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Làm mẫu một lần tuần tự theo
14
14
Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU Ngày soạn:
Lớp dạy : 8A
1,2,3,4
Tuần dạy:
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
các bước
- GV: Gọi một HS lên làm mẫu các thao
tác
- GV: phân công về các nhóm
- Sau khi các nhóm lấy được
tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính. GV
hướng dẫn lại cách đặt lamen để
không có bọt khí và cách lấy hết bọt
khí ở trong tiêu bản
- Nhỏ một giọt dung dòch axit
Axetic 1% vào cạnh lamen và dùng
giấy thấm hút bớt dung dòch sinh lý để
Axit thấm vào dưới lamen
- GV: Đi kiểm tra công việc
của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa
làm được
- HS: Theo dõi ghi nhớ kiến thức, một
HS khác nhắc lại các thao tác
- HS: Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
như đã hướng dẫn
Yêu cấu:
+ Lấy sợi thật mãnh
+ Không bò đứt
+ Rạch bắp cơ phải thẳng
- Các nhóm cùng tiến hành đậy lamen
+ Yêu cầu: không có bọt khí
- Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ Axit
Axetic
- Hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để
GV kiểm tra
+ Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch)
+ Dùng ngón ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính nhỏ dung dòch sinh lý 0,65% NaCl
+ Đậy lamen, nhỏ axit Axetic
Nếu không có ếch, nhải, cóc thì cho tiến hành thí nghiệm trên thòt đùi nạc
của lơn
* Quan sát tế bào
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Yêu cầu các nhóm điều chỉnh
kính hiển vi
- GV: Cần lưu ý: sau khi HS quan sát
được tế bào thì phải kiểm tra lại, tránh
hiện tượng HS nhầm lẫn, hay miêu tả
theo SGK
- GV: Nắm được số nhóm có tiêu bản
đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
- Các nhóm điều chỉnh lấy ánh sáng nét
để nhìn rõ mẫu
- Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh
cho đến khi nhìn rõ tế bào.
- Cả nhóm quan sát nhận xét
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
Yêu cầu: thấy được màng, nhân, vân
ngang, tế bào dài
+ Thấy được các phần chính: màng, tế bào chất, vân ngang
Quan Sát Các tiêu Bản Các Loại Mô
15
15
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
a.Mục tiêu: HS vẽ đựơc hình tế bào của mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ
trơn – phân biệt điểm khác nhau của các mô
b.Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu quan sát các mô
→
vẽ
hình
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để
thấy rõ các tiêu bản thì lần lượt các
thành viên đều quan sát
→
vẽ hình
- Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời
Yêu cầu: Thành phần cấu tạo, hình dạng
tế bào ở mỗi mô
- HS có thể nêu thắc mắc như:
+ Tại sao không làm tiêu bản ở các mô
khác ?
+ Tại sao tế bào mô cơ vân lại tách dễ,
còn các tế bào mô khác thì sao ?
+ Mô biểu bì: các tế bào xếp sít nhau
+ Mô sụn: chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm
+ Mô xương: tế bào nhiều
+ Mô cơ: tế bào nhiều và dài
IV. Nhận Xét Đánh Giá
- GV: Nhận xét giờ học
+ Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt
+ Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm
- Đánh giá giờ học
+ Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ?
+ Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công
+ Lý do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu
- Yêu cầu các nhóm:
+ Làm vệ sinh, dọn sạch lớp
+ Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp
V. Dặn dò:
- Về nhà mỗi Hs làm một bản thu hoạch theo mẫu SGK tr.19
- n lại kiến thức về mô thần kinh
END
16
16
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
Bài 6 PHẢN XẠ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức:
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron
- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung
thần kinh
2. Kỹ Năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình, thông tin nắm bắt kiến thức
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái Độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. Đồ Dùng Dạy Học
Tranh hình SGK + hình minh họa phác thảo GV vẽ lên bảng ( mục đích
giúp HS biết cách vẽ các sơ đồ)
III. Hoạt Động Dạy Học
1. Kiểm tra: Thu báo cáo thực hành giờ trước
2. Mở bài: Ở người :
- Sờ tay vào vật nóng
→
rút tay lại
- Nhìn thấy quả khế
→
tiết nước bọt
→
hiện tượng rút tay và tiết nước
bọt đó là phản xạ
→
Vậy phản xạ thực hiện nhờ cơ chế nào ? cơ sở vật
chất của phản xạ là gì ? Ta sẽ được nghiên cứu trong bài học hôm nay
3. Hoạt động 1: Tìm Hiểu Cấu Tạo Và Chức Năng Của Nơ Ron
a. Mục tiêu : Chỉ rõ cấu tạo của Nơ Ron và các chức năng của Nơ Ron,
vẽ được cấu tạo của một Nơ Ron điển hình
→
Từ đó thấy được chiều
hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục
b. Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Cấu tạo của Nơ Ron:
- GV: Hãy mô tả cấu tạo của một Nơ
Ron điển hình
- GV: Giải thích: bao Miêlin tạo nên
những eo chứ không phải là nối liền
b. Chức năng của Nơ Ron
- GV: Nơ Ron có chức năng gì ?
- Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền
xung thần kinh
- HS: nghiên cứu SGK kết hợp quan sát
hình 6.1 tr. 20
→
trả lời câu hỏi
→
lớp
bổ sung hoàn thiện kiến thức
- HS: nghiên cứu thông tin trong SGK tự
ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm
→
thống nhất câu trả
17
17
Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU Ngày soạn:
Lớp dạy : 8A
1,2,3,4
Tuần dạy:
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
- GV: kẻ bảng nhỏ để HS
hoàn thiện
- GV: nhắc lại: hướng dẫn
truyền xung thần kinh ở 2 Nơ Ron
ngược chiều nhau
- GV: Có thể giảng giải: Sự
dẫn truyền xung thần kinh theo một
chiều từ thân Nơ Ron dọc theo sợi trục
truyền sang các Nơ Ron tiếp theo là do
cơ chế điện – hóa học xảy ra ở thân
Xinap
lời
Yêu cấu:
+ Hai chức năng chính
+ Ba loại Nơ Ron: Vò trí và chức năng
- HS: hoàn thành bảng kiến thức
→
đại
diện nhóm trả lời
→
nhóm khác nhận
xét bổ sung
- HS: tự hoàn thiện kiến thức
c. Tiểu kết:
- Cấu tạo của Nơ Ron :
+ Nơ Ron là tế bào thần kinh, về cơ bản có cấu trúc của một tế bào: ngoài
là màng sinh chất, tiếp đó là chất nguyên sinh, trong chứa nhân
Cấu trúc đặc trưng của một Nơ Ron: Gồm một thân và tua, thân thường
hình sao đôi khi hình tròn, hay bầu dục, thân chứa nhân. Tua có 2 loại:
Tua ngắn mọc quanh thân phân nhiều nhánh giống cành cây
Tua dài ( sợi trục) mãnh, có bao Miêlin bọc quanh tạo nên các eo,
đầu tận cùng tua dài phân thành nhiều nhánh nhỏ phân bố đến các
cơ quan khác hay để tiếp xuc với các sợi trục ngắn của Nơ Ron
khác( điểm tiếp xúc đó gọi là Xinap
- Chức năng của Nơ Ron: gồm có 2 chức năng chính: cảm ứng & dẫn truyền
+ Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích
bằng hình thức phát xung thần kinh
+ Dẫn truyền: Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất
đònh, vận tốc truyền xung thần kinh ở người là rất lớn( ở người lớn có thể
đạt 100m/s)
Vò trí Chức năng
Nơ Ron hướng tâm
(Nơ Ron cảm giác)
Thân nằm ngoài trung ương
thần kinh
Dẫn truyền xung thần kinh từ
cơ quan về trung ương TK
Nơ Ron trung gian
( Nơ Ron liên lạc)
Thân và sợi trục nằm trong
trung ương thần kinh
Liên hệ giữa các Nơ Ron
Nơ Ron li tâm
(Nơ Ron vận động)
Thân nằm trong trung ương
thần kinh. Sợi trục hướng ra
cơ quan cảm ứng (cơ)
Truyền xung thần kinh từ trung
ương thần kinh ra cơ quan
phản ứng (cơ)
18
18
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
8. Hoạt động 2 : Cung Phản Xạ
a. Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản
xạ, biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng
phản xạ
b. Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Phản xạ
- GV: Phản xạ là gì ? Cho VD về phản xạ ở
người và động vật
- GV: Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở
người và tính cảm ứng của TV ( cúp lá ở
cây xấu hổ)
- GV: Thực vật không có hệ thần kinh
nhưng có các cơ quan đặc biệt để thực
hiện các phản ứng trên.
