Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài tập amino axit - peptit - protein (khá đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.78 KB, 25 trang )

9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
1

BÀI TẬP AMINO AXIT

I. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa – CTTQ
a. Định nghĩa
Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa một hoặc nhiều nhóm amino và một hoặc nhiều nhóm cacboxyl
B. Hợp chất C
5
H
14
N
2
O
2
có thể là một amino axit
C. Hợp chất CH
3
–CH
2
-CO- NH
2
không phải là amino axit
D. Trong các chất Axit glutamic, lysin, alanin, valin thì lysin có chứa 2 nhóm amino
Câu 2: Cho các chất: H
2
N-CH
2


-COOH (X); H
3
C-NH-CH
2
-CH
3
(Y); CH
3
-CH
2
-COOH (Z);C
6
H
5
-CH(NH
2
)COOH (T);
HOOC-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH (G); H
2
N-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH(NH

2
)-COOH (P). Amino axit là chất:
A. X, Z, T, P B. X, Y, Z, T C. X, T, G, P D. X, Y, G, P.
Câu 3: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. α- aminoaxit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ nhất
B. Công thức tổng quát của amino axit là (NH
2
)
x
R(COOH)
y

C. Hợp chất H
2
N-CH
2
-COOH
3
N-CH
3
là muối của amino axit
D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
(1) Dầu thực vật thuộc loại lipit; (2) Tinh bột thuộc loại polime; (3) Lòng trắng trứng là loại chất béo; (4) Xà phòng được điều
chế từ Protein; (5) Cao su thiên nhiên thuộc loại dầu thực vật
A. Chỉ có 4. B. Chỉ có 3,4,5. C. Chỉ có 5. D. Chỉ có 1 ,4.
Câu 5: Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
A. Gly, Val, Tyr, Ala B. Gly, Ala, Glu, Tyr C. Gly, Val , Lys, Ala D. Gly, Ala, Glu, Lys
Câu 6: Hợp chất có CTPT là C
n

H
2n+1
O
2
N có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây?
A. Amino axit. B. Muối amoni của axit hữu cơ ( n ≥ 3). C. Este của amino axit. D. Cả A, B, C.
Câu 7: Hợp chất có CTPT là C
n
H
2n+3
O
2
N có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây?
A. Amino axit. B. Muối amoni của axit hữu cơ. C. Este của aminoaxit. D. Cả A, B, C.
Câu 8: Hợp chất có CTPT là C
n
H
2n+4
O
3
N
2
có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây?
A. Amino axit. B. Cả A, B, D. C. Este của amino axit. D. Muối của HNO
3
và amin no đơn chức.
Câu 9: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là: (C
2
H
7

NO
2
)
n
. A có công thức phân tử là :
A. C
2
H
7
NO
2
B. C
4
H
14
N
2
O
4
C. C
6
H
21
N
3
O
6
D. Kết quả khác
Câu 10: Cho các chất sau
(1) H

2
N-CH
2
-CH
2
-COONa; (2) H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH; (3) p-H
2
N-C
6
H
4
-COONa
(4) H
2
N-[CH
2
]
4
-CH(NH
2
)-COOH; (5) (CH
3
)
2

-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH; (6) HOOC-[CH
2
]
4
-CH(NH
2
)-COOH

Phát biểu nào đúng với các hợp chất trên
A. (1),(3) không phải là aminoaxit B. (2),(4),(5),(6) là aminoaxit.
C. (2),(4),(5),(6) là hợp chất lưỡng tính . D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Cho X là một Aminoaxit (Có một nhóm chức - NH
2
và một nhóm chức –COOH) điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. X không làm đổi màu quỳ tím; B. Khối lượng phân tử của X là một số lẻ
C. Khối lượng phân tử của X là một số chẵn D. Hợp chất X phải có tính lưỡng tính
Câu 12: Các chất nào sau đây là amino axit? a) glyxin, b)glixerol, c) etylenglicol, d) alanin, e) anilin, f) amoni axetat, g) axit
glutamic, h) axit lactic, i) glicocol, j) etylamino axetat, k) axit
ε
-aminocaproic.
A. a, d, f, g, i, k B. g, h, k C. a, c, e, j, k D. a, d, g, i, k
Câu 13: Cho các hợp hữu cơ thuộc: Ankađien; Anken; Ankin; Ancol không no (có 1 liên kết đôi) mạch hở, hai chức; Anđehit
no, mạch hở, hai chức; Axit không no (có 1 liên kết đôi), mạch hở, đơn chức; Amino axit (có một nhóm chức amino và 2
nhóm chức cacboxyl), no, mạch hở. Tổng số các loại hợp chất hữu cơ trên thoả mãn công thức C
n
H

2n-2
O
x
N
y
(x, y thuộc
nguyên) là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
b. Số đồng phân
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân amino axit có CTPT C
3
H
7
O
2
N?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 2: Một amino axit có công thức phân tử là C
4
H
9
NO
2
. Số đồng phân amino axit là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Tổng số đồng phân hợp chất lưỡng tính (vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với dung dịch bazơ) mạch hở với công
thức phân tử C
4
H
9

NO
2

9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
2

A. 5 B. 8 C. 10 D. nhiều hơn
Câu 4: C
4
H
9
O
2
N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 5: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử C
7
H
7
NO
2
có phản ứng với NaOH là:
A. 14 B. 7 C. 8 D. 10
c. Danh pháp
Câu 1: Có bao nhiêu tên gọi phù hợp với công thức cấu tạo?
(1). H
2
N–CH
2
–COOH: Axit amino axetic. (2). H

2
N–[CH
2
]
5
–COOH: axit ω – amino caproic.
(3). H
2
N–[CH
2
]
6
–COOH: axit ε – amino enantoic. (4). HOOC–[CH
2
]
2
–CH(NH
2
)–COOH: Axit α – amino glutaric.
(5). H
2
N–[CH
2
]
4
–CH (NH
2
)–COOH: Axit α,ε – điamino caproic.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Amino axit có công thức cấu tạo sau đây: CH

3
CH(CH
3
)CH(NH
2
)COOH. Tên gọi nào không phải của hợp chất trên?
A. axit 2- amino-3-metyl butanoic. B. Axit α-amino isovaleric. C. Valin. D. Axit amino glutaric.
Câu 3: Cho các công thức sau: Số CTCT ứng với tên gọi đúng là
(1). H
2
N-CH
2
-COOH: Glyxin (2). CH
3
-CHNH
2
-COOH: Alanin.
(3). HOOC- CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH: Axit glutamic. (4). H
2
N-[CH
2
]
4
-CH(NH

2
)COOH: Lysin.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?
A. H
2
N-CH
2
-COOH (glixerin) B. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH (anilin)
C. CH
3
-CH(CH
3
)-CH(NH
2
)-COOH (valin) D. HOOC-[CH
2
]
2
-CH(NH
2
)-COOH (axit glutaric)
Câu 5: Tên thông thường của hợp chất C
6
H
5

-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH như thế nào?
A. Axit aminophenyl propionic. B. Axit α-amino-3-phenylpropionic.
C. Phenylalanin D. Axit 2-amino-3-phenylpropanoic.
Câu 6: Gọi tên hợp chất có CTCT như sau: CH
3
CH(OH)CH(NH
2
)COOH
A. Axit 3-hiđroxi-2-aminobutanoic B. Axit 2-hiđroxi -1 -aminobutanoic.
C. Axit 2-amino -3-hiđroxibutanoic. D. Axit 1-amino - 2 -hiđroxibutanoic.
Câu 7: Hợp chất có CTCT như sau: CH
3
CH(C
2
H
5
)CH
2
CH(NH
2
)COOH. Tên của hợp chất là
A. 3-metyl-1-cacboxipentyl amin. B. 1-cacboxi-3-metyl-pentylamin.
C. axit 3-metyl-1-aminocaproic. D. axit 2-amino-4-metylhexanoic.
Câu 8: Tên gọi của hợp chất HOOC[CH
2
]

2
CH(NH
2
)COOH là
A. 2–aminopentan–1,5–đioic. B. Axit 2–aminopentan–1,5–đioic.
C. Axit pentan–1,5–đioic–2–amino. D. Axit 1–aminopentan–1,3–đioic.
Câu 9: Trong phân tử amino axit nào sau có 5 nguyên tử C?
A. valin. B. leuxin. C. isoleuxin. D. phenylalanin.
2. Tính chất vật lý - Ứng dụng – Điều chế
Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của aminoaxit?
A. Tất cả đều chất rắn. B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng.
C. Tất cả đều tan tốt trong nước. D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 2: Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng?
A. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α-aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống.
B. Muối đinatriglutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính)
C. Axit glutanic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
D. Các aminoaxit (nhóm NH
2
ở vị số 6, 7 ) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
Câu 3:
Nhận định nào sau đây
không
đúng?
A.
Nhiệt độ nóng chảy của H
2
NCH
2
COOH > CH
3

(CH
2
)
3
NH
2
> CH
3
CH
2
COOH.
B.
Amino axit là hợp chất tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino.
C.
Amino axit ngoài dạng phân tử (H
2
NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực H
3
N
+
RCOO
-
.
D.
Các amino axit là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Câu 4: Chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: C
2
H
5
OH (1); H

2
N- CH
2
-COOH (2); CH
3
COOH (3); C
6
H
5
OH (4) là:
A. (2) >(4) > (3) > (1) B. (3) > (4) > (2) > (1) C. (1) > (3) > (4) > (2) D. (2) > (1) > (3) > (4)
Câu 5: Cho các chất CH
3
CH
2
CH
2
OH (1), CH
3
CH
2
COOH(2), H
2
N-CH
2
-COOH (3), CH
3
-O-CH
2
-CH

3
(4). Dãy gồm các chất
được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải)
A. 4 , 1, 3, 2. B. 4, 1, 2, 3. C.1, 4, 2, 3. D. 1, 4, 3, 2.
Câu 6: Nhiệt độ sôi của glyxin, axit axetic, ancol etylic, etyl axetat, được xếp theo chiều tăng dần là
A. Glyxin, axit axetic, ancol etylic, etyl axetat. B. Ancol etylic, Etyl axetat, axit axetic, glyxin.
C. Axit axetic, ancol etylic, glyxin, etyl axetat. D. Etyl axetat, ancol etylic, axit axetic, glyxin.
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
3

Câu 7: So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glyxin
A. Glyxin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với etylamin. Cả hai đều tan nhiều trong nước.
B. Hai chất có nhiệt độ nóng chảy gần ngang nhau vì đều có 2C và cả hai đều tan nhiều trong nước.
C. Glyxin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn etylamin. Glyxin tan ít còn etlyamin tan nhiều trong nước.
D. Cả hai đều có nhiệt độ nóng chảy thấp và đều ít tan trong nước.
Câu 8: Công thức của chất nào sau đây là công thức của bột ngọt (mì chính)?
A. HOOC – CH
2
– CH
2
– CH(NH
2
) – COOH. B.
-
OOC – CH
2
– CH
2
– CH(NH
2

+
) – COONa
C.

OOC – CH
2
– CH
2
– CH(NH
2
) – COO
-
. D. NaOOC – CH
2
– CH
2
– CH(NH
3
+
) – COO
-

Câu 9: Aminoaxit nào sau đây không phải là nguyên liệu để tổng hợp protein?
A. CH
3
– CH
2
– CH(NH
2
) – COOH B. H

2
N – CH
2
– CH
2
– COOH
C. H
2
N – CH
2
– COOH D. H
2
N – CH(CH
3
) – COOH
Câu 10: Tơ nilon- 6,6 tạo thành do phản ứng trùng ngưng giữa các chất nào sau đây
A. axit ađipic và etilenglicol B. axit picric và hexametilendiamin
C. axit ađipic và hexametilenđiamin D. axit glutamic và hexametilenđiamin
Câu 11: Dãy nào dưới đây chỉ gồm các chất tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường?
A. CH
3
NH
2
, C
6
H
5
NH
2,
CH

3
CH
2
OH và CH
3
COOH
B. C
3
H
5
(OH)
3
, CH
2
OH(CHOH)
4
CHO, H
2
NCH
2
COOH và CH
3
COOC
2
H
5

C. CH
3
OH, CH

3
CH
2
CH
2
CH
2
OH, CH
3
CH
2
COOH và C
6
H
5
OH
D. C
2
H
4
(OH)
2
, (COOH)
2
, HCHO, CH
3
CHO và CH
3
COCH
3


Câu 12: Từ alanin có thể điều chế axit propionic qua tối thiểu mấy phản ứng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
3. Tính chất hoá học
a. Tính axit – bazơ - lưỡng tính
Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Để chứng minh tính lưỡng tính của glyxin ta cho glyxin tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
B. Dung dịch alanin không làm đổi màu quì tím.
C. Trong các chất amino axetat, alanin, etyl amin, amino axetat metyl thì etylamin không có tính lưỡng tính.
D. Các chất NH
2
-CH
2
-COOH, HO – CH
2
– COOH, NaHCO
3
, CH
3
COONH
4
, Na
2
CO
3
, (NH
4
)
2
CO

3
đều có tính lưỡng tính
Câu 2: Cho các chất sau đây: (1). Metyl axetat, (2). Amoni axetat, (3). Glyxin, (4). Metyl amoni fomiat, (5). Metyl amoni
nitrat, (6). Axit Glutamic. Số chất lưỡng tính trong các chất cho ở trên là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
A. H
2
N–CH
2
–COONa, ClH
3
N–CH
2
–COOH, NH
2
–CH
2
–COOH.
B. H
2
N–CH
2
–COOH, H
2
N–CH
2
–COONH
4
, CH

3
–COONH
4
.
C. CH
3
–COOCH
3
, H
2
N–CH
2
–COOCH
3
, ClH
3
NCH
2
–CH
2
NH
3
Cl.
D. ClH
3
N–CH
2
–COOH, NH
2
–CH

2
–COOCH
3
, H
2
N –CH
2
–COONH
4

Câu 4: Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
A. AlCl
3
, H
2
O, NaHCO
3
, Zn(OH)
2,
ZnO B. ZnCl
2
, AlCl
3,
NaAlO
2
, NaHCO
3
, H
2
NCH

2
COOH
C. H
2
O, Zn(OH)
2
, HOOC-COONa, H
2
NCH
2
COOH, NaHCO
3
D. Al, NaHCO
3
, NaAlO
2
, ZnO, Be(OH)
2

Câu 5: Cho các dung dịch riêng biệt sau : ClH
3
N–CH
2
–CH
2
–NH
3
Cl, C
6
H

5
ONa, CH
3
COOH, NaOOC–CH
2
–CH
2
CH(NH
2
)–
COONa, H
2
N–CH
2
–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH, H
2
N–CH
2
–COONa, Na
2
CO
3
, NaOOC–COONa, KNO
2
. Số lượng các dung dịch
có pH>7 là:

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 6: Có các dung dịch riêng biệt sau: C
6
H
5
-NH
3
Cl (phenylamoni clorua), H
2
N-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, ClH
3
N-CH
2
-
COOH, HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, H
2
N-CH
2

-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 7: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím.
B. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng
C. Dung dịch anilin, glyxin, valin, alanin không có khả năng làm đổi màu quỳ tím
D. Dung dịch axit phenic, axit glutamic, axit ađipic, lysin đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím
Câu 8: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Axit HCl có thể tác dụng được với glyxin và metylamin
B. Lysin, đimetylamin, natrietylat, natri axetat, natri phenolat đều có khả năng làm đổi màu quì tím
C. Các chất C
2
H
3
COOC
2
H
5
, CH
3
COONH
4
, CH
3
CHNH
2
COOH có thể tác dụng được với dd HCl và dd NaOH
D. Các chất H
2
NCH

