Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

su can bang luc-quan tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 34 trang )




Nhãm c©u hái dÔ :

 !"#$
%&'%()$%*+,-.'%/012
345%67!"#8

Tr¶ lêi nhãm c©u hái dÔ :
tác dụng đẩy hoặc kéo  vật này lên
vật kia.
9%:;

F
k
F
c
1N
Nhãm c©u hái khã:
1.Nêu những kết quả tác dụng của lực lên một vật ?
2.Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực biểu diễn ở
hình vẽ sau ?

F
k
F
c
F
c
: -Điểm đặt tại vật


-Phương nằm ngang
Chiều từ phải sang trái
-Cường độ lực F
c
= 4N.
F
k
: -Điểm đặt tại vật
-Phương nằm ngang
Chiều từ trái sang phải
-Cường độ lực F
k
= 5N.
1N
Trả lời nhóm câu hỏi khó:
1. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển
động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
2.Có 2 lực tác dụng vào vật, đó là : F
c
và F
k

F
k
F
c
1N

TiÕt 5- Bµi 5


I/ Lc cõn bng
1- Hai lửùc caõn baống laứ gỡ?
C1: Hóy k tờn v biu din cỏc
lc tỏc dng lờn : Quyn sỏch,
qu cu, qu búng cú trng
lng ln lt l : 3N; 0,5N; 5N,
bng cỏc vộc t lc.
Nhn xột v : im t, cng
, phng chiu ca hai lc
cõn bng
Q
P
1
N
P
T
0,5
N
Q
P
5
N

I/ Lc cõn bng
1- Hai lửùc caõn baống laứ gỡ?
Q
P
1N
* Nhn xột : Mi cp lc l 2 lc cõn bng,
chỳng cú cựng im t, phng cựng nm

trờn 1 ng thng , cựng ln nhng
ngc chiu
P
T
0,5N
Q
P
5N
- Cỏc cp lc trờn cú cõn bng khụng ? nhn xột v
im t, phng, chiu, ln ca cỏc cp lc
trong cỏc vớ d trờn ?
Kt lun :
- Hai lc cõn bng l 2 lc cựng tỏc
dng lờn mt vt, cú cng bng
nhau, phng cựng nm trờn 1 ng
thng nhng ngc chiu.
- Di tỏc dng ca 2 lc cõn bng thỡ nhng vt
trờn ang ng yờn s nh th no ?
- Di tỏc dng ca 2 lc cõn bng, mt vt
ang ng yờn s tip tc ng yờn

<-='.>?@'%/-='?
:A%BC.
F1
F1
F1
F2
F2
F2
H.a

A
H.b
A
A
H.c

I/ Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
* Kết luận :
-
Hai lực cân bằng là 2 lực
cùng tác dụng lên một vật, có
cùng cường độ, phương nằm
trên cùng 1 đường thẳng
nhưng ngược chiều.
- Dưới tác dụng của các lực
cân bằng, một vật đang đứng
yên sẽ tiếp tục đứng yên
-Vận tốc của vật chỉ thay đổi
khi nào ?
-Vậy khi 1 vật đang chuyển
động, chịu hai lực cân bằng tác
dụng vào thì vật sẽ như thế nào
( Vận tốc của vật có thay đổi
không) ?

I/ Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
* Kết luận :
2- Tác dụng của hai lực cân

bằng lên một vật đang chuyển
động
F
1
=50N
F
2
=50N
-Vậy khi 1 vật đang chuyển động,
chịu hai lực cân bằng tác dụng vào thì
vật sẽ như thế nào ( Vận tốc của vật
có thay đổi không) ?

a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-
tút )
Ròng rọc cố định
Dây không dãn
Giá thí nghiệm
Lỗ K
Vật nặng A’
A
B
K
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động

A
B
K

C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của 2 lực :
Trọng lực P
A
và sức căng T của dây , 2 lực này cân bằng
do : T=P
B
mà P
B
= P
A
=> T cân bằng P
A

