Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo hóa sinh các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 55 trang )

Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 1

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ACID AMIN 4
1.1. Công thức cấu tạo 4
1.2. Phân loại 6
1.2.1 Dựa vào cấu tạo hóa học chia thành một số nhóm lớn sau: 6
1.2.2. Dựa vào cấu trúc, acid amin được chia ra làm 3 nhóm lớn : 7
1.3. Các con đường tổng hợp acid amin 8
1.3.1.Sinh tổng hợp acid amin bằng phản ứng amin hóa trực tiếp 8
1.3.2.Sinh tổng hợp acid amin bằng phản ứng chuyển amin 10
CHƯƠNG 2: CÁC CON ĐƯỜNG SINH TỔNG HỢP ACID AMIN Ở VI SINH
VẬT 13
2.1. Từ α – ketoacid 14
2.1.1. Từ α – ketoglutarate 14
2.1.1.1. Glutamate / Glutamine 14
2.1.1.2. Proline 17
2.1.1.3. Arginine 20
2.1.2. Từ oxaloacetate 21
2.1.2.1. Aspatate/ Asparagine 21
2.1.2.2. Methionine 24
2.1.2.3. Threonine 25
2.1.2.4. Lysine 25
2.1.3. Từ pyruvat 29
2.1.3.1. Alanine 29
2.1.3.2. Valine và Leusine 29
2.1.3.4. Isoleusine 32
2.2. Từ phosphoglycerate 33


2.2.1.Serine 33
2.2.2. Glycine 34
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 2

2.2.3. Cystein 42
2.3. Các amin thơm 44
2.3.1. Tổng hợp ra tiền chất trung gian Chosrimate. 47
2.3.2. Sinh tổng hợp Phenylalanine và Tyrosine 49
2.3.3. Sinh tổng hợp Tryptophan 50
2.4. Histidine 52
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55


















Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 3

MỞ ĐẦU

Sự sống là một quá trình trao đổi chất liên tục. Quá trình trao đổi chất là quá trình
đổi mới thành phần cơ thể bằng cách thu nhận các chất dinh dưỡng từ thức ăn, nước
uống và cơ thể để thực hiện một quá trình sinh lý, sinh hóa phức tạp sau đó đào thải
các chất cặn bã ra ngoài. Thông qua quá trình này, cơ thể lớn lên, sinh sản để duy trì
nòi giống cuối cùng là già cỗi rồi chết đi. Đó là quá trình sinh dưỡng bình thường
của cơ thể sống, có rất nhiều các chất tham gia vào quá trình này trong đó một thành
phần không thể thiếu đó là protein. Có thể nói protein là thành phần rất quan trọng
của cơ thể, protein có mặt trong nhân, nguyên sinh chất, màng tế bào, huyết tương,
dịch gian bào.
Acid amin là cấu tử cơ bản của protein, hay nói một cách khác, acid amin là
những viên gạch để xây nên các tòa lâu đài muôn hình nghìn vẻ của phân tử protein.
Vì vậy vai trò acid amin rất quan trọng, luôn là đối tượng con người nghiên cứu để
tổng hợp mà đặc biệt là các acid amin không thay thế.









Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1


Trang 4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ACID AMIN
1.1. Công thức cấu tạo