2
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
NH
2
, C
6
H
5
OH đều có khả năng thể hiện tính bazơ
Câu 9: pH của dung dịch cùng nồng độ mol của 3 chất H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH và CH
3
[CH
2
]
3
NH
2


9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
4

tăng theo trật tự nào sau đây ?
A. CH
3
[CH
2
]
3
NH
2
< H
2
NCH
2
COOH < CH
3
CH
2
COOH. B. CH
3
CH
2
COOH < H
2
NCH
2
COOH < CH

3
[CH
2
]
3
NH
2
.
C. H
2
NCH
2
COOH < CH
3
CH
2
COOH < CH
3
[CH
2
]
3
NH
2
. D. H
2
NCH
2
COOH < CH
3

[CH
2
]
3
NH
2
< CH
3
CH
2
COOH.
Câu 10: Cho các chất sau: (X
1
) C
6
H
5
NH
2
; (X
2
)CH
3
NH
2
; (X
3
) H
2
NCH

2
COOH; (X
4
) HOOCCH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH; (X
5
)
H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. X
1
, X
2
, X

5
B. X
2
, X
3
,X
4
C. X
2
, X
5
D. X
1
, X
5
, X
4

Câu 11: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), axit glutamic (4), axit 2,6-
điaminohexanoic (5), H
2
NCH
2
COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là
A. 1, 2. B. 2, 3, 6. C. 2, 5. D. 2, 5, 6.
Câu 12: Cho các dung dịch sau: H
2
N-CH
2
-COOH (1); H

2
N-CH
2
-COONa (2); [H
3
N-CH
2
-COOH]Cl (3); HOOC-
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH (4); H
2
N-CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH (5); C
6
H
5
ONa(6). Những dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. 2; 3; 6 B. 2; 5; 6 C. 1; 4; 5 D. 2; 3; 4
Câu 13: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ: (1) NH
2

CH
2
COOH; (2) Cl
-
NH
3
+
-CH
2
COOH; (3) H
3
N
+
CH
2
COO
-
;

(4)
H
2
N(CH
2
)
2
CH(NH
2
)COOH; (5) HOOCCH
2

CH
2
CH(NH
2
)COOH
A. (3) B. (2) C. (2), (5) D. (1), (4)
Câu 14: Cho dd quỳ tím vào 2 dd sau: (X) H
2
N-CH
2
-COOH; (Y) HOOC-CH(NH
2
)-CH
2
-COOH. Hiện tượng xảy ra?
A. X và Y không đổi màu quỳ tím. B. X làm quỳ chuyển xanh, Y hóa đỏ.
C. X không làm quỳ đổi màu, Y làm quỳ hóa đỏ. D. X, Y làm quỳ hóa đỏ
Câu 15: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy
gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.
Câu 16: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là
A. CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH

2
, H
2
N-CH
2
-COOH B. C
6
H
5
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
, HCOOH
C. CH
3
NH
2
, C
6
H
5
OH, HCOOH D. CH
3
NH
2

, C
2
H
5
NH
2
, HCOOH
Câu 17: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua.
Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là:
A. 3, 2, 3. B. 2, 2, 4. C. 3, 1, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 18: Có các dung dịch sau: Phenylamoniclorua, axit aminoaxetic, ancol benzylic, metyl axetat, anilin, glyxin, etylamin,
natri axetat, metylamin, alanin, axit glutamic, natri phenolat, lysin. Số chất có khả năng làm đổi màu quì tím là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
b. Tính chất hoá học
Câu 1: Aminoaxetic không thể phản ứng với loại chất nào dưới đây?
A. Kim loại, oxit bazơ, bazơ và muối B. Dung dịch brom C. Axit (H
+
) và axit nitrơ D. Ancol
Câu 2: Các phân tử aminoaxit có thể tác dụng lẫn nhau do
A. Aminoaxit là chất lưỡng tính. B. Aminoaxit chứa một nhóm chức – COOH và một nhóm chức – NH
2

C. Nhóm cacboxyl của phân tử này tác dụng với nhóm amino của phân tử kia. D. Có liên kết peptit tạo ra.
Câu 3: Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng este hóa vì
A. Aminoaxit là chất lưỡng tính B. Aminoaxit chức nhóm chức – COOH
C. Aminoaxit chức nhóm chức – NH
2
D. Tất cả đều sai
Câu 4:
Đun nóng chất H

2
N-CH
2
-CONH-CH(CH
3
)-CONH-CH
2
-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết
thúc thu được sản phẩm là:
A.
H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.
B.
H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH(CH
3

)-COOH.
C.
H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl- , H
3
N
+
-CH
2
-CH
2
-COOHCl
-
.
D.
H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl
-
, H
3

N
+
- CH(CH
3
)-COOHCl
-

Câu 5: Cho các chất: tinh bột, benzen, chất béo, protein. Số chất khi đốt cháy hết trong không khí tạo ra hỗn hợp cháy gồm
CO
2
, H
2
O, N
2

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 6: Cho glyxin tác dụng với ancol etylic trong môi trường HCl khan thu được chất X. CTPT của X là
A. C
4
H
9
O
2
NCl. B. C
4
H
10
O
2
NCl. C. C

5
H
13
O
2
NCl. D. C
4
H
9
O
2
N.
Câu 7: Trong dung dịch nước, amino axit tồn tại ở dạng cân bằng nào?
A. NH
2
-R-COOH →
+
NH
3
-R-COO
-
B. NH
2
-R-COOH
+
NH
3
-R-COO
-


C. NH
2
-R-COOH
+
NH
3
-R-COO
-
D. NH
2
-R-COOH
+
NH
3
-R-COO
-

Câu 8:
Cho những nhận xét sau :

1- Metyl salixilat (aspirin) được điều chế từ axit salixilic và anhydrit axetic
2- Sự trùng ngưng giữa axit tereptalic với etylenglicol ta được tơ lapsan
3- Tơ nitron, hay tơ dacron, hay tơ olon nói chung đều được tổng hợp từ vinyl xianua
4- Khi cho 1 mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với 1 mol NH
3
tạo ra glutamin
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
5

5- Glutamin là một amino axit

6- CH
2
O
2
và C
2
H
4
O
2
(chỉ có chức -COO-) luôn thuộc cùng đồng đẳng
7- Mononatri glutamat có công thức cấu tạo là
-
OOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
3
+
)-COONa. Số nhận xét
đúng

A.
3
B.
4
C.
5
D.

6
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch axit aminoetanoic tác dụng được với dung dịch HCl.
B. Trùng ngưng các α-aminoaxit ta được các hợp chất chứa liên kết peptit.
C. Dung dịch aminoaxit phân tử chứa 1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH có pH = 7.
D. Hợp chất
+
NH
3
C
x
H
y
COO

tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh tính axit của glyxin với axit axetic?
A. Hai chất có tính axit gần như nhau. B. Glyxin có tính axit mạnh hơn hẳn axit axetic.
C. Glyxin có tính axit yếu hơn axit axetic. D. Glyxin có tính axit mạnh hơn axit axetic.
Câu 11: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch brom B. Tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6,6 là tơ nhân tạo
C. Dung dịch Saccarozơ sau khi thủy phân có tham gia phản ứng tráng bạc
D. Các dung dịch glyxin, alanin, valin không làm chuyển màu quỳ tím
Câu 12: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Để phân biệt axit axetic và glixerol ta dùng thuốc thử là Cu(OH)
2

B. Phenol được dùng để sản xuất: chất diệt cỏ 2,4-D, axit picric và poli (phenolfomandehit)
C. Tơ tằm, tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo D. Không thể dùng Cu(OH)
2
để phân biệt tripeptit và pentapeptit
Câu 13: Cho các câu sau đây:
(1). Khi cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo sản phẩm là bột ngọt, mì chính.
(2). Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH
2
và một nhóm COOH.
(3). Dung dịch của các amino axit đều có khả năng làm quỳ tím chuyển màu.
(4). Các mino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5). Khi cho amino axit tác dụng với hỗn hợp NaNO
2
và CH
3
COOH khí thoát ra là N
2
. Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Các kết luận sau, kết luận nào không đúng?
A. Axit ađipic được dùng để sản xuất tơ poliamit B. Khối lượng phân tử của amin đơn chức luôn là số lẻ.
C. Glucozơ ở dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác tạo ra metyl glicozit thì nhóm OH số 1 tham gia phản ứng.
D. Có 3 đồng phân là hợp chất thơm có CTPT C
8
H
10
O tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH

Câu 15: Cho glyxin (X) phản ứng với các chất đưới đây, trường hợp nào PTHH được viết không chính xác?
A. X + HCl → ClH
3
NCH
2
COOH B. X + NaOH → H
2
NCH
2
COONa + H
2
O
C. X + CH
3
OH + HCl D ClH
3
NCH
2
COOCH
3
+ H
2
O D. X + CH
3
OH →
)(khíHCl
NH
2
CH
2

COOCH
3
+ H
2
O
Câu 16: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch metyl amoni propionat. Phản ứng nào sau đây tương ứng với thí nghiệm này?
A. CH
3
-CH
2
-COONH
4
+ NaOH

CH
3
-CH
2
-COONa + NH
3
+ H
2
O
B. CH
3
-CH
2
-COO-NH
3
CH

3
+ NaOH

CH
3
-CH
2
-COONa + CH
3
NH
2
+ H
2
O
C. CH
3
-COO-CH
3
NH
2
+ NaOH

CH
3
COONa + CH
3
NH
2
.
D. CH

3
-CH
2
-COO-NH
3
-C
2
H
5
+ NaOH

CH
3
-CH
2
-COONa + C
2
H
5
NH
2
+ H
2
O
Câu 17: Các aminoaxit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. dung dịch NaOH, dung dịch Br
2
, dung dịch HCl, CH
3
OH

B. dung dịch Ca(OH)
2
, dung dịch thuốc tím, dung dịch H
2
SO
4
, C
2
H
5
OH
C. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, C
2
H
5
COOH, C
2
H
5
OH
D. dung dịch H
2
SO
4
, dung dịch HNO
3
, CH
3
OC
2

H
5
, dung dịch thuốc tím.
Câu 18: Dãy nào sau đây, các chất đều tác dụng được với Axit α-aminopropionic
A. HCl, NaOH, C
2
H
5
OH có mặt HCl, K
2
SO
4
, H
2
NCH
2
COOH B. HCl, NaOH, CH
3
OH có mặt HCl, H
2
NCH
2
COOH, Cu
C. HCl, NaOH, CH
3
OH có mặt HCl, H
2
NCH
2
COOH D. HCl, NaOH, CH

3
OH có mặt HCl, H
2
NCH
2
COOH, NaCl
Câu 19: Các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch KOH vừa tác dụng với dung dịch Br
2
?
A. C
2
H
3
COOH, C
6
H
5
OH, CH
2
=CH-CH
2
Cl, SO
2
B. C
2
H
3
COOH, C
6
H

5
NH
3
Cl, NH
2
CH
2
COOH, Cl
2

C. SO
2
, Cl
2
, CH
3
C
6
H
4
OH, C
6
H
5
NH
3
Cl D. CH
3
C
6

H
4
OH, C
6
H
5
OH, C
2
H
3
COOH, CO
2

Câu 20: Cho từng chất H
2
NCH
2
COOH, CH
3
COOH, CH
3
COOCH
3

lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (t
0
) và với dung
dịch HCl (t
0
). Số phản ứng xảy ra là:

A. 3. B. 5 C. 4. D. 6.
Câu 21: Cho các chất sau: propyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, natri phenolat, anilin, muối natri của axit amino axetic,
ancol benzylic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
6

Câu 22: Cho các chất etyl axetat, alanin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, p-crezol. Số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 23: Cho các chất sau: phenyl amoniclorua, natri phenolat, etyl clorua, phenyl clorua, tơ nilon-6,6, phenyl benzoat, anlyl
clorua. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng nóng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 24: Cho dãy các chất: C
6
H
5
OH(phenol) C
6
H
5
NH
2
(anilin), H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH

2
COOH, CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
,
NH
2
CH
2
CH
2
COONH
4
, NH
3
ClCH
2
COONH
4
. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 25: Amino axit no có bao nhiêu phản ứng cho sau đây: phản ứng với axit, phản ứng với bazơ, phản ứng tráng bạc, phản
ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng, phản ứng với ancol, phản ứng với kim loại kiềm.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 26: Alanin có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây: Ba(OH)

2
; CH
3
OH; H
2
N-CH
2
-COOH;
HCl, Cu, CH
3
NH
2
, C
2
H
5
OH, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 27: Trong các chất sau Cu, HCl, C
2
H
5

OH, KOH, Na
2
SO
4
, CH
3
OH/ khí HCl. Axit amino axetic tác dụng được với những
chất nào?
A. Tất cả các chất. B. C
2
H
5
OH, HCl, KOH, CH
3
OH/ khí HCl.
C. C
2
H
5
OH, KOH, Na
2
SO
4
, CH
3
OH/ khí HCl D. Cu, HCl, KOH, Na
2
SO
3
, CH

3
OH/ khí HCl.
Câu 28: Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH (rắn hoặc dung dịch): (I) metyl
axetat ; (II) Amoni axetat ; (III) metyl amino axetat; (IV) etyl amoni nitrat ; (V) axit glutamic ; (VI) axit gluconic ; (VII) natri
axetat
A. I, II,III ,IV, V , VII B. I, III, IV, V C. I, II, III, V, VII D. II, III, V, VII
Câu 29: Cho các chất sau đây: (1) CH
3
-CH(NH
2
)-COOH; (2) OH-CH
2
-COOH; (3) CH
2
O và C
6
H
5
OH; (4) C
2
H
4
(OH)
2
và p -
C
6
H
4
(COOH)

2
; (5) [CH
2
]
6
(NH
2
)
2
và [CH
2
]
4
(COOH)
2
. Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 1, 2 B. 3, 5 C. 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 30: Cho các chất sau: etilen glicol (A), hexametylenđiamin (B), axit α-aminocaproic (C), axit acrylic (D), axit ađipic (E).
Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. A, B B. A, C, E C. D, E D. A, B, C, E.
Câu 31: Trong số các chất sau: HO-CH
2
-CH
2
-OH, C
6
H
5
-CH=CH
2

, C
6
H
5
CH
3
, CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
3
H
6
, H
2
N-CH
2
-COOH và
C
2
H
6.
Những chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là
A. CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
3

H
6
, C
2
H
6
. B. HO-CH
2
-CH
2
-OH, H
2
N-CH
2
-COOH.
C. C
6
H
5
-CH=CH
2
, CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
3
H
6
. D. C

6
H
5
-CH=CH
2
, HO-CH
2
-CH
2
-OH, C
6
H
5
-CH
3
.
Câu 32: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khi thủy phân hoàn toàn policapromit (policaproic) trong dd NaOH nóng dư thu được H
2
N[CH
2
]
5
COOH
B. Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tơ enang trong dd HCl dư là H
2
N[CH
2
]
6

COOH
C. Khi đun nóng, các phân tử alanin có thể tác dụng với nhau tạo ra [-NH-CH
2
CH
2
CO-]
n
D. Tơ capron được điều chế từ caprolactam hoặc axit
ε
-aminocaproic
Câu 33: Tên gọi của sản phẩm và chất phản ứng trong phản ứng polime hóa nào sau đây là đúng?
A. nH
2
N[CH
2
]
5
COOH " (-HN[CH
2
]
5
CO-)
n
+ n H
2
O B. nH
2
N[CH
2
]

