Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 51 : Bài tập Quang hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 21 trang )


`
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
VẬT LÝ 9
Giáo viên hướng dẫn: Cô Trương Thanh Lương
SV thực hiện: Nguyễn Thị Thu Thanh

Bµi 51
Bµi tËp
Quang h×nh häc


BÀI TẬP I
NỘI DUNG
Một bình trụ tròn có chiều cao 8cm và
đường kính 20cm. Một học sinh đặt mắt nhìn
vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che
khuất hết đáy (hình 51.1). Khi đổ nước vào xấp
xỉ ¾ bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm 0
của đáy.
Hãy vẽ tia sáng từ tâm 0 của đáy bình
đến mắt .
0
Hình: 51.1
Tại sao trước khi đổ nước mắt chỉ nhìn thấy điểm A mà
khơng nhìn thấy điểm 0 ?
A
Bài 51: bµi tËp quang h×nh häc



BÀI TẬP I
NỘI DUNG
Một bình trụ tròn có chiều cao 8cm và
đường kính 20cm. Một học sinh đặt mắt nhìn
vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che
khuất hết đáy (hình 51.1). Khi đổ nước vào xấp
xỉ ¾ bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm 0
của đáy.
Hãy vẽ tia sáng từ tâm 0 của đáy bình
đến mắt .
0
Hình: 51.1
I
h
/
h
A
Tại sao khi đổ nước vào tới ¾ bình lại nhìn thấy điểm
0 ?
Nêu cách vẽ đường truyền tia sáng từ 0 đến mắt ?
Bài 51: bµi tËp quang h×nh häc
Muốn vẽ góc tới và góc khúc xạ ta cần xác định gì?
N’
N


BÀI TẬP I
NỘI DUNG
Một v t sáng AB có dạng mũi tên đặt ậ

vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ, cách thấu kính 16cm,A nằm trên trục chính.
Thấu kính có tiêu cự là 12cm.
a/Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ?
b/Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật
trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu
lần vật ?
Hãy cho biết cụ thể tính chất của ảnh trong trường hợp
này ?
Nêu cách cách dựng ảnh của vật ?
BÀI TẬP II
Bài 51: bµi tËp quang h×nh häc

Bi 51: bài tập quang hình học
Một vật sáng AB có dạng mũi tên đợc đặt vuông góc với trục chính của
TKHT, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12
cm
Bài 2 . (Về việc dựng ảnh của của một vật thấu kính hội tụ )
0
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
b. Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp
bao nhiêu lần vật.
A
B
I
F
F
B
A
+ Vẽ ảnh

12 cm
16 cm
+ Đo ảnh
ảnh gấp 3 lần vật

Bi 51: bài tập quang hình học
OA
OA
AB
BA '''
=
Bài 2: (Về việc dựng ảnh của của một vật thấu kính hội tụ )
0
A
B
F F
B
A
12 cm
16 cm
I
OA = d = 16cm
OF=OF= f = 12cm
AB=h So với AB = h ?

' 'aOAB OA B

+ Tính (so sánh AB và AB)
' ' ' 'aOIF A B F


Từ (1) và (2) ta có
1
'
''
=
OF
OA
OA
OA
(1)
(2)
3
'
16
48''
===
h
h
AB
BA
Nên ta có
Nên ta có
Thay các trị số đã cho OA=16
cm; OF =12 cm ta tính đợc
OA = 48 cm . Thay tiếp các
trị số trên vào (1) ta đợc:
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
' ' ' ' ' ' ' ' '
' ' '
1

A B A B F A OA OF OA
OI AB OF OF OF

= = = =


BÀI TẬP I
NỘI DUNG
Hoà bò cận thò có điểm cực viễn C
V
nằm
cách mắt 40cm. Bình cũng bò cận thò có điểm cực
viễn C
V
nằm cách mắt 60cm.
a/Ai cận thò nặng hơn ai ?
b/Hoà và Bình đều phải đeo kính để khắc
phục tật cận thò. Kính được đeo sát mắt.Đó là thấu
kính loại gì ? Kính ai có tiêu cự ngắn hơn ?
Nêu đặc điểm chính của tật cận thò ?
Cách khắc phục tật cận thò ?
BÀI TẬP II
BÀI TẬP III
Kính cận thích hợp là loại kính có đặc điểm gì ?
Bài 51: bµi tËp quang h×nh häc

Bài 3 . (Về tật cận thị )
Câu hỏi
a. Đặc điểm chính của mắt cận là
không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay

gần mắt?
a. Đặc điểm chính của mắt cận là
không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Trả lời
b.Ngời bị cận thị càng nặng thì
càng không nhìn rõ các vật ở xa
mắt hay gần mắt?
b.Ngời bị cận thị càng nặng thì
càng không nhìn rõ các vật ở xa
mắt
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho
ngời cận có thể nhìn rõ các vật ở
xa mắt hay gần mắt?
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho
ngời cận có thể nhìn rõ các vật ở
xa mắt.
d.Kính cận thị là thấu kính hội tụ
hay phân kỳ?
d.Kính cận thị là thấu kính phân
kỳ.
BI 51: BI TP QUANG HèNH

Bµi 3 . (VỊ tËt cËn thÞ )
F
C
V
Lưu ý: Khi ®eo kÝnh ta nh×n râ ¶nh cđa vËt – KÝnh cËn thÝch hỵp lµ kÝnh cã tiªu
®iĨm F trïng víi ®iĨm cùc viƠn C
V
cđa m¾t.

