Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài 13-10NC-Lực-Tổng hợp -phân tích lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.6 KB, 33 trang )


GV THỰC HIỆN: TRẦN VIẾT THẮNG
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN TN
BÀI 13- Tiết 19-
LỰC-TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
CHƯƠNG II- ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

I. LỰC
II. TỔNG HỢP LỰC
III. PHÂN TÍCH LỰC
NỘI DUNG CƠ BẢN

I. Lùc.
Tỉng hỵp vµ ph©n tÝch lùc
Vật nào tác dụng
vào cung làm cung
biến dạng? Vật nào
tác dụng vào mũi tên
s làm mũi tên bay ẽ
đi?

I - LỰC.
Vật nào tác dụng vào
cung làm cung biến
dạng? Vật nào tác
dụng vào mũi tên làm
mũi tên bay đi?

I. Lực.
1. Lực là đại l ng véctơ đặc trng cho tác dụng của vật này
lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm


cho vật biến dạng.
3. Đơn vị của lực là Niutơn (N).
Tổng hợp và phân tích lực
2. Đờng thẳng mang véctơ lực là giá của lực.
F

F
ur
T
ur
1. NHẮC LẠI VỀ LỰC.
1. NHẮC LẠI VỀ LỰC.
Lực F do vật tác dụng lên dây treo MN
M
N
- Điểm đặt: điểm N của dây
- Phương: thẳng đứng
- Chiều: từ trên xuống

I - LỰC.
1. Lực là một đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật
này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc
làm cho vật bị biến dạng.
Hai lực bằng nhau: có cùng độ lớn F
1
= F
2
là hai lực
cùng gây ra tác dụng như nhau đối với cùng một vật
Hai lực cân bằng là hai lực:

- cùng đặt vào một vật
- cùng phương
- ngược chiều
- cùng độ lớn

Chúng ta đã biết cách tổng hợp hai lực cùng phương.
Tuy nhiên, trong thực tế không phải khi nào các lực tác
dụng lên một vật cũng nằm trên một đường thẳng
Khi đó ta xác định lực tổng hợp như thế nào? Có thể áp
dụng quy tắc hình bình hành như ở toán học được không?
2
F
r
1
F
r
O
F
r
II - TỔNG HỢP LỰC

II - TỔNG HỢP LỰC
1. Thí nghiệm
a. Bố trí thí nghiệm

II. TỔNG HỢP LỰC.
II. TỔNG HỢP LỰC.
1.THÍ NGHIỆM.
1.THÍ NGHIỆM.
1

F
ur
2
F
uur
12
F
uur
3
F
ur
O
A
D
C
B

Bố trí thí nghiệm nh hình vẽ
i m O ng
yờn, nú chu tỏc
dng cỏc lc
no?
Điểm O sẽ đứng yên
dới tác dụng của ba
lực F
1 ,
F
2
và F
3

F
12
có phơng là phơng của F
3
ngợc chiều với F
3
và độ lớn bằng F
3
1
F
ur
2
F
uur
12
F
uur
3
F
ur
O
Nếu nối các đầu mút của
F1, F2 và F
12
ta đợc
hình gì?

1
F
ur

2
F
uur
2.TỔNG HỢP LỰC.
2.TỔNG HỢP LỰC.
1.THÍ NGHIỆM.
1.THÍ NGHIỆM.
3
F
ur

1
F
ur
2
F
uur
3
F
ur
2.TỔNG HỢP LỰC.
2.TỔNG HỢP LỰC.
1.THÍ NGHIỆM.
1.THÍ NGHIỆM.

II - TỔNG HỢP LỰC
1. Thí nghiệm
Nhận xét
Tứ giác OADB là hình bình hành
Thay đổi độ lớn và hướng của các lực F

1

và F
2
. Khi vòng O đứng yên ta vẫn có kết
quả trên
F cùng phương, ngược chiều với F
3

Độ lớn F = F
3
F
1
O
A
B
C
D
F
3
F
2
F

II. TỔNG HỢP LỰC.
II. TỔNG HỢP LỰC.
2. Định nghĩa:
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào
cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các
lực ấy.