5
COOH " (-HN[CH
2
]
6
CO-)
n
+ n H
2
O
Axit ω-aminocaproic tơ nilon-6 Axit ω-aminoenantoic tơ enang
C. nH
2
N[CH
2
]
6
COOH " (-HN[CH
2
]
6
CO-)
n
+ n H
2
O D. B, C đúng
Axit 7-aminoheptanoic tơ nilon-7
Câu 34: Nhiều phân tử amino axit kết hợp được với nhau bằng cách tách -OH của nhóm - COOH và -H của nhóm -NH
2
để

tạo ra chất polime (gọi là phản ứng trùng ngưng). Polime có cấu tạo mạch:
- HN - CH
2
- CH
2
- CO - HN - CH
2
- CH
2
- CO - . Monome tạo ra polime trên là
A. H
2
N - CH
2
- COOH B. H
2
N - CH
2
- CH
2
COOH
C. H
2
N - CH
2
- CH
2
- CH
2
- COOH D. Không xác định được

Câu 35: Các chất X, Y có cùng CTPT C
2
H
5
O
2
N. X tác dụng được cả với HCl và Na
2
O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo
ra Y
1
. Y
1
tác dụng với H
2
SO
4
tạo ra muối Y
2
. Y
2
tác dụng với NaOH tái tạo lại Y
1
. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và
khí NH
3
. CTCT của X, Y, Z là
A. X (HCOOCH
2
NH

2
), Y (CH
3
COONH
4
), Z (CH
2
NH
2
COOH)
B. X (CH
3
COONH
4
), Y (HCOOCH
2
NH
2
), Z (CH
2
NH
2
COOH)
C. X (CH
3
COONH
4
), Y (CH
2
NH

2
COOH), Z (HCOOCH
2
NH
2
)
D. X (CH
2
NH
2
COOH), Y (CH
3
CH
2
NO
2
), Z (CH
3
COONH
4
)
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
7

Câu 36: Chất X có công thức phân tử C
2
H
6
ClO
2

N. Biết X tác dụng với NaOH tạo muối amino axit và tác dụng với ancol
etylic. Công thức cấu tạo của X là trường hợp nào sau đây ?
A. H
2
N – CHCl – COOH B. ClH
3
N – CH
2
– COOH C. ClCH
2
– COONH
4
D. H
3
C – COO – NH
3
Cl
Câu 37: Một hợp chất X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N. X không phản ứng với dung dịch brom, không tham gia phản ứng
trùng ngưng. X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. H
2
N–CH
2
–CH

2
–COOH B. CH
2
=CH–COONH
4
C. H
2
N–CH(CH
3
)–COOH D. CH
3
CH
2
CH
2
NO
2

Câu 38: Hợp chất hữu cơ A có M = 89 chứa C, H, O, N. Hợp chất A vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl, có tham
gia phản ứng trùng ngưng. A có trong tự nhiên. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH B. CH
3
CH(NH
2

)COOH C. C
3
H
7
NHCOOH D. HCOO H
3
NCH
3

Câu 39: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C
3
H
7
O
2
N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dung dịch NaOH và
HCl. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo là:
A. H
2
N-CH=CH-COOH B. CH
2
=CH-COONH
4
C. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH D. A và B đúng

Câu 40: Một este có CT C
3
H
7
O
2
N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và ancol metylic. Công thức cấu tạo của amino
axit X là:
A. CH
3
CH
2
COOH B. H
2
NCH
2
COOH C.NH
2
CH
2
CH
2
COOH D. CH
3
CH(NH
2
)COOH
Câu 41: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C
3
H

7
NO
2
. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra
H
2
NCH
2
COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH
2
=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH
3
OH và CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
OH và N
2
C. CH
3
OH và NH
3
D. CH
3
NH

2
và NH
3

Câu 42: Chất X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của có thể có của X là
A. axit β-aminopropionic B. Metyl aminoaxetat C. axit α- aminopropionic D. amoni acrylat
Câu 43: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N. X tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Số
lượng đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 44: Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C
3
H
7
O
2
N. X vừa tác dụng với HCl và với Na
2
O. Khử Y bằng H mới sinh thu được

Y
1
, Z tác dụng với NaOH tạo ra muối Z
1
và NH
3
. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y
1
và Z
1
lần lượt là
A. C
2
H
3
NH
2
COOH, C
3
H
7
NO
2
, CH
3
COONH
4
B. CH
3
CHNH

2
COOH, CH
3
CH
2
NO
2
, CH
3
COONa.
C. CH
3
CHNH
2
COOH, C
3
H
7
NH
2
, C
2
H
3
COONa D. CH
3
COOCH
2
NH
2

, C
3
H
7
NH
2
, CH
3
COONa
Câu 45: Hợp chất A có CTPT C
4
H
9
O
2
N, khi cho A vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy bay ra khí B làm xanh quì tím
ẩm. Cho dung dịch H
2
SO
4
loãng vào dung dịch còn lại sau phản ứng, rồi chưng cất thu được axit hữu cơ C có khối lượng
phân tử là 72 đvC. CTCT của A là:
A. CH
2
=C(CH
3
)–COONH
4
. B. CH
2

=CHCH
2
COONH
4
. C. CH
2
=CHCOONH
3
CH
3
. D. CH
3
COONH
3
CH=CH
2
.
Câu 46: Chất A có CTPT C
4
H
9
O
2
N. Biết khử A bởi H nguyên tử ta thu được hợp chất A
1
, A
1
tác dụng với HCl tạo ra A
2
, A

2

tác dụng với NaOH tạo lại A
1
. A có thể thuộc chức nào sau đây:
A. A là este của axit axetic B. A là hợp chất nitro C. A là một amino axit D. A là muối amoni
Câu 47: Đun nóng chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH, thu được Ancol etylic, NaCl, H
2
O và muối natri của alanin. Vậy
công thức cấu tạo của X là
A. H
2
NCH(CH
3
)COOC
2
H
5
. B. ClH
3
NCH(CH
3
)COOC
2
H
5
C. H
2
NC(CH
3

)
2
COOC
2
H
5
. D. H
2
NCCl(CH
3
)COOC
2
H
5

4. Nhận biết
Câu 1: Thuốc thử có thể nhận biết 3 chất hữu cơ: axit aminoaxetic, axit propionic, etylamin là
A. NaOH. B. HCl. C. Quì tím. D. CH
3
OH/HCl.
Câu 2: Thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau đây: Axit fomic, Glyxin, axit α,δ-điaminobutyric.
A. AgNO
3
/NH
3
B. Cu(OH)
2
C. Na
2
CO

3
D. Quỳ tím.
Câu 3: Để phân biệt xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta sẽ dùng thuốc thử nào sau đây:
A. Chỉ dùng I
2
. B. Chỉ dùng Cu(OH)
2
. C. Kết hợp I
2
và Cu(OH)
2
. D. Kết hợp I
2
và AgNO
3
/NH
3
.
Câu 4: Để nhận biết dung dịch các chất: Glyxin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta thể thể tiến hành theo trình tự nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, dung dịch Iot. B. Dung dịch Iot, dùng dung dịch HNO
3
.
C. Dùng quỳ tím, dung dịch HNO
3
. D. Dùng Cu(OH)
2
, dùng dung dịch HNO
3
.
Câu 5 (ĐH KA 2009): Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly và Gly – Ala là:

A. dd HCl B. Cu(OH)
2
/OH
-
C. dd NaCl D. dd NaOH
Câu 6: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn: Anbumin, Glixerol,
CH
3
COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4 chất trên:
A. Quỳ tím B. Phenol phtalein. C. HNO
3
đặc. D. CuSO
4
.
Câu 7: Thuốc thử nào dưới đây để nhận biết được tất cả các dung dịch các chất trong dãy sau: Lòng trắng trứng, glucozơ,
glixerol và hồ tinh bột.
A. Cu(OH)
2
/OH
-
đun nóng. B. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
. C. Dung dịch HNO
3
đặc. D. Dung dịch Iot.
Câu 8: Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây:
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
8


A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO
3
đặc, dùng dung dịch NaOH.
B. Dùng dung dịch Na
2
CO
3
, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch Na
2
CO
3
, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)
2
.
D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO
3
đặc, dùng H
2
SO
4
đặc.
Câu 9: Trong bốn ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt từng dd: glyxin, lòng trắng trứng, tinh bột, xà phòng. Thuốc thử để
phân biệt ra mỗi dd là?
A. Quỳ tím, dd iốt, Cu(OH)
2
. B. Quỳ tím, NaOH, Cu(OH)
2
. C. HCl, dd iốt, Cu(OH)

2
. D. HCl, dd iốt, NaOH.
Câu 10: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch bị mất nhãn gồm: glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng
trứng? (dụng cụ thí nghiệm xem như đủ)
A. NaOH B. AgNO
3
/NH
3
C. Cu(OH)
2
D. HNO
3

Câu 11: Để nhận biết các chất: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin người ta tiến hành theo trình tự sau
A. Dùng dd AgNO
3
/NH
3
, dùng dd CuSO
4
, dùng dd NaOH B. Dùng dd CuSO
4
, dùng dd H
2
SO
4
, dùng dd iot
C. Dùng Cu(OH)
2
lắc và đun nhẹ, dùng nước brom. D. Dùng dd HNO

3
, dùng dd NaOH, dùng dd H
2
SO
4
.
Câu 12:
Chọn phương án tốt nhất để phân biệt dung dịch các chất mất nhãn riêng biệt sau: CH
3
NH
2
,

H
2
NCH
2
COOH, CH
3
COONH
4
, anbumin.
A.
Quì tím, dung dịch HNO
3
đặc, dung dịch NaOH.
B.
Dung dịch AgNO
3
/NH

3
, dung dịch Br
2
, dung dịch HNO
3
đặc.
C.
Cu(OH)
2
, qùy tím, đung dịch Br
2
.
D.
Dung dịch Br
2
, dung dịch HNO
3
đặc, dung dịch I
2
.
Câu 13: Để nhận biết các dung dịch: Glixerol; Axit fomic; Glucozơ ; Lòng trắng trứng; Andehit axetic có thể dùng thuốc thử:
A. Cu(OH)
2
/OH
-
B. Br
2
/H
2
O C. KMnO

4
/H
+
D. AgNO
3
/NH
3
Câu 14: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: anbumin, glucozơ, saccarozơ,
axit axetic.
A. dung dịch NH
3
B. Cu(OH)
2
C. CuSO
4
D. HNO
3
đặc
Câu 15: Có 6 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch sau: glixerol; glucozơ; lòng trắng trứng; axit
fomic; natri hiđroxit; axit axetic. Để phân biệt 6 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là
A. Qùi tím. B. CuSO
4
. C. AgNO
3
/NH
3
. D. Br
2
.
Câu 16: Chỉ sử dụng quỳ tím có thể phân biệt được dãy hóa chất nào sau đây?

A. dd CH
3
COONa; axit aminoaxetic; axit aminoglutaric. B. anilin; alanin và CH
3
NH
2
.
C. dd phenol; axit aminoaxetic; dd CH
3
COONa D. dd CH
3
COOH; axit aminoaxetic; axit aminoglutaric
Câu 17:
Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch và chất lỏng: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin, alanin, ta lần lượt
dùng các hóa chất sau:
A.
Dung dịch CuSO
4
, dung dịch H
2
SO
4
, dung dịch Br
2
B.
Dung dịch Br
2
, HNO
3
đặc, quỳ tím


C.
Cu(OH)
2
, rồi đun nóng nhẹ, sau đó dùng dung dịch Br
2
D.
Dung dịch AgNO
3
/NH
3
, dung dịch HCl, dung dịch Br
2
Câu 18: Chỉ dùng 1 hóa chất để phân biệt các chất sau: lòng trắng trứng, dung dịch glucozơ, dung dịch glixerol, dung dịch
metanal, etanol. Hóa chất đó là:
A. Cu(OH)
2
. B. KMnO
4
C. HNO
3
đặc D. HCl
Câu 19: Để nhận biết các chất alanin, saccarozơ, dd glucozơ, dd anilin, stiren, lòng trắng trứng gà ta có thể tiến hành theo
trình tự nào sau đây ?
A. Dùng Cu(OH)
2
và đun nóng nhẹ sau đó dùng nước brom. B. dd CuSO
4
, dd H
2

SO
4
, nước brom.
C. Dùng dd AgNO
3
/NH
3
, dd HCl, nước brom. D. nuớc brom, dd HNO
3
đặc, quì tím.
5. Chuỗi phản ứng
Câu 1: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. CH
3
CH(NH
2
)COOH. B. HCOOCH
2
CH
2
CH
2
NH
2
. C. CH
3
CH(OH)COOH. D. HOCH
2
-CH
2

OH.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Amino axit (Y) + CH
3
OH →←
o
taxit,
C
3
H
7
O
2
N + H
2
O. Amino axit (Y) là
A. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH B. H
2
N-CH
2
-COOCH
3
C. CH
3

-CH(NH
2
)-COOH D. H
2
N-CH
2
-COOH
Câu 3: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin
→
+NaOH
A
→
+HCl
X; Glyxin
→
+HCl
B
→
+NaOH
Y. X và Y lần lượt là:
A. Đều là ClH
3
NCH
2
COONa B. ClH
3
NCH
2
COOH và ClH
3

NCH
2
COONa
C. ClH
3
NCH
2
COONa và H
2
NCH
2
COONa D. ClH
3
NCH
2
COOH và H
2
NCH
2
COONa
Câu 4: Để điều chế glyxin theo sơ đồ: Axit axetic

axit cloaxetic

glyxin. Cần dùng thêm các chất phản ứng nào sau
đây (không kể xúc tác):
A. Hiđroclorua và amoniac B. Axit clohiđric và muối amoni. C. Clo và amin D. Clo và amoniac.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Alanin →
+HClOHCH /
3

X →
+
3
NH
Y →
+
2
HNO
Z. Chất Z là
A. CH
3
–CH(OH) – COOH B. H
2
N – CH
2
– COOCH
3

C. CH
3
– CH(OH) – COOCH
3
D. H
2
N – CH(CH
3
) – COOCH
3

Câu 6: Có sơ đồ phản ứng sau: C

3
H
7
O
2
N + NaOH → CH
3
-OH + (X). Công thức cấu tạo của (X) là
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
9

A. H
2
N-CH
2
-COOCH
3
B. CH
3
- CH
2
-COONa C. H
2
N-CH
2
-COONa D. H
2
N-CH
2
-CH

2
-COOH
Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X →
−−+ OHNHtddNaOH
o
23
,/,
Y →
−+
4242
/SONaSOH
HOOC-CH
2
-NH
3
HSO
4

Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
COOH B. CH
3
CH
2
NH
2
C. H
2
NCH

2
COONH
4
D. H
2
NCH
2
COOH
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: Alanin →
+
2
HNO
X →
+
o
đ
tSOH ,
42
Y →
+OHCHtSOH
o
đ 342
,,
Z. Công thức cấu tạo của Z là
A. CH
3
-C(CH
3
)=CH-COOCH
3

B. CH
2
=CH-COOCH
3

C. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
D. CH
3
-CH(CH
3
)-CHCOOCH
3

Câu 9: Cho hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N. X và Y thực hiện các chuyển hoá sau:
X
+[ H ]
→
amin và Y
+HCl

→
Z
+NaOH
→
C
3
H
6
O
2
NNa. Tổng số đồng phân của X và Y thõa mãn là
A. 5 B. 6 C. 2 D. 4
Câu 10: Cho sơ đồ: H
2
N-CH
2
-CH(NH
2
)COOH →
+HCl
X →
+KOH
Y. Hỏi X phản ứng với KOH theo tỉ lệ nào (biết HCl
và KOH đều dùng dư)?
A. 1:2 B. 1:3 C. 2:1 D. 1:1
Câu 11: Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin
NaOH+
→
X
HCl+