Qua vÏ c¸c tia ®Ỉc biƯt cho thÊy: C¸c tia qua quang t©m lu«n c¾t phÇn kÐo
dµi cđa tia lã trong kho¶ng tõ cùc viƠn ®Õn kÝnh, chøng tá ¶nh lu«n n»m
trong giíi h¹n nh×n râ cđa m¾t.
Bằng cách vẽ hãy chứng minh rằng tất cả các vật nằm
trước kính đều cho ảnh nằm từ điểm cực viễn đến kính, tức là
nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. Từ đó suy ra tiêu cự của kính
và từ đó so sánh tiêu cự của kính mà Hoà và Bình phải đeo ?
BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH
Kính cận thích hợp là loại kính có đặc điểm gì ?

BI 51: BI TP QUANG HèNH
Vẽ ảnh
Bài 3 . (Về tật cận thị )
F
C
V
Khi vật càng xa, các tia qua quang tâm càng gần với trục chính, ảnh càng
gần với tiêu điểm F. Vật ở xa vô cực ảnh trùng với tiêu điểm F.

Bài 3 . (Về tật cận thị )
C
V
Ta trở lại bài 3, các em xem dới dạng mô phỏng
C
V
Mắt Hoà
Mắt Bình
40 cm
60 cm
a. Ai cận thị nặng hơn?

Trả lời : Hoà cận thị nặng hơn Bình
BI 51: BI TP QUANG HèNH

Bài 3 . (Về tật cận thị )
C
V
Ta trở lại bài 3, các em xem dới dạng mô phỏng
C
V
Mắt Hoà
Mắt Bình
Tiêu cự
thích hợp
-40 cm
Tiêu cự thích hợp
-60 cm
b.1. Đó là thấu kính loại gì?
Trả lời : Đó là thấu kính phân kỳ
b.2. Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Trả lời : Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn
F
F
BI 51: BI TP QUANG HèNH

C
V
mắt cận
C
V
mắt bình thờng

Cận thị nhẹ
Cận thị nặng
Mắt bình thờng so với mắt cận có mức độ khác nhau.
BI 51: BI TP QUANG HèNH


BÀI TẬP I
NỘI DUNG
BÀI TẬP II
BÀI TẬP III
BÀI TẬP IV
Một vật sáng AB = h đặt trước thấu kính hội tụ
và cho ảnh A

B

= h

như hình vẽ.
Biết OA = d, OA

= d

, thấu kính có tiêu cự
OF = OF

= f . Chứng minh rằng:

1.


2.
3.
' '
h d
h d
=
'
1 1 1
f d d
= +
Với TKHT (Ảnh thật)
/
111
ddf
−=
Với TKHT (Ảnh ảo)
BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH
Trường hợp cho ảnh thật của TKHT
B

A

I
>
>
>
>
A
B
I

I
F
F

O
d’
d
Ta có :
Tóm tắt: AB = h; A’B’ = h’;
OF = OF’ =f;
Bài 4:
' 'BOA B A O
∆ ∆
:
' ' ' ' 'A B A O d h
AB AO d h
= ⇒ =
1 1 1
'f d d
⇒ = +
(1)
Ta cũng có :
O ' ' ' 'F I F B A
∆ ∆
:
' ' ' ' ' OF'
O ' O '
' ' ' '
A B F A OA
OI F F

A B h d f
AB h f

= =

= =
(2)
Từ (1) và (2) ta có
' 'd d f
d f

=
BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH

+ Ta có : A’B’O ~ ABO
∆ ∆
Suy ra:
' ' '
A B OA
AB OA
=
(1)


+ Ta cũng có : A’B’F’ ~ OIF’


d
/
f = dd

/
+ df
Chia 2 vế cho dd
/
f ta được :
<=>
<=>

Từ (1) và (2) suy ra:
/
///
OF
FA
OA
OA
=
/
//
OF
OFOA
+
=
Suy ra:
/
////
OF
FA
IO
BA
=

Vì OI = AB nên:
(2)
/
////
OF
FA
AB
BA
=
d
d
h
h
//
==>
f
fd
d
d
+
=
//
/
111
dfd
+=
<=>
/
111
ddf

−=
BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH
Bài 4:
F

F
A
B

A

O
I
I
>
I
B
>
>
>
d’
d
Tóm tắt: AB = h; A’B’ = h’;
OF = OF’ =f;
Trường hợp cho ảnh ảo của TKHT


BÀI TẬP I
NỘI DUNG
BÀI TẬP II

BÀI TẬP III
BÀI TẬP IV
Một vật sáng AB = h đặt trước thấu kính phân kỳ
và cho ảnh A

B

= h

Biết OA = d, OA

= d

, thấu kính có tiêu cự
OF = OF

= f . Chứng minh rằng:

1.

2.

' '
h d
h d
=
BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH
BÀI TẬP V
1 1 1
'f d d

= −


DÆn dß

Häc kü bµi.

Lµm bµi tËp 51 SBT
trang 58-59

Chúc các em học tốt!
Chúc các em học tốt!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×