Acid amin là những hợp chất hữu cơ mạch thẳng hoặc mạch vòng trong phân tử
có chứa ít nhất một nhóm amin (-NH
2
) và một nhóm cacboxyl (-COOH).
Hiện nay, có khoảng hơn 100 loại acid amin đã được con người tìm thấy trong tự
nhiên hay tổng hợp được. Tuy nhiên trong số này chỉ có khoảng 20 loại acid amin là
được cơ thể sử dụng để tổng hợp protein. Trong đó gồm acid amin thiết yếu và acid
amin không thiết yếu.
Con người và nhiều loài động vật khác chỉ có thể tự tổng hợp được 10 loại acid
amin, chúng được gọi là các acid amin không thiết yếu (Non-essential), 10 acid
amin còn lại cơ thể không tự tổng hợp được mà phải hấp thụ từ thực vật và động vật
qua con đường thức ăn, chúng được gọi là những acid amin thiết yếu (Essential).
Khi thiếu, thậm chí chỉ một trong các acid amin cần thiết có thể làm cho protein
được tổng hợp ít hơn protein bị phân giải, kết quả là cân bằng nitơ âm. Các acid
amin cần thiết đối với cơ thể còn tùy thuộc vào điều kiện riêng biệt vào loài động
vật, lứa tuổi…Theo nhiều tài liệu có tám acid amin cần thiết cho người lớn valine,
leucine, isoleucine, methionine, treonine, phenylalanine, triptophan và lysine. Đối
với trẻ em có thêm hai acid amin cần thiết : arginine và histidine.
Hàm lượng các acid amin không thay thế và tỷ lệ giữa chúng trong phân tử
protein là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá chất lượng protein.
Các acid amin thường gặp trong các protein trong tự nhiên là những L – α acid

amin có nhóm amin đính vào nguyên tử cacbon α đứng cạnh nhóm cacboxyl.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 5

Bảng 1.1: Các acid amin thiết yếu và không thiết yếu
Nonessential Essential
Alanine Arginine*
Asparagine Histidine
Aspartate Isoleucine
Cysteine Leucine
Glutamate Lysine
Glutamine Methionine*
Glycine Phenylalanine*

Proline Threonine
Serine Tyrptophane
Tyrosine Valine



Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 6

1.2. Phân loại
1.2.1 Dựa vào cấu tạo hóa học chia thành một số nhóm lớn sau:
a. Nonpolar aminoacid
* Glycine, Alanine, Valine, Leucine, Isoleucine
* Phenylalanine, Tryptophane, Methionine

* Proline, Cysteine
b. Polar aminoacid (neutral)
* Asparagine, Glutamine, Serine
* Threonine, Tyrosine
c. Basic amino acids
* Histidine, Lysine, Arginine
d. Acidic amino acids
* Aspartate
Glutamate
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 7



Hình 1.1: Phân loại acid amin dựa vào cấu tạo hóa học
1.2.2. Dựa vào cấu trúc, acid amin được chia ra làm 3 nhóm lớn :
 Acid amin mạch thẳng (glycine, alanine, leucine, iosleucine, valine, threonine,
aspartate, asparagine, glutamate, glutamine, lysine, arginine, methionine, serine,
cysteine)
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 8

 Amino acid vòng thơm (phenylalanine, tyrosine)
 Amino acid dị vòng (tryptophan, histidine, proline)
Có thể tổng hợp các acid amin bằng phương pháp hóa học, phương pháp lên men
hoặc bằng phương pháp kết hợp hóa học và vi sinh vật. Tuy nhiên phương pháp
hóa học thường là đắt và không định hướng được: các acid amin tổng hợp được
chứa cả hai dạng D và L. Phương pháp kinh tế và triển vọng hơn cả là sinh tổng hợp

hay là tổng hợp bằng phương pháp lên men.
1.3. Các con đường tổng hợp acid amin
1.3.1.Sinh tổng hợp acid amin bằng phản ứng amin hóa trực tiếp
Sự amin hóa trực tiếp các acid hữu cơ chưa no là một phản ứng ít gặp và chủ yếu
chỉ có ở thực vật và vi khuẩn. Các chất tiền thân để amin hóa như acid fumaric, acid
piruvic, acid oxaloacetic… là những sản phẩm trung gian vốn được tạo nên trong
chu trình Krebs.
Acid fumaric, dưới tác dụng của enzyme aspartat – amoniac – liza tạo nên acid
aspartic:
aspartatamoniacliase
+ NH
3


Phản ứng này là phản ứng thuận nghịch. Acid aspartic có thể tổng hợp bằng cách
chuyển hóa giữa acid oxalacetic và acid glutamic.
Sự amin hóa các cetoacid cũng là một đường hướng chủ yếu của việc tân tạo acid
amin. Phương trình phản ứng tổng quát có thể được biểu diễn như sau:
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 9