→
Y. Chất Y là chất nào sau đây:
A. CH
3
-CH(NH
2
)-COONa. B. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH. C. CH
3
-CH(NH
3
Cl)COOH D. CH
3
-CH(NH
3
Cl)COONa.
Câu 12:
Cho sơ đồ sau:
X (C
4
H
9
O
2
N)

→
+
0
,tNaOH
X
1
→
+duHCl
X
2

→
+khanHClOHCH ,
3

X
3

→
KOH

H
2
N-CH
2
COOK. Vậy X
2
là:
A. ClH
3

N-CH
2
COOH B. H
2
N-CH
2
-COOH C. H
2
N-CH
2
-COONa D. H
2
N-CH
2
-COOC
2
H
5

Câu 13: Chất X có CTPT là C
4
H
9
O
2
N, biết: X + NaOH → Y + CH
4
O (1) ; Y + HCl

→ Z + NaCl (2). Biết Y có nguồn gốc

thiên nhiên, CTCT của X, Z lần lượt là
A. CH
3
CH(NH
2
)COOCH
3
; CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH. B. H
2
NCH
2
CH
2
COOCH
3
; CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH.
C. CH
3
CH
2
CH
2

(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH
2
(NH
3
Cl)COOH. D. H
2
NCH
2
CH
2
-COOCH
3
; ClH
3
NCH
2
CH
2
COOH.
Câu 14: Cho phản ứng sau: C
4
H
9
O

2
N + NaOH → (X) + C
2
H
5
OH. Công thức cấu tạo của (X) là:
A. CH
3
CH(NH
2
)COONa B. H
2
NCH
2
CH
2
COONa C. CH
3
COONa D. H
2
NCH
2
COONa
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau: C
6
H
11
O
4
N (X)

+NaOH
→
C
4
H
5
O
4
NNa
2
+ CH
3
OH.
C
4
H
5
O
4
NNa
2
+HCl
→
C
4
H
8
O
4
NCl + NaCl. CTCT của X là:

A. CH
3
OOCCH
2
CH(NH
2
)COOCH
3
B. CH
3
COOC(CH
3
)(NH
2
)COOCH
3

C. HOOCCH(CH
3
)CH(NH
2
)COOCH
3
D. A, B đều đúng
Câu 16: Có quá trình chuyển hoá sau: C
6
H
12
O
3

N
2

Y+
→
X
Z+
→
C
3
H
6
NO
2
K. X, Y, Z là những chất nào sau đây?
A.
α
– amino butanoic, NaOH, HCl. (1) B. Cả (1), (2), (3) đều sai.
C.
α
– amino axetic, KOH, HCl. (3) D.
α
– amino propanoic, HCl, KOH. (2)
Câu 17: Cho sơ đồ: C
8
H
15
O
4
N + 2NaOH


C
5
H
7
O
4
NNa
2
+ CH
4
O + C
2
H
6
O
Biết C
5
H
7
O
4
NNa
2


mạch cacbon không phân nhánh, có -NH
2
tại
α

C thì C
8
H
15
O
4
N có số CTCT phù hợp là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: C
9
H
17
O
4
N (X)
NaOH
→
C
5
H
7
O
4
NNa
2
(Y) + 2C
2
H
5
OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y

lần lượt là:
A. CH
3
OOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COOCH(CH
3
)
2
, NaOOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COONa.
B. CH
3
OOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COOC
3

H
7
, NaOOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COONa.
C. HOOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COOC
4
H
9
, NaOOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COONa.
D. C
2
H
5

OOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COOC
2
H
5
, NaOOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COONa.
Câu 19: Cho sơ đồ:
(A) →
o
tNaOHCaO ,,
(C) →
2
HNO
(D) →
o
OAlxt 450,:
32
(E) →
Na

Cao su buna
C
4
H
12
O
2
N
2

(X)
(B) →
2
HNO
(F) →
0
,tCuO
(G) →
2
)(:OHCaxt
(H) →
+
0
2
,:,tNixtH
Etylenglicol
CTCT đúng của X là:
A. CH
2
NH

2
CH
2
COONH
3
CH
3
. B. CH
3
CH(NH
2
)COONH
3
CH
3
. C. CH
2
(NH
2
)COONH
3
C
2
H
5
. D. Cả A,B.
II. BÀI TẬP
1. Bài tập xác định CTPT-CTCT dựa vào tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố
Câu 1: Chất A có thành phân % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại là oxi. Khối lượng mol
phân tử của A <100 g/mol. A tác dụng được với NaOH và với HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên, A có CTCT như thế nào.

A. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH B. H
2
N-(CH
2
)
2
-COOH C. H
2
N-CH
2
-COOH D. H
2
N-(CH
2
)
3
-COOH
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
10

Câu 2: Chất hữu cơ X có 40,45%C; 7,86%H; 15,73%N còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 100 đvC. Khi X
phản ứng với dung dịch NaOH cho muối C
3
H
6
O

2
NaN (Y). Xác định CTCT của X?
A. CH
3
-CH(NH
2
)COOH B. H
2
N-CH
2
-COOH
C. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH hoặc H
2
N-CH
2
COOH D. CH
3
-CH(NH
2
)COOH hoặc H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH

Câu 3: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ X được thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: cacbon là 40,45%; oxi là
35,95%; nitơ là 15,73% và hiđro là 7,87%. Viết công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X. Biết công thức phân tử
trùng công thức đơn giản và khi đun nóng X tạo ra được khí có mùi khai
A. CH
2
=CH-COONH
4
B. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH C. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH D. Kết quả khác
Câu 4: Hợp chất X có CTPT trùng với CTĐGN vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với dd HCl. trong X có thành phan
các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73% và còn lại là oxi. Còn khi cho 4,45 gam X phản ứng với dd
NaOH (vừa đủ) thu được 4,85 gam muối khan. CTCT của X là
A. CH
2
=CH COONH
4
B. H
2
NC
2
H

4
COOH C. H
2
NCOOCH
2
CH
3
D. H
2
NCH
2
COOCH
3

Câu 5: Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát C
x
H
y
O
z
N
t
có % N = 15,7303% ; %O = 35,9551%. Biết X tác dụng HCl tạo
muối có dạng R(O
z
) – NH
3
Cl. Biết X có tính lưỡng tính và tham gia phản ứng trùng ngưng. Vậy CTCT của X là:
A. H
2

N–(CH
2
)
2
–COOH ; CH
3
–CH(NH
2
)–COOH B. H
2
N – (CH
2
)
3
– COOH ; CH
3
– CH
2
– CH(NH)
2
– COOH
C. H
2
N – CH = CH – COOH ; CH
2
= C(NH
2
) – COOH D. Tất cả đều sai
Câu 6: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có CTTQ C
x

H
y
O
z
N
t
. % khối lượng của N và O trong X lần lượt là 15,7303% và
35,955%. X tác dụng với HCl chỉ tạo ra muối R(O
z
)NH
3
Cl và tham gia phản ứng trùng ngưng. CTCT của X là:
A. H
2
N-CH (CH
3
)-COOH. B. H
2
N-[CH
2
]
2
-COOH. C. H
2
N-[CH
2
]
3
-COOH. D. Cả A và B.
Câu 7: (X) là HCHC có thành phần về khối lượng phân tử là 52,18%C, 9,40%H, 27,35%O, còn lại là N. Khi đun nóng với dd

NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C
2
H
4
O
2
NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t
0
thu được
chất hữu cơ (Z) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
[CH
2
]
4
NO
2
B. NH
2
-CH
2
COO-CH
2
-CH
2
-CH
3
C. NH
2

-CH
2
-COO=CH(CH
2
)
3
D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ X có M < 78 chứa 4 nguyên tố C, H, O, N trong đó 9,09%H; 18,18%N. Đốt cháy hoàn toàn 7,7g
X thu được 4,48 lít khí CO
2
(đkc). CTPT của X là
A. C
2
H
7
O
2
N. B. C
2
H

5
O
2
N. C. C
2
H
3
O
2
N. D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 9: Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 , khi tác dụng với HCl và NaOH đều theo tỉ
lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo ra một muối duy nhất. Một đồng phân Y của X cũng tác dụng với dung dịch NaOH và
dd HCl theo tỉ lệ mol 1:1, nhưng đồng phân này có khả năng làm mất màu dung dịch brom. CTCT của X và Y lần lượt là
A. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH; CH
2
=CH-COONH
4
B. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH; H

2
N-CH
2
-COOCH
3

C. H
2
N-CH
2
-COOH, CH
3
CH
2
NO
2
D. H
2
N-CH=CH-COOH, CH≡C-COONH
4

2. Bài tập liên quan phản ứng cháy
Câu 1: Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 1,12 lít N
2
; 6,72 lít CO
2
và 6,3 gam H
2
O. CTPT của X
A. C

3
H
5
O
2
N B. C
3
H
7
O
2
N C. C
3
H
5
O
2
N D. C
4
H
9
O
2
N
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam amino axit X ( X chứa một nhóm -NH
2
và một nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO
2
;
0,25 mol H

2
O và 1,12 lít khí N
2
(đktc). Công thức của X là
A. H
2
N-C
2
H
2
-COOH B. H
2
N-CH
2
-COOH C. H
2
N -C
2
H
4
-COOH D. H
2
N-C

C -COOH
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a mol aminoaxit A thu được 2a mol CO
2
và a/2 mol N
2
. Aminoaxit A là

A. H
2
NCH
2
COOH. B. H
2
N[CH
2
]
2
COOH. C. H
2
N[CH
2
]
3
COOH. D. H
2
NCH(COOH)
2
.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn amol một Aminoaxit X được 2amol CO
2
và 2,5 amol nước.X có CTPT là:
A. C
2
H
5
NO
4

B. C
2
H
5
N
2
O
2
C. C
2
H
5
NO
2
D. C
4
H
10
N
2
O
2

Câu 5: Đốt cháy hết amol 1 aminoaxit A bằng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được 2,5amol hỗn hợp CO
2
và N
2
. Công
thức phân tử của A là:
A. C

2
H
5
NO
2
B. C
3
H
7
NO
2
C. C
3
H
7
N
2
O
4
D. C
5
H
11
NO
2

Câu 6: Tỉ lệ thể tích CO
2
: H
2

O (hơi) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng (X) của glyxin là 6:7 (phản ứng cháy sinh
ra khí N
2
). (X) tác dụng với glyxin cho sản phẩm là một đipeptit (X) là:
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH (1) B. C
2
H
5
CH(NH
2
)COOH (3) C. CH
3
CH(NH
2
)COOH(2) D. (1) và (2) đúng
Câu 7: Aminoaxit X chứa một nhóm amin bậc một trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO
2
và N
2
tỉ lệ
thể tích là 4:1. X có công thức cấu tạo là:
A. H
2
NCH

2
COOH B. CH
3
CH(NH
2
)COOH C. NH
2
CH
2
CH
2
COOH. D. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH.
Câu 8: Một amino axit X có công thức tổng quát NH
2
RCOOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,72 lít CO
2
(đktc) và
6,75 g H
2
O. CTCT của X là
A. CH
2
NH
2

COOH B. CH
2
NH
2
CH
2
COOH C. CH
3
CH(NH
2
)COOH D. Cả B và C
Câu 9: A là α-amioaxit (có chứa 1 nhóm –NH
2
). Đốt cháy 8,9g A bằng O
2
vừa đủ được 13,2g CO
2
; 6,3g H
2
Ovà 1,12 lít
N
2
(đktc). A có công thức phân tử là
A. C
2
H
5
NO
2
B. C

3
H
7
NO
2
C. C
4
H
9
NO
2
D. C
6
H
9
NO
4

9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
11

Câu 10: A là một α-aminoaxit no, có mạch cacbon không phân nhánh, chứa một nhóm -NH
2
và 2 nhóm COOH. Khi đốt cháy
hoàn toàn 1 mol A thì thu được hh khí trong đó có 4,5 mol <n
CO2
< 6 mol. CTCT của A là
A. H
2
NCH(COOH)-CH(COOH)-CH

3
B. H
2
NCH(COOH)-CH
2
-CH
2
COOH
C. HOOC-CH(NH
2
)-CH
2
COOH D. HOOCCH
2
-CH(NH
2
)-CH
2
COOH
Câu 11: A là một aminoaxit. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 73,5. Khi đốt cháy hết 1,47 gam A bằng oxi, thu được 1,12 lít
CO
2
; 112 ml N
2
và 0,81 gam H
2
O. Thể tích các khí đo ở đktc. B là:
A. Glyxin B. Alanin C. Axit glutamic D. Lysin
Câu 12: A là hợp chất hữu cơ chứa C,H,O,N. Đốt cháy A được hỗn hợp CO
2

, hơi nước, N
2
có tỉ khối so với hidro là 13,75.
Biết thể tích CO
2
=
4
7
thể tích hơi nước và số mol O
2
đã dùng bằng một nửa tổng số mol CO
2
, H
2
O đã tạo ra. A là
A. C
2
H
5
NO
2
B. C
2
H
7
NO
2
C. C
4
H

7
NO
2
D. C
4
H
9
NO
Câu 13: A là một chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng axit glutamic. Đốt cháy hết 1,33 gam A bằng O
2
, thu được 112 cm
3
N
2
(đktc).
Công thức của A là:
A. HOOCCH
2
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH B. H
2
NCH
2
CH
2

CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
C. HOOCCH
2
CH(NH
2
)COOH D. HOOCCH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
Câu 14: A là hợp chất hữu cơ chứa C,H,O,N . Đốt cháy 1 mol A được 2 mol CO
2
; 2,5 mol H
2
O; 0,5 mol N
2
. Đồng thời phải
dùng 2,25 mol O
2
. A có CT phân tử:
A. C
2

H
5
NO
2
B. C
3
H
5
NO
2
C. C
6
H
5
NO
2
D.C
3
H
7
NO
2

Câu 15: Aminoaxit X có 1 nhóm –NH
2
và 2 nhóm –COOH; aminoaxit Y có 1 nhóm –NH
2
và 1 nhóm –COOH. Với M
X
: M

Y

= 1,96 và số nguyên tử C trong X, Y đều nhỏ hơn 6. Biết rằng X,Y đều có mạch cacbon no, hở. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1 mol
X và 0,5 mol Y thì thu được bao nhiêu lít khí CO
2
(Đkc):
A. 145,6 lít. B. 89,6 lít. C. 112 lít. D. Kết quả khác.
Câu 16: Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được hơi
nước, 3 mol CO
2
và 0,5 mol N
2
. Biết rằng X là hợp chất lưỡng tính và tác dụng được với nước brom. X có CTCT là
A. H
2
NCH=CHCOOH. B. CH
2
=CHCOONH
4
. C. CH
2
=CH(NH
2
)COOH. D. CH
3
CH(NH
2
)COOH.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ E thu được 13,2 gam CO
2

, 6,3 gam H
2
O và 1,12 lít N
2
(đktc). Tỉ khối
hơi của E so với hiđro là 44,5. Khi E phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có metanol. Công thức cấu
tạo của E là:
A. CH
3
CH(NH
2
)COOCH
3
B. H
2
NCH
2
CH
2
COOCH
3
. C. H
2
NCH
2
COOCH
3
D. CH
3
COOCH

2
NH
2

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam amino axit X (axit đơn chức) thì thu được 0,6 mol CO
2;
0,5 mol H
2
O và 0,1 mol N
2
. X
có công thức cấu tạo là:
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH hoặc CH
3
CH(NH
2
)COOH B. H
2
NCH = CHCOOH hoặc CH
2
= C(NH
2
)COOH
C. H