Lực thay thế này gọi là hợp lực, các lực được thay thế gọi
là các lực thành phần.
3. Quy tắc hình bình hành:
Nếu 2 lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình
hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp
lực của chúng.
1 2
F=F +F
r ur uur

Quy t¾c h×nh b×nh hµnh
Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng đường chéo
( kể từ điểm đồng quy) của hình bình hành mà hai cạnh là
những vectơ biểu diễn hai lực thành phần
1
F
ur
2
F
uur
F
r
O
F = F
1
+ F
2
Độ lớn của hợp lực:
Độ lớn:
2 2 2

1 2 1 2 1 2
2 cos ( , )F F F F F F F
= + +
r r
II. TỔNG HỢP LỰC.
II. TỔNG HỢP LỰC.

Độ lớn:
),(cos
2121
2
2
2
1
2
2++= FFFFFFF
rr
2
F
r
2
F
r
1
F
r
O
1
F
r

O
F
r
2
F
r
1
F
r
O
F
r
Nếu
0
21
180=),( FF
rr
Thì: F = │F
1
– F
2

Nếu
0
21
0=),( FF
rr
Thì
21
+= FFF

Nếu
0
21
90=),( FF
rr
Thì
2
2
2
1
2
+= FFF
O
2
F
r
1
F
r
F
r
II - TỔNG HỢP LỰC
F
r
│F
1
– F
2
│ ≤ F ≤ F
1

+ F
2


12
F
r
F
r
1
F
r
2
F
r
3
F
r
O
TỔNG HỢP NHIỀU LỰC

c = a+b
r ur r
a
r
a
r
b
r
b

r
'
b
ur
c
r
c
r
QUY TẮC CỘNG HAI VEC TƠ.
QUY TẮC CỘNG HAI VEC TƠ.
QUY TẮC
QUY TẮC
HÌNH BÌNH HÀNH
HÌNH BÌNH HÀNH
QUY TẮC TAM GIÁC
QUY TẮC TAM GIÁC

1
F
ur
2
F
uur
3
F
ur
4
F
uur
F

r
1
F
ur
2
F
uur
3
F
ur
4
F
uur
F
r
1,2
F
uur
'
2
F
uur
'
3
F
uur
'
4
F
uur

1,2,3
F
uuuur
QUY TẮC TỔNG HỢP LỰC.
QUY TẮC TỔNG HỢP LỰC.
TRƯỜNG HỢP VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA 4 LỰC.
TRƯỜNG HỢP VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA 4 LỰC.
QUY TẮC
QUY TẮC
HÌNH BÌNH HÀNH
HÌNH BÌNH HÀNH
QUY TẮC ĐA GIÁC
QUY TẮC ĐA GIÁC

III – PHÂN TÍCH LỰC
1. Giải thích sự cân bằng vòng O theo cách khác
2. Định nghĩa
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có
tác dụng giống hệt lực đó.
Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
3. Cách phân tích lực
4. Chú ý
Chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào
thì mới phân tích lực đó theo hai phương ấy.

IV. PHÂN TÍCH LỰC.
IV. PHÂN TÍCH LỰC.
1
F
ur

2
F
uur
3
F
ur
O
A
C
B
1
F'
uur
2
F'
uur

1
F
ur
2
F
uur
3
F
ur
x y
O
III. PHÂN TÍCH LỰC.
III. PHÂN TÍCH LỰC.

Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có
tác dụng giống hệt như lực đó.
Nêu cách phân tích 1 lực cho trước thành 2 lực thành phần
theo 2 phương đã xác định.

1
F
ur
2
F
uur
3
F
ur
x y
O
'
1
F
uur
'
2
F
uur
III. PHÂN TÍCH LỰC.
III. PHÂN TÍCH LỰC.
Trong trường hợp 1 lực phân tích thành 2 lực thành phần
bằng nhau về độ lớn, nếu hợp lực không đổi nhưng góc
giữa 2 lực thành phần tăng lên thì độ lớn của 2 lực thành
phần sẽ tăng lên, giảm đi hay giữ nguyên như cũ?


P
P
2
P
1
Vật trên mặt phẳng nghiêng
Trọng lực P có hai tác dụng;
có thể phân tích thành hai
thành phần P = P
1
+ P
2
P
1
nén vật xuống ⊥ mặt
phẳng nghiêng
P
2
kéo vật xuống theo
mặt phẳng nghiêng
α
P
1
= Pcosα = mgcosα
P
2
= Psinα = mgsinα

×