- GV: hỏi thêm: một phản xạ thực hiện
được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào
- GV: Ý nghóa của phản xạ giúp cơ thể
thích nghi với điều kiện gì ?
b. Cung phản xạ
- GV: Đưa câu hỏi :
+ Có những loại Nơ Ron nào tham gia vào
cung phản xạ ?
+ Các thành phần của một cung phản xạ ?
+ Cung phản xạ là gì ?
+ Cung phản xạ có vai trò như thế nào ?
- GV: nhận xét đánh giá phần thảo luận
của lớp giúp HS hoàn chỉnh kiến thức
- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay
→
rút lại (GV cần nắm được bao nhiêu
nhóm vận dụng được kiến thức để trả lời
đúng câu hỏi)
c. Vòng Phản Xạ:
- GV: lấy VD: khi bò kiến cắn vào lưng,
phản ứng đầu tiên của cơ thể là dùng tay
phủi kiến. Song nếu kiến không rơi, thì
sau đó xuất hiện hàng loạt động cơ có sự
- HS: đọc thông tin trong SGK tr.21
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời
→
nhóm
khác bổ sung
Yêu cầu:
+ Phản ứng của cơ thể
+ Nêu 3-5 phản xạ ở người, động vật,
thực vật
- HS: cá nhân tự đọc thông tin trong
SGK, quan sát hình 6.1 tr.21
- Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả
lời. Yêu cầu:
+ 3 loại Nơ Ron tham gia
+ Thân của Nơ Ron hướng tâm nằm
ngoài, thân của NR li tâm nằm trong
+ 5 thành phần
+ Con đường dẫn truyền xung thần
kinh
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
bổ sung
- HS vận dụng kiến thức về cung
phản xạ để trả lời. Yêu cầu:
Kim(kích thích)
→
cơ quan thụ
cảm(da)
→
tamNoronhuong
Tủy sống(phân
tích)
→
noronlitam
Cơ ở ngón tay
→
Co rút
lại
- HS nghiên cứu SKG sơ đồ hình 6.3
tr.22
→
trả lời câu hỏi
- Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ
→
lớp bổ sung
19
19
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
phối hợp nhằm điều chỉnh phản ứng phủi
kiến chính xác
- GV: Thế nào là vòng phản xạ ?