2
NCH
2
COOH D. H
2
NCH
2
CH(NH
2
)COOH.
Câu 19: Aminoaxit X (chỉ chứa amin bậc 1) có công thức C
x
H
y
O
2
N. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch NaOH đặc thấy khối lượng bình tăng thêm 25,7g. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N
2
và 20% O
2
về thể tích), thu được 22
gam CO
2
, 12,6 gam H
2
O và 69,44 lít N
2

(đktc). Xác định CTPT của X biết CTPT trùng với CTĐGN.
A. C
5
H
14
N
2
B. C
5
H
14
O
2
N C. C
5
H
14
ON
2
D. C
5
H
14
O
2
N
2

Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N trong đó
hiđro chiếm 9,09% nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất X thu được 4,928 lít khí CO

2
đo ở
27,3
o
C, 1atm. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. X có CTCT là
A. H
2
NCH
2
COOH. B. C
2
H
5
COONH
4
hoặc HCOONH
3
CH
3
.
C. CH
3
COONH
4
hoặc HCOONH
3
CH
3
. D. H
2

NCH
2
CH
2
COOH.
Câu 22: X có công thức phân tử là C
4
H
12
O
2
N
2
. Cho 0,1 mol X tác dụng với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 11,1 gam chất rắn. X là:
A. H
2
NC
3
H
6
COONH
4
B. H
2
NCH
2
COONH
3
CH

2
CH
3
C. H
2
NC
2
H
4
COONH
3
CH
3
D. (H
2
N)
2
C
3
H
7
COOH
Câu 23: X là 1 aminoaxit có 2 nhóm –NH
2
và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y,
M
Y
=1,6186M
X
. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít O

2
(đktc)?
A. 17,36 lít B. 15,68 lít C. 16,8 lít D. 17,92 lít
Câu 24: Để tác dụng vừa đủ với 29,94 gam hỗn hợp X gồm 1 số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH
2
, không có
nhóm chức khác) cần 380 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác đốt cháy 29,94 gam hỗn hợp X cần 24,528 lít O
2
(đktc) thu được
m gam CO
2
; p gam H
2
O và 3,36 lít N
2
(đktc).
a) m có giá trị là: A. 39,60 gam B. 42,24 gam C. 52,80 gam D. 38,72 gam
b) p có giá trị là: A. 18,54 gam B. 18,72 gam C. 19,44 gam D. 20,16 gam
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
12

Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m+11 gam muối. Nếu
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì cần 35,28 lít O
2
(đktc). m có giá trị là
A. 43,1 gam B. 40,3 gam C. 41,7 gam D. 38,9 gam
Câu 26: Hợp A gồm hai chất hữu cơ kế tiếp trong dãy đồng đẳng glyxin (glicocol). Cho m gam A tác dụng với dung dịch
HCl có hòa tan 0,4 mol HCl (dư), thu được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch B thì cần dùng 0,7 mol KOH.
Nếu đốt cháy hết m gam A bằng oxi, cho sản phẩm cháy (gồm CO
2

, hơi nước và N
2
) hấp thụ vào bình nước vôi dư, sau thí
nghiệm, khối lượng bình tăng 52,3 gam. Khối lượng mỗi chất có trong m gam A là:
A. 10 g; 15,3 g B. 12,1 g; 13,2 g C. 7,5 g; 17,8 g D. 9,7 g; 15,6 g
Câu 27: Hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no chứa một chức amin, một chức axit, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dùng
không khí dư để đốt cháy hoàn toàn 3,21g hỗn hợp A. Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô được hỗn hợp khí B.
Cho B qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 9,5 g kết tủa. Phần trăm số mol các amino axit trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 50% và 50% B. 62,5% và 37,5% C. 40% và 60 D. 27,5% và 72,5%
Câu 28: Hỗn hợp X gồm 1 số amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH
2
, không có nhóm chức khác) có tỉ lệ khối
lượng m
O
:m
N
=48:19. Để tác dụng vừa đủ với 39,9 gam hỗn hợp X cần 380 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 39,9
gam hỗn hợp X cần 41,776 lít O
2
(đktc) thu được m gam CO
2
. m có giá trị là
A. 66 gam B. 59,84 gam C. 61,60 gam D. 63,36 gam
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit một hợp chất hữu cơ X cần 0,616 lit oxi thu được 1,344 lit hỗn hợp CO
2
, hơi nước và
N
2

. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56 lit có tỉ khối hơi so với oxi là 1,275. Xác định công
thức phân tử của X biết các thể tích đo ở đktc)
A. C
3
H
9
O
2
N B. C
2
H
7
O
2
N C. C
3
H
7
O
2
N D. Kết quả khác
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 22,455 gam hỗn hợp X gồm (CH
3
CH(NH
2
)COOH và CH
3
COOCNH
3
CH

3
). Sản phẩm cháy được
hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch NaOH thì khối lượng bình tăng 85,655g. Thể tích khí O
2
(đktc) cần dùng để đốt cháy là
A. 44,24 lít B. 42,8275 lít C. 128,4825 lít D. Kết quả khác
Câu 31: Hỗn hợp X gồm hai amin no bậc một X và Y. X chứa 2 nhóm axit và một nhóm amino, Y chứa một nhóm axit và
một nhóm amino. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X hoặc 1 mol Y thì thu được số mol CO
2
nhỏ hơn 6. Biết tỉ lệ khối lượng phân tử
M
X
: M
Y
= 1,96. Công thức cấu tạo của 2 amino axit là:
A. H
2
NCH
2
CH(COOH)CH
2
COOH và H
2
NCH
2
COOH B. H
2
NCH
2
CH(COOH)CH

2
COOH và H
2
N(CH
2
)
2
COOH
C. H
2
NCH(COOH)CH
2
COOH và H
2
N(CH
2
)
2
COOH D. H
2
NCH(COOH)CH
2
COOH và H
2
NCH
2
COOH
Câu 32: X và Y là 2
α
-aminoaxit (chứa 1 nhóm –NH

2
và 1 nhóm –COOH). Đun nóng hỗn hợp X, Y thu được chất hữu cơ Z.
Cho Z tác dụng đủ với 0,2 mol NaOH, phản ứng xong làm khô thu được chất rắn G. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,4 mol
CO
2
. Công thức phân tử của Z là
A. C
4
H
8
O
3
N
2
B. C
6
H
12
O
3
N
2
C. C
5
H
10
O
3
N
2

D. C
3
H
6
O
3
N
2

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm amino axit H
2
NR(COOH)
x
và một axit no, mạch hở, đơn chức, thu
được 0,6 mol CO
2
và 0,675 mol nước. Mặt khác 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,12 mol D. 0,1 mol
3. Bài tập liên quan đến tính lưỡng tính của aminoaxit
Câu 1: Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,125M, sau đó cô cạn dd thu được 1,835g muối. Phân
tử khối của X là
A. 174. B. 147. C. 197. D. 187.
Câu 2: α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH
2
. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H
2
NCH
2

COOH. B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH. C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH. D. CH
3
CH(NH
2
)COOH.
Câu 3: A là một Aminoaxit có khối lượng phân tử là 147. Biết 1mol A tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl; 0,5 mol tác dụng vừa
đủ với 1mol NaOH.Công thức phân tử của A là:
A. C
5
H
9
NO
4
B.

C
8
H

5
NO
2
C.

C
5
H
25
NO
3
D.

C
4
H
7
N
2
O
4
Câu 4:

Khi cho 7,50 gam một amino axit X có một nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là
A.

C
3
H

7
NO
2
. B. C
2
H
7
NO
2
. C. C
2
H
5
NO
2
. D. C
4
H
7
NO
2
.
Câu 5: X là 1 amino axit chỉ có 1 nhóm amino –NH
2
và 1 nhóm cacboxyl –COOH. Cho 66,75 gam X phản ứng vừa đủ với
HCl tạo ra 94,125 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. H
2
N–CH
2

–COOH B. H
2
N–CH=CH–COOH
C. H
2
N–CH(CH
3
)–COOH D. CH
3
–CH(NH
2
)–CH
2
–COOH
Câu 6: Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng hết với 40 ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành 1,115gam muối khan. X có
CTCT nào sau:
A. NH
2
-CH
2
-COOH B. NH
2
-(CH
2
)
2
-COOH C. CH
3
COONH
4

D. NH
2
-(CH
2
)
3
-COOH
Câu 7: Cho 0,012 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 1,506 g muối Y. Công thức cấu tạo của X là:
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
13

A. H
2
N–CH
2
–COOH. B. H
2
NCH
2
–CH(NH
2
)–COOH.
C. H
2
N–CH
2
–CH
2
–COOH. D. HOOCCH
2

CH
2
CH(NH
2
)COOH.
Câu 8: A là một α–aminoaxit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo trong muối thu được là
19,346%. Công thức của A là
A. HOOC–CH
2
–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH B. CH
3
–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH
C. HOOC–CH
2
–CH
2
– CH
2
–CH(NH
2
)–COOH D. CH
3

CH(NH
2
)COOH
Câu 9: X là một aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH
2
và 1 nhóm –COOH. Cho 1,78g X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được 2,51g muối khan. Đốt cháy hoàn toàn X thì tỉ lệ
2
CO
n
:
2
N
n
là:
A. 2 : 1. B. 3 : 1. C. 6 : 1. D. 3 : 2.
Câu 10: Cho 7,5 gam axit amino axetic (H
2
N-CH
2
-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối
thu được là
A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam.
Câu 11: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được
15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glyxin
Câu 12:
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7
gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A.

Alanin.
B.
Axit glutamic.
C.
Valin.
D.
Glyxin.
Câu 13: Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm NH
2
cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu
được 205g muối khan. Công thức phân tử của Y là:
A. C
5
H
12
N
2
O
2
B. C
4
H
10
N
2
O
2
C. C
6
H

14
N
2
O
2
D. C
5
H
10
N
2
O
2

Câu 14: Cho 0,1 mol aminoaxit X (no, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác 29,2 gam X tác
dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Phân tử khối của X là
A. 146 B. 73 C. 292 D. 147
Câu 15: Hợp chất hữu cơ A có M = 89 chứa C, H, O, N. Hợp chất A vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl, có tham
gia phản ứng trùng ngưng. A có trong tự nhiên. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH B. CH
3
CH(NH
2
)COOH C. C

3
H
7
NHCOOH D. HCOO H
3
NCH
3

Câu 16: Chất hữu cơ X (chứa C,H,O,N) có phân tử khối là 89. X tác dụng với cả HCl và NaOH. Khi cho 0,1 mol X tác dụng
với dung dịch NaOH dư thu được 9,4 gam muối. X là
A. Axit β–amino propionic B Axit α–amino propionic. C. Metyl aminoaxetat D. Amoni acrylat
Câu 17: Valin (Valine, Val) là một loại amino axit thiết yếu, cần được cung cấp từ nguồn thực phẩm bên ngoài, chứ cơ thể
không tự tổng hợp được. Valin đồng đẳng với alanin. Khi cho 1,404 gam valin hòa tan trong nước được dung dịch. Dung dịch
này phản ứng vừa đủ với 12 mL dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/L). Trị số của C là
A. 1 M B. 0,5 M C. 2 M D. 1,5 M
Câu 18: Trung hoà 2,94 gam amino axit A có khối lượng phân tử là 147 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đem cô
cạn dung dịch thu được 3,82 gam muối. Biết A là một α –aminoaxit có cấu tạo mạch không phân nhánh, công thức cấu tạo
của A là
A. NH
2
C
3
H
5
COOH B. NH
2
C
3
H
5

(COOH)
2
C. NH
2
C
6
H
4
COOH D. NH
2
CH
2
COOH
Câu 19: Trong phân tử aminoaxit X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH
2
. Cho 15g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công thức của X là
A. H
2
NC
4
H
8
COOH B. H
2
NC
3
H
6
COOH C. H

2
NC
2
H
4
COOH D. H
2
NCH
2
COOH
Câu 20: Cho α−aminoaxit mạch thẳng A có công thức H
2
NR(COOH)
2
phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối.
A là chất nào sau đây?
A. Axit 2-aminopentanđioic B. Axit 2-aminobutanđioic C. Axit 2-aminopropanđioic D. Axit 2-aminohexanđioic
Câu 21: Để trung hoà 200 ml dung dịch aminoaxit M 0,5M cần 100 gam dung dịch Na0H 8%, cô cạn dung dịch sau phản
ứng được 16,3 gam muối khan. M có công thức cấu tạo:
A. H
2
N–CH
2
– COOH B. H
2
N–CH(COOH)
2
C. H
2
N–CH

2
–CH(COOH)
2
D. (H
2
N)
2
CH–COOH
Câu 22: X có CTPT C
6
H
13
O
2
N cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ancol isopropylic và 1 muối natri của axit
hữu cơ. CTCT của X là:
A. H
2
N–CH
2
–CH
2
–COO–CH
2
–CH
2
–CH
3
. B. CH
3

–CH(NH
2
)–COO–CH(CH
3
)
2

C. (CH
3
)
2
CH–COO–CH(NH
2
)–CH
3
. D. Tất cả đều đúng.
Câu 23: (ĐH-10) Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
14


Câu 24: (ĐH KB 2008) Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công phân từ C
3
H
7
O
2
N phản ứng với 100ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. HCOOH
3
NCH = CH
2
B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH C. CH
2
= CHCOONH
4
D. H
2
NCH
2
COOCH
3


Câu 25: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m
đã dùng là
A. 9,9 gam. B. 9,8 gam. C. 8,9 gam. D. 7,5 gam.
Câu 26: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit (A)
phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là
A. 150. B. 75. C. 105. D. 89.
Câu 27: Cho X là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh, 100 ml dung dịch chứa X có nồng độ 0,3 M phản ứng
vừa đủ với 48 ml dung dịch NaOH 1,25 M, cô cạn dung dịch thu được 5,31 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH B. HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH
C. H
2
N-CH
2
COOH D. CH
3
-CH
2
-CH(NH)-COOH
Câu 28: Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3

H
7
O
2
N phản ứng với 210 ml dung dịch KOH 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH B. H
2
NCH
2
COOCH
3
C. HCOOH
3
NCH=CH
2
D. CH
2
=CHCOONH
4

Câu 29: Cho một α-aminoaxit X phân tử có 1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được

muối Y. Trong Y, natri chiếm 23,71% về khối lượng. Tên của X là:
A. Glyxin B. Valin C. Alanin D. Lysin
Câu 30: Khi cho 3,0 g axit amino axetic tác dụng hết với dung dịch HCOOH, khối lượng muối tạo thành là
A. 3,84g. B. 3,88g. C. 4,84g. D. 4,76g.
Câu 31: Cho A là một aminoaxit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1 M hoặc 50 ml dung dịch
NaOH 0,2 M. Công thức của A có dạng
A. H
2
N-R-(COOH)
2
B. (H
2
N)
2
-R-COOH C. CH
3
CH(NH
2
)COOH D. C
6
H
5
-CH(NH
2
)-COOH
Câu 32: Aminoaxit X có công thức H
2
N–R(COOH)
n
. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04mol HCl thu

được dung dịch Y. Để phản ứng hết với dung dịch Y cần vừa đủ 0,12 mol NaOH. Giá trị n là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 14,025 gam B. 8,775 gam C. 11,10 gam D. 19,875 gam
Câu 34:
Cho 27,15 gam tyrosin tác dụng với 225 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 600 ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch Y là
A.
40,9125 gam.
B.
49,9125 gam.
C.
52,6125 gam.
D.
46,9125 gam.
Câu 35: Cho 100 ml dd amino axit A 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80 ml dd NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dd amino axit
trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,5 M. Biết A có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 52. CTPT của A là:
A. (H
2
N)
2
C
2
H
3
COOH B. H
2

NC
2
H
3
(COOH)
2
C. (H
2
N)
2
C
2
H
2
(COOH)
2
D. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2

