Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Thi HSG lớp 9 10-11 môn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.59 KB, 2 trang )

1/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
CẤP TỈNH NĂM 2011



ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
Ngày thi: 13/3/2011
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có: 02 trang)
Câu 1: (3 điểm)
a) Phản ứng hóa học là gì ? Trong phản ứng hóa học các hạt vi mô (nguyên tử,
phân tử) nào bị biến đổi, các hạt vi mô nào được giữ nguyên?
b) Một muối có công thức phân tử là FeX
2
trong đó Fe chiếm 44,1% khối lượng.
Xác định công thức phân tử của muối và viết ba phương trình hóa học trực tiếp tạo thành
muối FeX
2
.

Câu 2: (3 điểm)
a) Hòa tan 12,4 gam natri oxit vào 147,6 gam nước thu được dung dịch X.
- Tính nồng độ % của dung dịch X.
- Thêm vào X 90 gam nước. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch sau khi
thêm nước.
b) Phải thêm bao nhiêu gam NaCl vào 540g dung dịch NaCl bão hòa ở 0


0
C để
được dung dịch NaCl bão hòa ở 50
0
C. Biết độ tan của NaCl ở 0
0
C và 50
0
C lần lượt là 35g
và 37g.

Câu 3: (2,5 điểm)
1) Xác định các chất vô cơ A, B, C, D ( biết A là thành phần chính của đá vôi) và
viết phương trình hóa học minh họa theo sơ đồ sau:

A Khí B D A


C
2) Viết 4 phương trình hóa học biểu diễn 4 phản ứng khác nhau để tạo ra trực tiếp
lưu huỳnh đioxit

Câu 4: (2,5 điểm)
Bằng biện pháp hóa học hãy trình bày cách phân biệt 5 lọ hóa chất mất nhãn đựng
5 dung dịch không màu sau: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3

, Ca(OH)
2
, NaOH. Viết các phương trình
hóa học (nếu có)

Câu 5: (3 điểm)
Cho 13,8g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 173,375g dung dịch HCl 20% thu
được dung dịch A và 10,08 lít khí B (ở đktc). Cho dung dịch A tác dụng với 1281,25 ml
dung dịch NaOH 0,8M thu được dung dịch B và kết tủa C.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng kết tủa C.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
+Ca(OH)
2

+NaOH

t
o

+Ca(OH)
2

+NaOH

t
o

2/2


Câu 6: (3 điểm)
Cho 0,6 mol hỗn hợp khí A gồm: C
3
H
8
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, CH
4
có khối lượng là 15,8
gam đi qua dung dịch brom dư thì thu được hỗn hợp khí B có thể tích là 6,72 lít, trong đó
khí có phân tử khối nhỏ hơn chiếm 42,1 % về khối lượng. (Các khí đo ở đktc)
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp A.

Câu 7: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R có hóa trị không đổi n vào b gam dung dịch
HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO
3
7,0 % vào D thì vừa đủ tác
dụng hết với HCl dư thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của NaCl là 2,5 % và của
muối RCl
n

là 8,12 %. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa
rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Xác định tên kim loại R
c) Tính C % của dung dịch HCl đã dùng.
( H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56 )

HẾT

























Họ và tên thí sinh: ________________________ Số báo danh: ___________________________

Chữ ký GT1:_____________________________

Chữ ký GT2:____________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×