- GV: Do kiến thức hơi mang tính trừu
tượng, GV cần lấy thêm nhiều VD hoặc
cho HS lấy VD để minh họa cho kiến
thức dễ hiểu hơn
HS: Liên hệ với kiến thức tìm ra VD
c. Tiểu Kết:
1. Phản xạ là phản ứng của cơ thể dưới sự điều khiển của HTK nhằm trả
lời các kích thích của môi trường ngoài và trong cơ thể
Ý nghóa của phản xạ : giúp cơ thể thích nghi với những thay đổi của điều
kiện sống
2. Cung phản xạ là con đường lan truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ
cảm qua trung ương thần kinh rồi đến cơ quan phản ứng. Tham gia vào
một cung phản xạ có 5 thành phần tham gia và 3 loại Nơ Ron(Nơ Ron
hướng tâm, Nơ Ron trung gian, Nơ Ron li tâm)
3. Vòng phản xạ là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược
báo về trung ương thần kinh. Do đó sẽ sự kết hợp của nhiều cung phản
xạ và số Nơ Ron hướng tâm, trung gian, li tâm tham gia nhiều hơn, vòng
phản xạ thường xảy ra chậm hơn cung phản xạ nhưng lại diển ra chính
xác hơn cung phản xạ
IV. Củng cố :
- GV: dùng tranh câm về một cung phản xạ để cho hs chú thích các khâu
và nêu chức năng của từng khâu đó ( nếu không có GV nên vẽ hình lên
bảng không chú thích để hs tự chú thích
- GV: cho điểm các nhóm làm tốt
V. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SGK tr.23
- So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ(sự giống nhau và khác nhau)
20
20
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
Bài 7 BỘ XƯƠNG
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức:
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương, và xác đònh được
vò trí các xương chính trên cơ thể mình
- HS phân biệt được các loại xương dài, xương dẹt, xương ngắn về hình
thái cấu tạo
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững được cấu tạo của các
loại khớp
2. Kỹ Năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình, thông tin nắm bắt kiến thức
- Phân tích , so sánh, tổng hợp, khái quát hóa
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái Độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn bộ xương
II. Đồ Dùng Dạy Học
Mô hình xương người, tranh ảnh về bộ xương động vật( thú), tranh cấu tạo
một đốt sống điển hình
III. Hoạt Động Dạy Học
1. Kiểm tra: So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ
- Mở bài: Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ
sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. con người đặc điểm bộ
xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người
và bộ xương thú có những phần tương đồng…
2. Hoạt động 1: Tìm Hiểu Về Bộ Xương
a. Mục tiêu : Chỉ ra vai trò của bộ xương. Nắm đựơc 3 phần chính của bộ
xương và nhận biết được trên cơ thể mình. Phân biệt 3 loại xương
b. Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Vai trò của bộ xương:
- GV: Bộ xương có vai trò gì ?
- HS: nghiên cứu SGK tr.25 và quan sát
hình 7.1 kết hợp với kiến thức ở lớp dưới
21
21
Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU Ngày soạn:
Lớp dạy : 8A
1,2,3,4
Tuần dạy:
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
b. Thành phần của bộ xương:
- GV: Bộ xương gồm mấy phần? Nêu
đặc điểm của mỗi phần?
- GV: kiểm tra bằng cách gọi đại diện
nhóm lên trình bày đáp án ngay trên mô
hình bộ xương người và trên cơ thể
- GV: Xương chi gồm những xương nào?
- GV: Xương đầu gồm những xương
nào ?
- GV: Xương thân gồm những xương nào
- GV: Đánh giá và bổ sung hoàn thiện
kiến thức
- GV: Cho HS quan sát tranh đốt sống
điển hình
→
đặc biệt là cấu tạo ống
chứa tủy
- GV: Bộ xương người thích nghi với
dạng đứng thẳng thể hiện như thế nào?
- GV: 2 điểm lồi nằm ở vò trí nào trên
cột sống
- Xương tay và chân có đặc điểm gì?
nghóa.
- GV: có thể nhấn mạnh đặc điểm về
xương gót chân ở người
c. Các loại xương:
- GV: Căn cứ vào mô hình
tranh vẽ hay cho biết cơ thể người có
mấy loại xương?
- GV: dựa vào đâu để phân
biệt các loại xương?