Câu 36: Đun 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đảu với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 2,5g muối khan. Mặt khác, lấy 100g dung dịch aminoaxit trên nồng độ 20,6% thì phản ứng vừa đủ với
400ml dung dịch HCl 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn aminoaxit trên thì tỉ lệ
2
CO

n
:
2
HO
n

A. 4 : 5. B. 6 : 7. C. 8 : 9. D. 1 : 2.
Câu 37: Cho 0,02 mol chất X (X là một α– amino axit) phản ứng vừa hết với 160 ml dd HCl 0,125M thì tạo ra 3,67 g muối.
Mặt khác 4,41 gam X khi phản ứng với 1 lượng NaOH vừa đủ thì tạo ra 5,73g muối khan. Biết X có mạch cacbon không
phân nhánh. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. HOOC–CH(NH
2
)–CH(NH
2
)COOH B. HOOC–CH
2
–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH
C. CH
3
–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH D. CH
3
–CH

2
–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH
Câu 38: Chất X là một aminoaxit. Cho 100ml dung dịch X 0,2M phản ứng vừa hết với 160ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82g muối khan. Mặt khác X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:1. Công thức phân tử
của X là:
A. C
3
H
7
NO
2
B. C
4
H
7
NO
4
C. C
5
H
11
NO
4
D. C
5
H

9
NO
4

Câu 39: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,10M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa
đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,80 gam muối khan.Công thức của X là
A. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH B. (H
2
N)
2
C
2
H
3
COOH C. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2

D. H
2
NC
3
H
6
COOH
Câu 40: Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Lấy toàn bộ sản phẩm cho tác dụng
với dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 30 ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,695 gam
chất rắn. Tên gọi của X là:
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
15

A. Axit glutamic B. lysin C. tyrosin D. valin
Câu 41: Cho 4,41g một aminoaxit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 g muối. Mặt khác cũng lượng X như trên
nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Xác định CTCT của X.
A. HOOC-CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH. B. HOOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COOH.
C. CH

3
CH(NH
2
)COOH. D. Cả A và B.
Câu 42: Amino axit X chứa a nhóm – COOH và b nhóm – NH
2
. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5
g muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C
5
H
7
NO
2
B. C
3
H
7
NO
2
C. C
4
H
7
NO
4
D. C
4
H
6

N
2
O
2

Câu 43: Một amino axit A có 3 nguyên tử C trong phân tử. Biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH nhưng chỉ phản
ứng vừa đủ với 1 mol HCl. CTCT của A là:
A. CH
3
- CH(NH
2
) - COOH B. HOOC - CH(NH
2
) - COOH
C. H
2
N - CH
2
- CH
2
- COOH C. HOOC - CH(NH
2
) - CH
2
- COOH
Câu 44: Cho sơ đồ biến hóa: X →
+
2
HNO
Y →

+NaOH
Z →
+
o
tCaONaOH ,,
T. X là 1 aminoaxit mạch thẳng có 1 nhóm –
NH
2
và 1 nhóm –COOH, T là 1 ancol và % khối lượng oxi trong T là 34,78%.M là este của X và T có phần trăm khối lượng
oxi là
A. 35,955% B. 27,350% C. 22,069% D. 18,497%
Câu 45: Aminoaxit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 31,068%. Có bao
nhiêu aminoaxit phù hợp với X?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 46: Hợp chất hữu cơ no X chỉ chứa 2 loại nhóm chức amino và cacboxyl. Cho 100 ml dung dịch X 0,3M phản ứng vừa
đủ với 48 ml dung dịch NaOH 1,25M. Sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 5,31 gam muối khan. Nếu cho 100ml dung
dịch X 0,3M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi đem cô cạn sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 3,765 gam B. 5,085 gam C. 5,505 gam D. 4,185 gam
Câu 47: X là axit α, β–điaminobutiric. Cho dung dịch chứa 0,25 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau đó
cho vào dung dịch thu được 800ml dung dịch HCl 1M và sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch sẽ thu được bao nhiêu
gam chất rắn khan?
A. 47,75 gam B. 74,7gam C. 35 gam D. 67,5 gam
Câu 48: Một hợp chất hữu cơ X có CTPT là C
3
H
7
O
2
N. Biết X vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ. Nếu cho 8,9g X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 11,1g muối khan. Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất sau: dung dịch

KMnO
4
loãng, dung dịch HCl, CH
3
OH (xt), dung dịch KOH. Tổng số phản ứng xảy ra là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: (ĐH KA 2009). Cho 1 mol amino axit X phản ứng hoàn toàn với dd HCl (dư), thu được m
1
gam muối Y. Cũng mol
amino axit X phản ứng với dd NaOH dư, thu được m
2
gam muối Z. Biết m
2
– m
1
= 7,5. CTPT của X là:
A. C
4
H
10
O
2
N
2
B. C
4
H
8
O
4

N
2
C. C
5
H
9
O
4
N D. C
5
H
11
O
2
N
Câu 50: (ĐH KA 2009). Hợp chất X mạch hở có CTPT là C
4
H
9
NO
2
. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH sinh ra
một chất khi Y và một dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm
mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 10,8 B. 8,2 C. 9,4 D. 9,6
Câu 51: X là một α-amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH
2
trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml
dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch
X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. CTCT của X là:

A. C
6
H
5
-CH(CH
3
)-CH(NH
2
)COOH B. C
6
H
5
-CH(NH
2
)-CH
2
COOH C. C
6
H
5
-CH(NH
2
)-COOH D. C
6
H
5
-CH
2
CH(NH
2

)COOH
Câu 52: Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH
2
. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit
HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là
A. C
3
H
7
NO
2
B. C
4
H
7
NO
4
C. C
4
H
6
N
2
O
2
D. C
5
H
7
NO

2

Câu 53: Cho
α
-aminoaxit X chỉ chứa một chức NH
2
tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Dung
dịch Y phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 49,35
gam chất rắn khan. X là
A. Valin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Alanin.
Câu 54: Amino axit X có 1 nhóm NH
2
và 1 nhóm COOH, biết 1 lượng X tác dụng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M
thu được dung dịch Y, cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó cô cạn thu được 3,68 gam chất rắn Z. Công thức phù
hợp của X là
A. CH
3
CH(NH
2
)COOH. B. NH
2
CH
2
COOH. C. NH
2
(CH
2
)
4
COOH. D. CH

3
CH
2
CH(NH
2
)COOH
Câu 55: Cho 8,9 gam một α –aminoaxit X (chứa 1 nhóm NH
2
và 1 nhóm COOH trong phân tử) tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 12,55 gam muối khan. Nếu thêm 250ml dung dịch NaOH 1M vào
dung dịch A được dung dịch B. Cô cạn B thu được m gam chất rắn. Công thức của α –aminoaxit X và giá trị của m là
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
16

A. Alanin và m=22,55 B. Valin và m=22,55 C. Glyxin và m=14,75 D. Alanin và m=18,95
Câu 56: X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH
2
. Cho 8,9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Công thức của
X là:
A. CH
3
CH(NH
2
)COOH B. CH
3
C(CH
3
)(NH
2

)COOH
C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH D. CH
3
CH(CH
3
)CH(NH
2
)COOH
Câu 57: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N. Cho X tác dụng với NaOH vừa đủ, sau phản ứng được ancol
Y có tỷ khối hơi so với hydro bé hơn 20 và muối Z. Cho Z tác dụng với HCl dư thì được chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo
thu gọn của Y và T lần lượt là:
A. C
2
H
3
OH, CH
3
CH(NH

2
)COOH B. C
2
H
5
OH, CH
2
(NH
2
)COOH
C. CH
3
OH, CH
3
CH(NH
3
+

Cl
-
)COOH D. CH
3
OH, CH
2
(NH
3
+
Cl
-
)COOH.

Câu 58: Hỗn hợp M gồm hai amino axit X và Y đều chứa 1 nhóm–COOH và 1 nhóm –NH
2
(tỉ lệ mol n
X
:n
Y
= 3:2). Cho 17,24
gam M tác dụng hết với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch Z. Để tác dụng hết với các chất trong Z cần 210 ml dung
dịch KOH 2M. Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. H
2
NC
2
H
4
COOH, H
2
NC
3
H
6
COOH B. H
2
NCH
2
COOH, H
2
NC
2
H

4
COOH
C. H
2
NCH
2
COOH, H
2
NC
3
H
6
COOH D. H
2
NCH
2
COOH, H
2
NC
4
H
8
COOH
Câu 60: Hỗn hợp A gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân
tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư). Để tác dụng hết các chất trong dung dịch
D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
A. CH
3
CH(NH
2

)COOH, CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH B. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH, CH
3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
C. H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH(NH
2
)COOH D. CH

3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH, CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
Câu 61: X và Y là 2 aminoaxit no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH
2
, M
Y
=M
X
+14. Hỗn hợp đồng số mol X và Y có phần
trăm khối lượng của nitơ là 14,58%. Cho 100 gam hỗn hợp cùng khối lượng X và Y tác dụng hết với axit nitrơ thì thu được
bao nhiêu lít N
2
(đktc)?
A. 24,64 lít B. 23,46 lít C. 22,44 lít D. 21,36 lít

Câu 62: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm (CH
2
NH
2
CH
2
COOH và CH
3
CHNH
2
COOH) tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1 M
thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.Giá trị của V là:
A. 100ml. B. 150ml. C. 200ml. D. 250ml.
Câu 63: Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (CH
2
NH
2
COOH và CH
3
CHNH
2
COOH) tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là:
A. 55,83% và 44,17%. B. 53,58% và 46,42%. C. 58,53% và 41,47%. D. 52,59% và 47,41%.
Câu 64: Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin (tỷ lệ khối lượng phân tử của
chúng là 1,373) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X
cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phần trăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:
A. 20% và 80%. B. 25% và 75%. C. 50% và 50%. D. 40% và 60%.
Câu 65: Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung
dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là

A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0.4.
Câu 66: Cho 23,9g hỗn hợp gồm axit aminoaxetic và axit α-aminopropionic vào 0,6 lít dung dịch NaOH 0,5M. Phần trăm về
số mol của 2 axit lần lượt là
A. 40,5% và 59,5% B. 20,3% và 79,7% C. 24,5% và 75,5% C. 33,3% và 66,7%
Câu 67: (ĐH-10) Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa
với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO
2
, x mol H
2
O và y mol N
2
. Các giá trị x, y tương
ứng là
A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Câu 68: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung
dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi
cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,92 gam B. 35,4 gam C. 36,6 gam D. 38,61 gam
Câu 69: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH
3
COOH, C
6
H
5
OH, H
2
NCH
2
COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M.
Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là

A. 3,52 gam. B. 6,45 gam. C. 8,42 gam. D. 3,34 gam.
Câu 70: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y.
Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 55,83%. B. 53,58%. C. 44,17%. D. 47,41%.
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
17

Câu 71: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung
dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z
chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 171,0. B. 112,2. C. 165,6. D. 123,8.
Câu 72: Hỗn hợp G gồm glyxin và axit glutamic. Cho 3,69 gam hỗn hợp G vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch
Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin và axit
glutamic trong hỗn hợp G lần lượt là:
A. 60,17% và 39,83% B. 20,33% và 79,67% C. 30,49% và 69,51% D. 40,65% và 59,35%
Câu 73: Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M, phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 49,2 B. 52,8 C. 43,8 D. 45,6
Câu 74: Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit (H
2
N)
2
R
1
COOH và H
2
NR
2
(COOH)
2

có số mol bằng nhau tác dụng với 550ml dung
dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch Y thì?
A. HCl và aminoaxit vừa đủ B. HCl dư 0,1 mol C. HCl dư 0,3 mol D. HCl dư 0,25 mol
Câu 75: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai aminoaxit : R(NH
2
)(COOH)
2
và R’(NH
2
)
2
(COOH) vào 200 ml dung dịch HCl 1,0
M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Số mol của R(NH
2
)(COOH)
2
trong 0,15
mol X là
A. 0,1 mol B. 0,125 mol C. 0,075 mol D. 0,05 mol
Câu 76: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
và H
2
NCH

2
COOH cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được
dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất
rắn khan, giá trị của m là?
A. 52,2 gam B. 28,8 gam C. 31,8 gam D. 55,2 gam
Câu 77: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan.
Giá trị m là:
A. 30,22 gam B.22,7 gam. C.27,8 gam D.28,1 gam.
4. Bài tập về muối và este của amino axit
Câu 1: Cho 12,55 gam muối CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 15,65 B. 26,05 C. 34,6 D. 35,5
Câu 2: Este A được điều chế từ aminoaxit B và CH
3
OH, dA/H
2
= 44,5. đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam A thu được 13,2gam CO
2
;
6,3gam H
2
O và 1,12 lít N
2
(đktc). CTCT của A là

A. H
2
NCH
2
COOCH
3
B. H
2
NC
2
H
4
COOCH
3
C. H
2
NC
3
H
6
COOCH
3
D. H
2
NC
2
H
2
COOCH
3


Câu 3: Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol etylic. Cho 2,06 gam X hóa hơi hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích
của 0,56 gam N
2
ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất . Nếu cho 2,06 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sẽ thu được
dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. 2,2 gam B. 1,94 gam C. 2,48 gam D. 0,96 gam
Câu 4: Este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với H
2
bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn
10,3g X thu được 8,1 g H
2
O và 1,12 lít N
2
(đktc). CTCT thu gọn của X là:
A. H
2
N-(CH
2
)
2
-COO-C
2
H
5
B. H
2
N-CH
2
-COO-C

2
H
5
C. H
2
N-CH(CH
3
)-COOH D. H
2
N-CH(CH
3
)-COOC
2
H
5
Câu 5: Cho 22,15 g muối gồm NH
2
CH
2
COONa và NH
2
CH
2
CH
2
COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H
2
SO
4
1M.