Phản ứng ra qua hai giai đoạn: kết hợp amoniac vào cetoacid để tạo ra acid imin
và khử acid imin thành acid amin.
Chẳng hạn:







Hoặc
như:


Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 10

Về nguyên tắc, sự amin hóa có thể tiến hành đối với bất kỳ một cetoacid nào.
Tuy nhiên hoạt tính của tất cả các dehydrogenase tự nhiên của các acid amin, trừ
các glutamatdehydrogenase và alanindehydrogenase đều không đáng kể. Vì thế sự
tổng hợp các acid amin bằng amin hóa các cetoacid là không có ý nghĩa thực tế.
Các acid amin: aspartic, alanine, glutamic là những acid amin sơ cấp. Sự sinh
tổng hợp bằng phản ứng amin hóa trực tiếp này gọi là sinh tổng hợp sơ cấp các acid
amin.
1.3.2.Sinh tổng hợp acid amin bằng phản ứng chuyển amin
Phản ứng chuyển amin cũng là một đường hướng sinh tổng hợp các acid amin ở
vi sinh vật. Phản ứng chuyển amin có thể biểu diễn dưới dạng tổng quát như sau:




Phản ứng chuyển amin được xúc tác bởi enzyme aminotransferase.
Aminotransferase là enzyme hai cấu tử có nhóm ngoại là phosphopiridoxal (este
phosphorid của vitamin B
6
).
 Cơ chế phản ứng như sau:

Đầu tiên nhóm ngoại của enzyme sẽ kết hợp với nhóm amin của acid amin 1 ở
nhóm aldehid của phosphopiridoxal.
2.



+

+

R
1
– CH – COOH
NH
2
R
2
– CH – COOH
NH
2
R
1
– C – COOH
O

R
2




C


COOH

O

acidamin 1 cetoacid 2
cetoacid 1
acidamin 2
CH
2
O
N
HO
H
3
C
Protein
CH = O
P

H
2
N


CH



R
1

COOH
- H
2
O
H
3
C
HO
N
P

CH
2
O
Protein
CH = N – CH
COOH

R
1

enzyme
cơ chất
phức enzyme – cơ chất
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 11


Tiếp đó phức hợp cơ chất enzyme chịu sự hỗ biến:




Phức hợp bị thủy phân để giải phóng ra cetoacid 1 và enzyme:




Đến lượt enzyme lại tương tác với cetoacid 2:










H
3
C
HO
N
P

CH

2
O
Protein
CH = N – CH
COOH

R
1

CH
2
– N = C
COOH

R
1

P

N
CH
2
O
H
3
C
HO
Protein
CH
2

– N = C
COOH

R
1

P

N
CH
2
O
H
3
C
HO
Protein
+ H
2
O
CH
2
– NH
2

P

N
CH
2

O
H
3
C
HO
Protein
R
1
– C = O
COOH

+
CH
2
– NH
2

P

N
CH
2
O
H
3
C
HO
Protein
+
COOH

C = O
R
2
Protein
P

N
CH
2
O
H
3
C
HO
CH
2
– N = C – COOH
R
2

- H
2
O
H
2
O
enzym
e

cetoacid 2 phức cơ chất – enzyme

Protein
P

N
CH
2
O
H
3
C
HO
CH
2
– N = C – COOH
R
2

hỗ biến
P

Protein
N
CH
2
O
H
3
C
HO
R

2

CH = N – CH – COOH
cetoacid 1
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 12

Cuối cùng acid amin 2 và enzym ở trạng thái đầu được hình thành do kết quả
thủy phân phức hợp cơ chất – enzym vừa tạo thành:




Cần chú ý rằng phản ứng chuyển amin khi không có enzym xúc tác, cũng sẽ
tiến hành được trong điều kiện nhiệt độ 100
0
C, pH từ 3,8, có ion kim loại và
piridoxal tham gia.