- GV: Xác đònh các loại xương
đó trên cơ thể người hay trên mô hình
→
trả lời câu hỏi
- HS: trình bày ý kiến
→
lớp bổ sung
hoàn chỉnh kiến thức
- HS: nghiên cứu thông tin trong SGK
tr.25 quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, hình
bộ xương thú và mô hình xương người
- Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
→
các
nhóm khác nhận xét bổ sung
Yêu cấu: 3 phần chính
+ Xương đầu
+ Xương thân
+ Xương tay và chân
- HS: trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Cột sống có 4 chổ cong( 2 lồi, 2 lõm)
+ Lồi trước phần cổ và thắt lưng, lồi sau
phần thắt lưng và phần cùng
+ Các phần xương gắn khớp phù hợp,
trọng lực cân
+ Lồng ngực mở rộng sang 2 bên
→
tay
giải phóng
+ Xương gót phát triển
- HS: nghiên cứu SGK tr.25 trả lời
- HS: trả lời
→
lớp bổ sung
c. Tiểu kết:
- Vai trò của bộ xương:
+ Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất đònh ( dạng đứng thẳng)
22
22
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
+ Chổ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động
+ Bảo vệ các nội quan như: tim, phổi, não
- Thành phần của bộ xương : bộ xương gồm: 3 phần
+ Xương đầu: xương sọ & xương mặt
. Xương sọ: gồm 8 xương xếp lại với nhau nhờ khớp bất động hình răng
cưa
→
khoang chưá não
. Xương mặt: gồm 6 đôi xương chẵn kết hợp lại thành một khối và 3 đôi
xương lẽ, trong đó xương hàm dưới cử động được
+ Xương thân: gồm 2 phần: xương cột sống và xương lồng ngực
. Xương cột sống có dạng hình chữ S gồm một điểm lồi trước(phần cổ và
phần thắt lưng) và một điểm lồi sau( phần lưng và phần xương cùng),
được chia làm 5 phần: phần cổ, ngực, thắt lưng, cùng và cụt
. Xương lồng ngực: có xương ức và xương sườn trong đó xương sườn
gồm 12 đôi, trong đó 10 đôi gắn với xương ức và 2 đôi không gắn với
xương ức gọi là xương tự do hay xương cụt
+ Xương chi: gồm có xương tay và xương chân
. Xương tay gắn với đai vai, đai vai gồm 2 xương đòn và 2 xương bã.
Ngoài ra xương tay còn có: X. ống tay, X. cẳng tay(X. trụ & X. quay),
xương bàn tay….
. Xương chân gắn với đai hông, đai hông gồm 3 đôi xương: X. chậu, X.
háng, X. ngồi
→
khung chậu
- Các loại xương : gồm 3 loại xương
+ Xương dài: hình ống ở giữa rỗng chứa tủy(x. ống tay-chân)
+ Xương ngắn: ngắn nhỏ(x. cột sống, x. ngón tay-chân…)
+ Xương dẹt: hình bản dẹt mỏng ( x. sọ, x. chậu, x. sườn…)
2. Hoạt động 2 : Các Khớp Xương
d. Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và
xác đònh được khớp đó trên cơ thể của mình
e. Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Đưa câu hỏi:
+ Thế nào gọi là một khớp xương?
+ Mô tả một khớp động?
+ Khả năng cử động khớp động và khớp
bán động khác nhau như thế nào? Vì sao
có sự khác nhau đó?
+ Nêu đặc điểm của khớp bán động?