Biết rằng phản ứng tạo muối trung hóa. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là :
A. 46,65 g B. 45,66 g C. 65,46 g D. Kết quả khác
Câu 6: E là este 2 lần este của axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối
lượng của cacbon là 55,30% .Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn. m có giá trị là
A. 47,75 gam B. 59,75 gam C. 43,75 gam D. 67,75 gam
Câu 7: A là este của axit glutamic, không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất A trong 100ml dung dịch
NaOH 1M rồi cô cạn, thu được một ancol B và chất rắn khan C. Đun nóng lượng ancol B trên với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C thu
được 0,672 lít olefin (đkc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn C tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn,
thu được chất rắn khan D. Khối lượng chất rắn D là
A. 10,85gam B. 7,34 gam C. 9,52 gam D. 5,88gam
Câu 8: Chất hữu cơ A có 1 nhóm amino và 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi
ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa.
Giá trị của m là
A. 7,725 gam B. 3,375 gam C. 6,675 gam D. 5,625 gam
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
18

Câu 9: Khi cho m gam este của aminoaxit (X) tác dụng vừa đủ với 0,12mol NaOH thu được ancol A và muối B. Khi đốt
cháy A thu được CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ mol 1:2. Muối B tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl tạo ra 20,4 gam

muối. Khối lượng phân tử của X bằng
A. 89

B. 103 C. 117 D. 118
Câu 10: Thực hiện phản ứng este hóa giữa amino axit X và ancol CH
3
OH thu được este Y có tỉ khối hơi so với không khí
bằng 3,069. Công thức cấu tạo của X là
A. H
2
NCH
2
COOH B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH C. CH
3
CH(NH
2
)COOH D. H
2
N[CH
2
]COOH
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH
3
N-CH

2
-COOH, 0,02 mol CH
3
-CH(NH
2
)–COOH; 0,05 mol HCOOC
6
H
5
. Cho dung
dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 12,535 gam B. 16,335 gam C. 8,615 gam D. 14,515 gam
Câu 12: Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M
được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, t
o
thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư, thu được
16,2 gam Ag. Giá trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%)
A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 3,8625 gam D. 6,675 gam
Câu 13: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH
2
) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn
toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy
công thức của X là:
A. CH
3

CH(NH
2
)COOC
2
H
5
B. CH
3
CH(NH
2
)COOCH
3
C. H
2
NCH
2
COOC
2
H
5
D. H
2
NCH
2
COOCH
2
CH=CH
2

Câu 14: Đốt cháy 0,27 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO

2
; 0,18 gam H
2
O và 56 ml N
2

(đktc). Biết tỉ khối hơi của
X so với oxi là 3,375. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thu được một chất hữu cơ Y đơn chức và hỗn
hợp chất vô cơ. X là:
A. Muối của amin. B. Amino este. C. Muối amôni. D. Amino axit.
Câu 15: Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C
3
H
10
O
3
N
2
. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được
2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là:
A. 3,705 gam B. 3,66 gam C. 3,795 gam D. 3,84 gam
Câu 16: Cho 22,20 g muối natri của Alanin tác dụng với dung dịch HCl dư sau khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan.Tính m? Giả sử khi cô cạn không có phản ứng xảy ra.
A. 23,40 g B. 25,10 g C. 36,80 g D. 25,85 g
Câu 17: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn
hơn 1) và một amino axit. Đun 25,75 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75 gam B. 26,25 gam C. 29,75 gam D. 24,25 gam
Câu 18: Đốt cháy hoàn hoàn toàn chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2

và 0,56 lít N
2
(đều đo ở đktc) và 3,15 gam H
2
O.
khi cho X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
NCH
2
COONa. CTCT thu gọn của X là
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH B. H
2
NCH
2
COOC
3
H
7
C. H
2
NCH
2
COOC
2

H
5
D. H
2
NCH
2
COOCH
3

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 45,1 gam hỗn hợp X gồm CH
3
CH(NH
2
)COOH và CH
3
COONH
3
CH
3
thu được CO
2
, H
2
O và N
2

có tổng khối lượng là 109,9 gam. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 59,20% và 40,80% B. 49,33% và 50,67% C. 39,47% và 60,53% D. 35,52% và 64,48%
Câu 20: X có công thức phân tử là C
4

H
12
O
2
N
2
. Cho 0,1 mol X tác dụng với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 11,1 gam chất rắn. X là:
A. H
2
NC
3
H
6
COONH
4
B. H
2
NCH
2
COONH
3
CH
2
CH
3
C. H
2
NC
2

H
4
COONH
3
CH
3
D. (H
2
N)
2
C
3
H
7
COOH
Câu 21: X là α–aminoeste có công thức phân tử là C
6
H
13
NO
2
, khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch
muối và ancol có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của axit no đơn chức mạch hở chứa 53,33% khối lượng oxi.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 6
Câu 22: X là 1 aminoaxit nomạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH
2
. Y là este của X với ancol etylic. M
Y
=1,3146M

X
.
Cho hỗn hợp Z gồm X và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 26,4
gam muối. Khối lượng hỗn hợp Z đã dùng là:
A. 21,36 gam B. 24,72 gam C. 26,50 gam D. 28,08 gam

BÀI TẬP PEPTIT - PROTEIN
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1). Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit. (2). Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
(3). Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc α- amino axit là (n -1).
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
19

(4). Từ 3 α-amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 tripeptit khác nhau có đầy đủ các gốc α-amino axit đó. Số nhận định đúng
là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Cho các câu sau:
(1). Peptit là hợp chất được hình thành từ 2 đến 50 gốc α amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
(2). Tất cả các peptit đều phản ứng màu biure.
(3). Từ 3 α- amino axit chỉ có thể tạo ra 3 tripeptit khác nhau.
(4). Khi đun nóng dung dịch peptit với dung dịch kiềm, sản phẩm sẽ có phản ứng màu biure. Số nhận xét đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Cho các nhận định sau, tìm nhận định không đúng.
A. Oligo peptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.
B. Poli peptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit.
C. Poli Amit là tên gọi chung của oligopeptit và polipeptit. D. Protein có 4 bậc cấu trúc phân tử.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đv.C)
B. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.

C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α và β-aminoaxit.
D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axitnucleic,
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật B. Protein bền đối nhiệt, đối với axit và bazơ kiềm
C. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ 2 hay nhiều α-aminoaxit được gọi là peptit.
D. Phân tử có 2 nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, 3 nhóm -CO-NH- được gọi là tripeptit
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được protein từ những chất vô cơ, mà chỉ tổng hợp từ các aminoaxit
B. Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp
C. Protein tồn tại ở 2 dạng chính: dạng hình sợi và dạng hình cầu
D. Protein hình sợi tan trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein hình cầu không tan được trong nước.
Câu 7: Protein có thể được mô tả như thế nào?
A. Chất polime trùng hợp. B. Chất polieste.
C. Chất polime đồng trùng hợp. D. Chất polime ngưng tụ (trùng ngưng).
Câu 8: Cho các câu sau:
(1) Amin là loại hợp chất có chứa nhóm –NH
2
trong phân tử.
(2) Hai nhóm chức –COOH và –NH
2
trong amino axit tương tác với nhau thành ion lưỡng cực.
(3) Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.
(4). Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(5). Peptit có vai trò quan trọng trong sự sống, poli peptit là cơ sở tạo nên protein
(6). Tất cả các peptit đều hòa tan Cu(OH)
2
tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.
(7). Trong mỗi phân tử protit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định
(8). Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α- aminoaxit được gọi là liên kết peptit. Số nhận định đúng là
A. 8 B. 4 C. 7 D. 5

Câu 9: Peptit có công thức cấu tạo như sau: H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH(CH(CH
3
)
2
)-COOH. Tên gọi đúng của
peptit trên là:
A. Ala-Ala-Val. B. Ala-Gly-Val. C. Gly – Ala – Gly. D. Gly-Val-Ala.
Câu 10: Tên gọi nào sau đây là của peptit H
2
NCH
2
CONHCH(CH
3
)CONHCH
2
COOH?
A. Glyxinalaninglyxin B. Glyxylalanylglyxin C. Alaninglyxylalanin D. Alanylglyxylglyxyl
Câu 11: Tên gọi nào sau đây là của peptit HOOC-CH(CH
3
)-NH-OC-CH
2
NH-OC-CH
2
NH

2
A. Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Gly. C. Gly-Gly-Ala. D. Ala-Gly-Ala.

Câu 12: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H
2
N-CH
2
CONH-CH
2
CONH-CH
2
COOH. B. H
2
N-CH
2
CONH-CH(CH
3
)-COOH.
C. H
2
N-CH
2
CH
2
CONH-CH
2
CH
2
COOH. D. H

2
N-CH
2
CH
2
CONH-CH
2
COOH.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điểm khác nhau giữa protein với cabohiđrat và lipit là protein luôn có chứa nguyên tử nitơ
B. Tripeptit là hợp chất có liên kết peptit, phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau
C. Polipeptit (−NH−CH(CH
3
)−CO−)n được điều chế từ phản ứng trùng ngưng alanin
D. Thủy phân đến cùng protein đến cùng ta thu được hỗn hợp các

α
amino axit
Câu 14: Khi bị dây axit HNO
3
lên da thì chỗ da đó màu vàng: Điều giải thích nào sau đây đúng.
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
20

A. Là do protein ở vùng da đó có phản ứng màu biurê tạo màu vàng.
B. Là do phản ứng của protein ở vùng da đó có chứa gốc hidrocacbon thơm với axit tạo ra sản phẩm thế màu vàng.
C. Là do protein tại vùng da đó bị đông tụ màu vàng dưới tác dụng của axit HNO
3
.
D. Là do sự tỏa nhiệt của axit, nhiệt tỏa ra làm đông tụ protein tại vùng da đó.

Câu 15: Lý do nào sau đây làm cho protein bị đông tụ: (1) Do nhiệt ; (2). Do axit ; (3). Do bazơ ; (4) Do muối của KL nặng.
A. Có 1 lí do ở trên. B. Có 2 lí do ở trên. C. Có 3 lí do ở trên. D. Có 4 lí do ở trên.
Câu 16: Câu nào sau đây không đúng?
A. Đun nóng dd lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dd.
B. Phân tử các protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.
C. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.
D. Khi cho Cu(OH)
2
và lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím xanh.
Câu 17: Câu nào sau đây không đúng?
A. Để giặt áo len lông cừu cần dùng loại xà phòng trung tính.
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dd NaOH và một ít CuSO
4
thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng .
C. Có 2 mảnh lụa bề ngoài giống nhau, một mảnh làm bằng tơ tằm và một mảnh được chế tạo từ gỗ bạch đàn. Có thể phân
biệt chúng bằng cách đốt cháy, mẩu có mùi khét là làm bằng tơ tằm
D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
Câu 18: Trong các protein dưới đây, protein nào tồn tại ở dạng hình cầu?
A. Keratin B. Miozin C. Fibroin D. Anbumin
Câu 19: Trong các protein dưới đây, protein nào tan trong nước?
A. Hemoglobin B. Fibroin C. Keratin D. Miozin
Câu 20: Hãy chỉ ra giải thích sai trong các hiện tượng sau:
A. Khi làm sạch nước đường người ta thường cho lòng trắng trứng gà vào và đun lên đó là hiện tượng vật lý.
B. Khi nấu canh cua, xuất hiện gạch cua nổi lên đó là hiện tượng hoá học.
C. Sữa tươi để lâu ngoài không khí cho mùi chua đó là hiện tượng vật lý.
D. Ancol để lâu ngoài không khí cho mùi chua đó là hiện tượng hoá học.
Câu 21: Cho các nhận định sau:
(1). Phân tử khối của một aminoaxit (gồm một chức NH
2
và một chức COOH ) luôn luôn là số lẻ.

(2). Các aminoaxit đều tan được trong nước.
(3). Dung dịch aminoaxit không làm quỳ tím đổi màu.
(4). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ hai aminoaxit là Alanin và Glyxin.
(5). Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
(6). Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
(7). Axit axetic và amino axetic có thể điều chế từ muối natri tương ứng của chúng bằng 1 phản ứng hóa học.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 22:
Nhận định nào sau đây
không
đúng?
A.
Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất chậm, mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá.
B.
Peptit là những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều phân tử
α
-amino axit.
C.
Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh
vật.
D.
Protein là những polipeptit cao phân tử có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
Câu 23 (ĐH-2010): Phát biểu đúng là
A. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-amino axit
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)
2
thấy xuất hiện phức màu xanh đậm
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ

Câu 24: Xác định phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Có thể phân biệt da thật và da giả (làm từ PVC) bằng cách đốt cháy và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch
AgNO
3
/HNO
3
.
B. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO
3

đặc.
C. Có thể phân biệt fructozơ và axit fomic bằng phản ứng tráng gương.
D. Có thể phân biệt dầu mỡ động thực vật và dầu mỡ bôi trơn máy bằng dung dịch NaOH nóng.
Câu 25: Phát biểu không đúng là:
A. Sản phẩm phản ứng của Glucozơ với CH
3
OH/HCl không tham gia phản ứng tráng bạc
B. Đipeptit cho phản ứng màu với Cu(OH)
2
/OH
-

9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
21

C. Phân tử xelulozơ được tạo bởi các mắt xích β- Glucozơ nhờ liên kết β- 1,4 – glicozit
D. Phân tử peptit được cấu tạo từ 2 đến 50 đơn vị α- amino axit
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các dung dịch peptit đều hòa tan Cu(OH)
2

tạo dung dịch màu tím.
B. Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thủy phân mantozơ thành glucozơ.
C. Hợp chất H
2
N-COOH là một amino axit đơn giản nhất
D. Hợp chất H
2
N-CH
2
CONH-CH
2
CH
2
-COOH là một đipeptit
Câu 27: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các α-amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
B. Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
C. Axit
ε
- amino caproic là nguyên liệu để sản xuất nilon-7
D. Enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu đối với peptit: mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự phân cắt một số liên kết peptit nhất
định.
Câu 28: Phát biểu không đúng là:
A. Khi clo hoá ankan A có CTPT C
6
H
14
tạo ra tối đa 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo có tên gọi là 2,2-đimetylbutan
B. Khi cho isopren tác dụng với Br
2

theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 3 dẫn xuất brom
C. Để phân biệt các chất: lòng trắng trứng, dung dịch glucozơ, glixerol, dung dịch metanal; hoá chất cần chọn là Cu(OH)
2

D. Thuỷ phân poli(vinyl clorua) trong môi trường kiềm thu được poli(vinyl ancol)
Câu 29: Phát biểu không đúng là:
A. Hiđrocacbon 1,1-đimetylxiclopropan tác dụng với dung dịch brom cho sản phẩm 1,3-đibrom-3-metylbutan.
B. Số tripeptit có thể hình thành từ alanin và glixin là 6
C. Fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
(t
0
).
D. Hợp chất hexametylbenzen khi tác dụng với Br
2
khan có bột Fe chỉ cho 1 dẫn xuất monobrom duy nhất.
Câu 30: Phát biểu không đúng là:
A. CH
2
=CH-CH
2
-CHO tác dụng với Br
2
theo tỉ lệ mol 1:2
B. CH
3
CH
2

COO-CH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được andehyt và muối
C. CH
3
COO-CH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3

D. oligo peptit gồm các peptic có từ 2 đến 10 gốc α aminôaxit

Câu 31: Phát biểu không đúng là:
A. Dẫn xuất C
3
H
4
ClBr có 5 cặp đồng phân lập thể
B. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta phải rửa cá bằng dung dịch CH
3
COOH loãng
C. Từ 3 amino axit: glixin, alanin và valin có thể tạo thành 6 tripeptit có đủ cả 3 amino axit đã cho
D. Khi cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml cồn 90
0
thì mẩu natri nổi trên bề mặt cồn
Câu 32: Phát biểu không đúng là:
A. Trong số các chất: C
3

H
8
, C
3
H
7
Cl, C
3
H
8
O, C
3
H
9
N thì C
3
H
9
N có nhiều đồng phân cấu tạo nhất
B. Khi cho C
2
H
2
cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:2 thì sản phẩm chính thu được là 1,1-đicloetan


C. Hoá chất cần chọn để phân biệt glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng là Cu(OH)
2

D. Trong các monoxicloankan chỉ có xiclopropan có khả năng mở vòng khi tác dụng với H

2
Câu 33: Phát biểu không đúng là:?
A. Hầu hết các enzim có bản chất protein B. Enzim có khả năng làm xúc tác cho quá trình hóa học
C. Mỗi enzim xúc tác cho rất nhiều chuyển hóa khác nhau
D. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim thường nhanh hơn đến 10
9
- 10
11
lần
Câu 34 (ĐHB-2009): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 35: Thủy phân một tripeptit thu được hỗn hợp glyxin và alanin. Số đồng phân tripeptit là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 36: Từ các α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể viết được bao nhiêu tripeptit nếu trong mỗi phân tử tripeptit đều
chứa 3 aminoaxit trên?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 37: Số nhóm peptit có trong phân tử tetrapeptit là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 38: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 39: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C
6
H
12
N
2
O
3
. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch
hở là

A.
5.
B.
4.
C.
7.
D.
6.
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
22

Câu 40: Từ 3 α-amino axit có thể tạo ra bao nhiêu bao nhiêu tripeptit khác nhau?
A. 18 B. 9 C. 12 D. 27
Câu 41: Cho các dung dịch sau đây: CH
3
NH
2
; NH
2
-CH
2
-COOH; CH
3
COONH
4
, lòng trắng trứng ( anbumin). Để nhận biết
anbumin ta có thể dùng cách nào sau đây:
A. Đun nóng nhẹ. B. Cu(OH)
2
. C. HNO

3
D. tất cả.
Câu 42: Dãy gồm các chất nào sau đây đều bị thủy phân trong dung dịch axit H
2
SO
4
loãng, đun nóng?
A. Tinh bột, vinyl fomat, protein, saccarozơ, fructozơ.
B. Triolein, cao su buna, polipeptit, etyl axetat, poli(vinyl axetat).
C. Tristearin, poli(vinyl axetat), glucozơ, nilon-6, polipeptit.
D. Xenlulozơ, policaproamit, tripanmitin, protein, saccarozơ.
Câu 43:
Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, vinyl clorua, anlyl clorua, benzyl clorua, phenyl clorua,
phenyl benzoat, tơ nilon-6, propyl clorua, ancol benzylic, alanin, tripeptit Gly-Gly-Val, m- crezol, số chất phản ứng được với
dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:
A.
8
B.
10
C.
9
D.
7
Câu 44: Cho dãy các chất sau: glixerol, glucozơ, ancol etylic, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala, axit fomic, saccarozơ. Số chất hòa tan
được Cu(OH)
2
là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 45: Khi thủy phân một octapetit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được bao
nhiêu tripeptit có chứa Gly?