CH
2
O
N
HO
H
3
C
Protein
CH = O
P

COOH
C – NH
2

R
2
Protein
N
CH
2
O
H
3
C
HO
R
2


CH = N – CH – COOH
P

+
+ H
2
O
enzyme ở trạng thái ban đầu
acidamin 2
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 13

CHƯƠNG 2: CÁC CON ĐƯỜNG SINH TỔNG HỢP ACID
AMIN Ở VI SINH VẬT
SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA CÁC ACID AMIN Ở VI SINH VẬT




Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 14

2.1. Từ α – ketoacid
2.1.1. Từ α – ketoglutarate
2.1.1.1. Glutamate / Glutamine

C

H
2
C
H
2
C C COO
-
H
NH
3
+
-
O
O

Glutamate được tạo ra do quá trình chuyển amin, quá trình mà nhóm –NH
2
của
một acid amin được chuyển tới  - ketoacid với sự xúc tác của transaminase. Một
loại  - ketoacid khá phổ biến trong tế bào vi sinh vật là  - ketoglutarate, hợp chất
trung gian trong việc cung cấp năng lượng hoặc chất nền của các quá trình chuyển
hoá khác nhau. Glutamate được tổng hợp khá dễ dàng qua phản ứng thay thế gốc
phosphate bởi nhóm amin vào tiền chất  - ketoglutarate với sự tham gia xúc tác
của glutarate dehydrogenase. Ngoài ra glutamate còn là tiền chất để tổng hợp một
số acid amin khác nhau như glutamine, proline và arginine. Glutamic acid là dạng
proton của glutamate.
Enzyme glutamatdehydrogenase xúc tác cho sự tân tạo ra acid glutamic từ  -
ketoglutarate và ammoniac khi có sự tham gia của coenzyme NAD.H
2
hoặc

NADP.H
2
. Enzyme này rất phổ biến trong hệ thống sống. NADP.H
2
(dạng khử)
thường được sử dụng trong các trường hợp khi mà glutamatdehydrogenase có chức
năng như một tác nhân sinh tổng hợp, còn NAD.H
2
(dạng khử) được sử dụng trong
các trường hợp khi enzyme này hoàn thành chức năng dị hoá.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 15


glutamatdehydrogenase
NAPH + H
+
NADP
+
C
CH
2
CH
2
COO
-
COO
-
O

C
CH
2
CH
2
COO
-
COO
-
+
H
3
N H
+
NH
4
+
alpha-ketoglutarate
glutamate

Thực chất đây là quá trình xảy ra 2 giai đoạn: lúc đầu amoni kết hợp với  -
ketoglutarate, sau đó là việc chuyển hydro từ NADH hay NADPH đến Glutamate.
H
2
C
-
OOC C
H
2
C

COO
-
O
alpha-ketoglutarate
+ NH
4
+
H
2
O
H
2
C
-
OOC C
H
2
C
COO
-
N
H H

H
2
C
-
OOC C
H
2

C
COO
-
N
H H
N
A
P
H
+
H
+
N
A
D
P
+
H
2
C
-
OOC C
H
2
C
COO
-
NH
3
+

H
glutamate

Điều quan trọng là, trong quá trình chuyển hydro đã tạo ra cấu trúc lập thể tại vị
trí carbon α. Enzyme glutamatedehydrogenase liên kết với α-ketoglutarate, làm cho
hydro chỉ chuyển vào vị trí riêng biệt, do đó trong phản ứng này chỉ tạo nên L-
glutamate.
Một ion amoni khác sẽ kết hợp với glutamate dưới tác dụng của enzyme
glutamine synthetase để hình thành nên glutamine. Phản ứng này được thực hiện
bởi năng lượng của ATP.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 16

-
OOC
NH
3
+
H
O
O
-
OOC
NH
3
+
H
O
O

HP
OH
OH
OH
2
-
ATP
ADP
glutamate
acyl-phosphate intermediate
-
OOC
NH
3
+
H
O
NH
2
glutamine
Pi
NH
3