- GV: cho HS quan sát hình 7.4 SGK
→
gọi đại diện nhóm trình bày trên hình
- GV: Nhận xét kết quả
→
thông báo ý
kiến đúng sai và hoàn thiện kiến thức
- GV: hỏi thêm: một phản xạ thực hiện
- HS: tự nghiên cứu thông tin trong SGK
tr.25 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
- HS trả lời
→
lớp bổ sung
- HS: Đại diện các nhóm lần lượt trả lời
các câu hỏi trên hình
- Nhóm khác theo dõi bổ sung
- Đại diện nhóm xác đònh các loại khớp
trên cơ thể
→
nhóm khác nhận xét bổ
23
23
SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2006-2007
được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào
- GV: Trong bộ xương người loại khớp
nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý
nghóa như thế nào đối với hoạt động
sống của con người
sung nếu cần(nếu cần)
- HS tự rút ra kiến thức
- HS thảo luận nhanh trong nhóm
→
trả
lời
Yêu cầu:
+ Khớp động và khớp bán động
+ Giúp người vận động và lao động
c. Tiểu Kết:
- Khớp xương là nơi tiếp giáp của các đầu xương
- Khớp động(chiếm phần lớn các khớp trong cơ thể) bảo đảm cho cơ thể
vận động được dễ. Các cơ thường bám vào xương ở 2 bên khớp, khi co làm
cho xương cửu động quanh khớp. Ngoài ra 2 đầu xương còn có lớp sụn, giữa
là dòch khớp(hoạt dòch)
- Các khớp bán động hạn chế sự hoạt động của các khớp, giữa 2 đầu xương
là đóa sụn như cột sống lồng ngực
- Các khớp bất động gắn chặt các mãnh xương với nhau nhờ khớp răng cưa
→
không cử động đươc như khớp xương sọ, xương mặt, các xương của phần
đai hông
IV Củng cố :
- GV: gọi 1-2 HS lên bảng quan sát mô hình và chỉ rõ vò trí của các xương
và các loại xương
- GV: quan sát và nhận xét sự trình bày của HS
V. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SGK
- So sánh bộ xương người và bộ xương động vật(lớp thú, bộ khỉ)
Bài 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức:
- HS cấu tạo chung của một bộ xương dài, từ đó giait thích được sự lớn
lên của xương và khả năng chòu lực của xương
24
24
Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU Ngày soạn
Lớp dạy : 8A
1,2,3,4
Tuần dạy:
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
- HS xác đònh được các thành phần hóa học của xương để chứng minh
được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương
2. Kỹ Năng:
- Quan sát tranh – thí nghiệm → tìm ra kiến thức
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết
- Hoạt động nhóm
3.Thái Độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS
II. Đồ Dùng Dạy Học
- Tranh vẽ hình 8.1 đến 8.4 SGK
- Hai xương đùi ếch sạch
- Panh , đèn cồn cốc nước lã, cốc đựng dung dòch axit HCl 10%
III. Hoạt Động Dạy Học
1. Kiểm tra: Bộ xương người gồm mấy phần
2. Mở bài:
3. Hoạt động 1: Cấu Tạo Của Xương Dài
a. Mục tiêu : HS chỉ được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng
của chúng
b. Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Cấu tạo và chức năng của xương dài:
- GV: Đưa câu hỏi có tính chất đặt vấn
đề
- Sức chòu đựng rất lớn của xương có
liên quan gì đến cấu tạo của xương?
- GV: Cho tiếp câu hỏi:
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?
+ Cấu tạo hình ống và đầu xương như
vậy có ý nghóa gì đối với chức năng của
xương?
- GV: Kiểm tra kiến thức các em nắm
được thông qua phần trình bày cảu nhóm
- GV: Yêu cầu: Nêu được cấu tạo và
chức nằng của xương dài
b. Cấu tạo và chức năng của xương ngắn
và xương dẹt
- Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở
kê thể người?
- GV: Xương dẹt và xương ngắn có cấu
tạo và chức năng gì?
- HS có thể đưa ra ý kiến khẳng đònh
của mình, đó là chắc chắn xương phải có
cấu tạo đặc biệt
- HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin
trong SGK quan sát hình 8.1, 8.2 → ghi
nhớ kiến thức
- HS: Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng
cách giới thiệu trên hình vẽ các nhóm
khác bổ sung
→
Vậy điều khẳng đònh
lúc đầu là đúng
- Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1 tr.29
SGK → 1 đến 2 nhóm trình bày
- HS nhớ lại kiến thức của bài trước tự trả
lời
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK và
hình 8.3 tr.29 trả lời câu hỏi → HS khác
bổ sung → HS rút ra kết luận
25
25