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 46: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ?
H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH
2
-CH
2
-CO-HN-CH
2
-COOH
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 47: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Trong các protein: anbumin, miozin, fibroin, keratin thì anbumin có dạng tồn tại khác với các protein còn lại.
B. Từ caprolactam có thể điều chế tơ capron bằng phản ứng trùng ngưng
C. Trong protein lưu huỳnh có dưới dạng đisunfua
D. Người và động vật không thể tổng hợp protit từ hợp chất vô cơ.
Câu 48: Đun nóng chất H
2
N–CH
2
–CONH–CH(CH
3
)–CONH–CH

2
–COOH trong dung dịch NaOH (dư), sau khi các phản
ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H
2
N–CH
2
–COOH, H
2
N–CH(CH
3
)–COOH. B. H
2
N–CH
2
–COOH, H
2
N–CH
2
–CH
2
–COOH.
C. H
2
N–CH
2
–COONa, H
2
N–CH(CH
3

)–COONa D. H
2
N–CH
2
–COONa, H
2
N–CH
2
–CH
2
–COONa
Câu 49: Một peptit X có công thức cấu tạo là :
H
2
N–CH
2
–CO–NH–CH(CH
3
)–CO–NH–CH(CH(CH
3
)
2
)–CO–NH–CH
2
–CO–NH–CH
2
–COOH
Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được hỗn hợp các aminoaxit, đipeptit, tripeptit, tetrapeptit. Khối lượng phân tử
nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm trên đây?
A. 188 B. 146 C. 231 D. 189

Câu 50: Thuỷ phân hoàn toàn peptit:

CH
2
NHCOCH
COOH
H
2
N
C
6
H
5
CH
2
NHCO
CH
CH
2
NHCO
COOH
CH
2
thu được các aminoaxit
A. H
2
N-CH
2
-COOH; HOOC-CH(NH
2

)-COOH và C
6
H
5
-CH(NH
2
)-COOH.
B. H
2
N-CH
2
-COOH; H
2
N-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH và C
6
H
5
-CH(NH
2
)-COOH.
C. H
2
N-CH
2
-COOH; HOOC-CH
2

-CH(NH
2
)-COOH và C
6
H
5
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH.
D. H
2
N-CH
2
-COOH; H
2
N-CH(CH
2
-COOH)-CO-NH
2
và H
2
N-CH(CH
2
-C
6
H
5
)-COOH

Câu 51: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α- amino axit còn thu được các đipeptit: Gly-Ala; Phe-Va;
Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X.
A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe D. Gly-Ala-Phe – Val.
Câu 52: khi thủy phân các pentapeptit sau đây:
(1) : Ala–Gli–Ala–Glu–Val (2) : Glu–Gli–Val–Ala–Glu (3) : Ala–Gli–Val–Val–Glu (4) : Gli–Gli–Val–Ala–Ala
pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A. (1), (3) B. (2),(3) C. (1),(4) D. (2),(4)
Câu 53: Một poli peptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu mắt xích tạo ra từ glyxin
và alanin trong chuỗi peptit trên?
A. 5 và 4 B. 2 và 6 C. 4 và 5 D. 4 và 4
Câu 54: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau:
+ Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α- amino axit là: 3 mol Glyxin, 1 mol Alanin, 1 mol Valin.
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
23

+ Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit: Ala-Gly ; Gly- Ala và Gly-Gly-
Val.
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Câu 55:
Khi thủy phân hoàn toàn một polipeptit ta thu được các amino axit X, Y, Z, E, F. Còn khi thuỷ phân từng phần thì
thu được các đi- và tripeptit XE, ZY, EZ, YF, EZY. Trình tự các amino axit trong polipeptit trên là
A.
X - Z - Y - F - E.
B.
X - E - Z - Y - F
. C.
X - Z - Y - E - F
. D.
X - E - Y - Z - F.
Câu 56 (ĐH-2010): Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit

khác nhau?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 57: Cho 1 đipeptit phản ứng với NaOH đặc đun nóng: H
2
N–CH
2
–CO–NH–CH
2
–COOH + 2NaOH

Y+ H
2
O
Tên gọi của Y là
A. Natri aminoaxetat B. Natri axetat C. Metylamin D. Amoniac
Câu 58: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 3. B. 1. C. 2 D. 4.
Câu 59:
Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol phenylalanin. Khi thủy
phân không hoàn toàn thì trong hỗn hợp sản phẩm có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala mà không có Phe-Gly. Pentapeptit là:
A.
Gly-Gly-Ala-Gly-Phe
B.
Gly-Ala-Gly-Phe-Ala
C.
Phe-Gly-Ala-Gly-Gly
D.
Gly-Ala-Gly-Phe-Gly
Câu 60: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân
không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit

đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là:
A. Gly, Gly. B. Ala, Val. C. Ala, Gly. D. Gly, Val.
Câu 61: Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là:
A. 7 B. 5 C. 6 D. 8
II. BÀI TẬP
Câu 1: Một peptit X tạo thành từ 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH
2
trong đó phần trăm khối
lượng oxi là 19,324%. X là
A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit
Câu 2: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban đầu là
A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit
Câu 3: Khi thủy phân 500 gam một polipeptit thu được 170 gam alanin. Nếu polipeptit đó có khối lượng phân tử là 50000 thì
có bao nhiêu mắt xích của alanin?
A. 175 B. 170 C. 191 D. 210
Câu 4: X là 1 pentapeptit cấu tạo từ 1 amino axit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH
2
(A), A có tổng phần trăm
khối lượng oxi và nitơ là 51,685%. Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03
gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam A. m có giá trị là
A. 149,2 gam B. 167,85 gam C. 156,66 gam D. 141,74 gam
Câu 5: Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–
Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–
Gly:Gly là 5:4. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 43,2 gam B. 32,4 gam C. 19,44 gam D. 28,8 gam
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g
một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là
A. H
2

N – CH
2
– CO – NH – CH
2
– COOH.
B. H
2
N – CH(CH
3
) – CO – NH – CH(CH
3
) – COOH.
C. H
2
N – CH(CH
3
) – CO – NH – CH
2
– COOH hoặc H
2
N – CH
2
– CO – NH – CH(CH
3
) – COOH.
D. H
2
N – CH(C
2
H

5
) – CO – NH – CH
2
– COOH hoặc H
2
N – CH
2
– CO – NH – CH(C
2
H
5
) – COOH.
Câu 7: X, Y, Z là 3 amino axit no đơn chức mạch hở. Đốt cháy X thu được hỗn hợp sản phẩm CO
2
, hơi H
2
O và N
2
trong đó
22
COHO
V:V8:9
= . M
Y
=1,1537M
X
. Trong Z phần trăm khối lượng C là 54,96%.
Peptit nào dưới đây có phân tử khối là 273?
A. X–X–X–Y B. X–Z–X C. X–X–Y D. X–Z–Y
Câu 8: X là tetrapeptit, Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α–aminoaxit (Z) có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH

2
và M
X

=1,3114×M
Y
. Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao
nhiêu chất rắn khan?
A. 75,0 gam B. 58,2 gam C. 66,6 gam D. 83,4 gam
9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
24

Câu 9: X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được 2 loại amino axit no đơn chức mạch hở là A
và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 23,256% và trong Y là 24,24%. A và B lần lượt là
A. alanin và valin B. glixin và alanin
C. glixin và axit α–aminobutiric D. alanin và axit α–aminobutiric
Câu 10: X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH
2
và 1 nhóm –
COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO
2
, H
2
O và N
2
trong đó tổng khối lượng CO
2
và H
2
O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X

cần bao nhiêu mol O
2
?
A. 0,560 mol B. 0,896 mol C. 0,675 mol D. 0,375 mol
Câu 11: X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val. Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân m gam hỗn hợp gồm X
và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là
A. 87,4 gam B. 73,4 gam C. 77,6 gam D. 83,2 gam
Câu 12: Khi thủy phân 1 protit X thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết mỗi chất
đều chứa 1 nhóm –NH
2
và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 aminoaxit rồi cho sản phẩm cháy qua
bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Công thức cấu tạo của 2 aminoaxit là
A. H
2
NCH(CH
3
)COOH và C
2
H
5
CH(NH
2
)COOH B. H
2
NCH
2
COOH và H
2
NCH(CH
3

)COOH
C. H
2
NCH(CH
3
)COOH và N
2
N[CH
2
]
3
COOH D. H
2
NCH
2
COOH và và H
2
NCH
2
CH
2
COOH
Câu 13: X là một tripeptit cấu thành từ các aminoaxit thiết yếu A, B và C (đều có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các
aminoaxit A, B và C này cho kết quả như sau:
Chất %m
C
%m
H
%m
O

%m
N
M
A 32,00 6,67 42,66 18,67 75
B 40,45 7,87 35,95 15,73 89
C 40,82 6,12 43,53 9,52 147
Khi thủy phân không hoàn toàn X, người ta thu được hai phân tử đipeptit là A–C và C–B. Vậy cấu tạo của X là:
A. Gly–Glu–Ala B. Gly–Lys–Val C. Lys–Val–Gly D. Glu–Ala–Gly
Câu 14: X là H
2
N–CH
2
–COOH; Y là CH
3
–CH(NH
2
)–COOH; Z là CH
3
–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH; T là CH
3
–CH
2
–CH
2

CH(NH

2
)–COOH. Tetrapeptit tạo thành từ 2 trong 4 loại aminoaxit trên có phân tử khối là 316. Hai loại aminoaxit trên là
A. X và Y B. X và Z C. Y và Z D. Z và T
Câu 15: X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala, Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol
n
X
:n
Y
=1:3 với 1560 ml dung dịch NaOH 1M (dùng gấp 2 lần lượng cần thiết), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch
Z. Cô cạn dung dịch thu được 126,18 gam chất rắn khan. m có giá trị là
A. 68,1 gam B. 75,6 gam C. 66,7 gam D. 78,4 gam
Câu 16: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2
phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n
X
:n
Y
=1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m
có giá trị là
A. 104,28 gam B. 109,5 gam C. 116,28 gam D. 110,28 gam
Câu 17: Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử
khối gần đúng của hemoglobin trên là
A. 12000 B. 14000 C. 15000 D. 18000
Câu 18: X là 1 tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit A (no, mạch hở, có 1 nhóm –NH
2
và 1 nhóm –COOH). Trong A, nitơ
chiếm 15,73% khối lượng. Thuỷ phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và
92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 149 B. 161 C. 143,45 D. 159,26
Câu 19: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có 1 nhóm NH
2

và 1 nhóm –COOH)
bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng
của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 20 B. 10 C. 9 D. 18
Câu 20: Đậu xanh chứa khoảng 30% protein, protein của đậu xanh chứa khoảng 40% axit glutamic. Muối natri của axit này
là mì chính (bột ngọt). Số gam mì chính có thể điều chế được từ 1 kg đậu xanh là:
A 137,96g B. 173,96g C. 137,69g D. 138,95g
Câu 21: (ĐH-2010) Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân
tử chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO
2
và H
2
O bằng
54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Câu 22: X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH
2
. Đốt cháy hoàn
toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O
2
thu được sản phẩm gồm CO
2
, H
2
O, N
2
. Vậy công thức của amino axit tạo nên X là

9.5.Chuyên đề 9-Bài tập Amino axit-peptit-protein-GV: Thầy giáo làng – sưu tầm và biên soạn
25

A. H
2
NC
2
H
4
COOH B. H
2
NC
3
H
6
COOH C. H
2
N-COOH D. H
2
NCH
2
COOH
Câu 23: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun m gam hỗn hợp A
gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được
257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 167,38 gam B. 150,88 gam C. 212,12 gam D. 155,44 gam
Câu 24: Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino axit mà trong phân tử
chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là
A. 60,6. B. 57,0. C. 75,0. D. 89,0.
Câu 25: Với xúc tác men thích hợp chất hữu cơ G bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số

mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol G + 2 mol H
2
O


2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam G thu
được m
1
gam X và m
2
gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m
2
gam Y cần 8,4 lít O
2
ở đkc thu được 13,2 gam CO
2
, 6,3 gam H
2
O và
1,23 lít N
2
ở 27
0
C, 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. X, Y và giá trị m
1
, m
2
là.
A. NH
2

-CH
2
-COOH (15gam), CH
2
(NH
2
)-CH
2
-COOH; (8,95 gam).
B. NH
2
-CH
2
-CH
2
-COOH (15gam), CH
3
-CH(NH
2
)-COOH; (8,9 gam).
C. NH
2
-CH
2
-COOH (15gam), CH
3
-CH(NH
2
)-COOH, (8,9 gam).
D. NH

2
-CH
2
-COOH (15,5gam), CH
3
-CH(NH
2
)-COOH; (8,9 gam).
Câu 26: Phân tử có khối lượng gần đúng của một loại protit (protein) X chứa 0,16% lưu huỳnh( biết phân tử X có 2 nguyên
tử S) là
A. 40.000 B. 20.000 C. 10.240 D. 20.480
Câu 27: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -
COOH và một nhóm -NH
2
. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O
2
vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO
2
, H
2
O, N
2
, có tổng
khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản
ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 87,3 gam B. 9,99 gam C. 107,1 gam D. 94,5 gam
Câu 28:
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,3% N (theo khối lượng)
thu được 2 peptit B và C. Mẫu 0,472 gam peptit B khi đem đun nóng, phản ứng hoàn toàn với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M.
Mẫu 0,666 gam peptit C khi đun nóng, phản ứng hoàn toàn với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022

g/ml). Cấu tạo có thể có của A là:
A.
Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala
B.
Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe
C.
Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe
D.
Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe
Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit được tạo bởi các
aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối
thu được là:
A. 19,55 gam B. 20,375 gam C. 23,2 gam D. 20,735 gam
Câu 30: X là một tetrapeptit (được tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH
2
). Cho m gam X tác dụng
vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95g muối. Phân tử khối của X có giá trị là:
A. 324 B. 432 C. 234 D. 342
Câu 31: Thực hiện tổng hợp tetra peptit từ 5,0 mol glyxin 4,0 mol alanin và 7,0 mol axit 2-aminobutanoic. Biết phản ứng xảy
ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1236 gam. B. 1164 gam C. 1452 gam D. 1308 gam
Câu 32: Tripeptit X có công thức sau: H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol

X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 28,6 gam. B. 22,2 gam. C. 35,9 gam. D. 31,9 gam.

×