Qúa trình sinh tổng hợp glutamine đóng vai trò rat quan trọng trong việc điều
khiển các quá trình trao đổi chất. Các enzyme glutamate dehydrogenase và
glutamine synthetase đều được tìm thấy trong các sinh vật sống.
Glutamate cũng có thể được tạo thành từ glutamine
C
CH

2
CH
2
COO
-
C
+
H
3
N H
O NH
2
NAPH + H
+
NADP
+
+
C
CH
2
CH
2
COO
-
COO
-
O C
CH
2
CH

2
COO
-
COO
-
+
H
3
N H
alpha-ketoglutarate
glutamate
glutamine
2




Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 17

2.1.1.2. Proline

Hình 2.1 : Cấu trúc của Proline








Proline khác với tất cả các amino acid khác ở chỗ nhóm amin bậc 1 ở vị trí kết
hợp với mạch bên tạo thành vòng pyrrolidine, do đó proline là một imino acid chứa
nhóm amin bậc 2.
 Cơ chế sinh tổng hợp proline
Công thức phân tử C
5
H
9
NO
2

Khối lượng phân tử 115.13 g mol

1

Màu sắc và tính hút ẩm Tinh thể không màu, hút ẩm
Điểm nóng chảy
205 ºC
Khả năng hòa tan trong nước Hòa tan
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 18



Hình 2.2. Con đường sinh tổng hợp Proline từ Glutamate hoặc Ornithine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 19



Hình2.3. Mối quan hệ giữa vi khuẩn và động vật có vú trong việc sinh tổng hợp
Proline
Hầu hết trong các loài vi khuẩn (như là Escherichia coli, Pseudomonas
aeruginosa and Salmonella typhimurium) proline được tổng hợp từ 1 tiền chất
amino acid L – glutamate, quá trình tổng hợp này gồm 4 bước. Đầu tiên dưới tác
dụng của enzym glutamate kinase, lấy 1 nhóm phosphoryl từ ATP tạo ra
glutamate 5-phosphate. Từ đây thực hiện phản ứng khử với sự có mặt của
enzym glutamate dehydrogenase, sử dụng 1 NAD(P)H+H
+
, nhóm
pirophosphate được giải phóng, glutamate semialdehyde hình thành, ngay lập
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 20

tức chất này được chuyển thành tiền chất 1-Pyrroline-5-carboxylase (P5C) mà
không cần 1 enzym nào . Bước cuối cùng P5C với xúc tác của enzym Pyrroline-
5-carboxylate reductase (đòi hỏi 1 NAD(P)H+H
+
) proline được tạo thành.
2.1.1.3. Arginine
Arginine được tạo thành từ glutamate. Phản ứng diễn ra như sau:
C
CH
2
CH
2
COOH

C
O
O
H
HH
2
N
glutamate
Acetyl-CoA CoA
transacetylase
C
CH
2
CH
2
COOH
COOH
HHN
C
CH
3
O
N-acetyl glutamate
ATP
ADP
C
CH
2
CH
2

OC
COOH
HHN
C
CH
3
O
P
N-acetyl-gama-glutamine
phosphate

reductase
NADPH
NADP
+
C
CH
2
CH
2
CHO
COOH
HHN
C
CH
3
O
N-acetyl-glutamic-gama-
semialdehyde
transaminenase

glutamate
alpha-
ketoglutarate
C
CH
2
CH
2
NH
2
COOH
HHN
C
CH
3
O
N-acetyl-ornithine
N-acetylornithinease
C
(CH
2
)
3
COOH
HH
2
N
NH
2
orthinine


Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 21

Orthinine tiếp tục tham gia chu trình Ure tạo thành Arginine
C
(CH
2
)
3
C
O
O
H
HH
2
N
NH
2
orthinine
carbamylphosphate
transcarbamylase
C
(CH
2
)
3
COOH
HH

2
N
NH
C
NH
2
O
Citrulline
ATP + Aspartate
AMP + PPi
C
(CH
2
)
3
COOH
HH
2
N
NH
C
NH
2
N C
COOH
CH
2
H
COOH
argininosuccinate

argininosuccinate
synthetase
argininosuccinase
fumarate
C
(CH
2
)
3
COOH
HH
2
N
HN C
NH
NH
2
L-arginine

2.1.2. Từ oxaloacetate
2.1.2.1. Aspatate/ Asparagine
a. Aspatate
Aspartate được sinh ra bởi sự chuyển amin
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 22

C
CH
2

CH
2
COO
-
COO
-
+
H
3
N H
+
CH
2
C
COO
-
COO
-
O
aspartate transaminase
C
CH
2
COO
-
COO
-
+
H
3

N H
+
C
CH
2
CH
2
COO
-
COO
-
O
glutamate oxaloactate
aspartate
alpha-
ketoglutarate

b. Asparagine
Asparagine được tạo thành từ aspatate dưới tác dụng của enzyme Asparagine
synthetase.
Gồm 2 giai đoạn
 Giai đoạn 1: Hoạt hóa nhóm carboxylate của aspatate bằng ATP tạo nên
aspartyl adenylate intermediate
 Giai đoạn 2: Cặp nucleophile của ammoniac sẽ tấn công vào nhóm carbonyl
đã được hoạt hóa của aspartyl-adenylate
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 23

C

H
2
C
C
C
NH
3
+
H
O
O
O
O
aspartate
H
N
HO
OH
H H
O
H
OPO
O
O
N
N
N
N
H
2

PO O
O
PO
O
O
OP
O
O
OP
O
O
O
H
N
H H
O
H
OPO
O
O
N
N
N
NH
2
C
O
H
2
C

H
C
NH
3
+
C
O
O
N
H
HH
AMP
C
O
H
2
C
H
C
NH
3
+
C
O
O NH
2
Asparagine

Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1


Trang 24

Trong một quá trình khác, asparagine có thể được tạo ra bởi sự chuyển một
nhóm amin từ glutamine đến aspartate.
C
CH
2
CH
2
COO
-
COO
-
+
H
3
N H
+
C
CH
2
CH
2
COO
-
C
+
H
3
N H

O NH
2
ATP
AMP + PPi
C
CH
2
C
COO
-
+
H
3
N H
NH
2
O
+
C
CH
2
CH
2
COO
-
COO
-
+
H
3

N H
aspartate glutamine
asparagine
glutamate

2.1.2.2. Methionine
CH
2
HC
CH
2
OH
COOH
NH
2
homoserine
CH
2
CH
2
C
COOH
+
O
SCoA
transaminase
CH
2
HC
H

2
C
COOH
NH
2
O C
O
CH
2
CH
2
COOH
o-succinyl homoserine
succinyl CoA
cistationine -
gama-synthetase
CH
2
HC
H
2
C
COOH
NH
2
S CH
2
HC
COOH
NH

2
cystationine
CH
2
HC
CH
2
COOH
NH
2
SH
cystationase
homocystein
+ CH
2
-THF
CH
2
HC
CH
2
COOH
NH
2
S CH
3
methionine
CH
2
-THF: N

5
-methyltetrahydrofolate



Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1

Trang 25

2.1.2.3. Threonine
CH
2
HC
COOH
COOH
NH
2
aspatate
ATP
ADP
CH
2
HC
COPO
3
H
2
COOH
NH
2

beta-aspartylphosphate
NADPH + H
+
NADP
+
CH
2
HC
CHO
COOH
NH
2
aspartate-beta-
semialdehyde
NADPH + H
+
NADP
+
CH
2
CH
CH
2
OH
COOH
H
2
N
homoserine
ATP ADP

CH
2
CH
H
2
C
COOH
H
2
N
O P
homoserinephosphate
Pi
C
C
CH
3
COOH
H
2
N
OHH
H
L-threonine

2.1.2.4. Lysine
a. Quá trình sinh tổng hợp L-Lysine ở vi khuẩn

×