P
B
P
A
T
C3: Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A. Tại sao
quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển động nhanh dần
C3: Vì P
A
+ P
A’
> T , nên vật A,A’ chuyển động nhanh
dần đi xuống
P
A


a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động

A
K
P
A
T
P
B
B
P
A’
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động
C4: Khi quả cân chuyển động qua lỗ
K thì vật nặng A’ bò giữ lại . Lúc
này quả cân A còn chòu tác dụng của
những lực nào?
C4: Quả cân chòu tác dụng các lực:
trọng lực P
A
và lực căng dây T.
C5: Hãy đo quãng đường đi được của
quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2
giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc
của A.
a- Dự đoán:

b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )

I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động
A
B
K
C5: Hãy đo quãng đường đi được
của quả cân A sau mỗi khoảng thời
gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và
tính vận tốc của A.
D
E
G
F
C
( Vò trí ban đầu của quả cân A )
Vò trí của quả cân
A sau khi tách khỏi
vật nặng A’
Thời gian t(s)
Quãng đường
s(cm)
Vận tốc
v (cm/s)
t
1
= 2 (s) s
1

=
t
2
= 2 (s) s
2
=
t
3
= 2 (s) s
3
=
DE =
EF =
FG =
15
15
15
Bảng 5.1
v
v
1
1
= 7,5
= 7,5
v
2
= 7,5
v
3
= 7,5

Từ kết quả trên, nêu nhận xét về loại
chuyển động của quả cân A ?
Đáp án: Quả cân A chuyển động đều.

Kết luận: Một vật đang chuyển
động, nếu chịu tác dụng của các lực
cân bằng thì tiếp tục chuyển động
thẳng đều.

Chuyển động này gọi là chuyển
động theo qn tính

II- QUAÙN TÍNH:
1-NhËn xÐt :
Khi cã lùc t¸c dông, vËt kh«ng thÓ thay ®æi vËn
tèc ®ét ngét ®îc v× mäi vËt ®Òu cã qu¸n tÝnh.
Vậy quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của
vật.
Vật có khối lượng càng lớn, quán tính càng lớn.

II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
Dùng khái niệm về qn tính để giải
thích các hiện tượng sau đây:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển
động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C6: - Búp bê ngã về phía sau.
-
Khi xe chuyển động, chân
của búp bê gắn với xe nên

chuyển động theo. Thân và
đầu búp bê do quán tính chưa
kòp chuyển động. Vì vậy búp
bê ngã về phía sau.

II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
C7: đẩy cho búp bê và xe cùng chuyển
động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp
bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C7:
- Búp bê ngã về phía trước.
-
Khi xe dừng lại, chân của búp bê
gắn với xe nên dừng lại theo. Thân
và đầu búp bê do quán tính chưa
kòp dừng. Vì vậy búp bê ngã về phía
trước.

II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải
thích các hiện tượng sau:
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách
trên xe bò nghiêng về phía trái.
a) Khi xe đi thẳng, người và xe chuyển động
thẳng. Khi xe rẽ phải, nửa người dưới rẽ
phải theo xe, do quán tính nửa người trên
vẫn đi thẳng. Vì vậy hành khách (ta) bò rẽ
sang trái.


II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải
thích các hiện tượng sau:
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta
bò gập lại.
b) Khi chạm đất, chân bò dừng lại. Do
quán tính, thân người chưa kòp dừng lại.
Vì vậy chân bò gập lại.

II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải
thích các hiện tượng sau:
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có
thể viết tiếp được.
c) Cuối quá trình vẩy, bút dừng lại, mực
trong bút chưa dừng lại do quán tính. Vì
vậy bút có mực ở ngòi, viết tiếp được.

II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải
thích các hiện tượng sau:
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách
gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
d) Khi đuôi búa chạm đất, cán búa dừng lại, do
quán tính, búa tiếp tục chuyển động ăn sâu vào
cán. Nhờ đó cán búa được tra chắc hơn.

e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng.
Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì
cốc vẫn đứng yên.
e) Khi ta giật nhanh tờ giấy thì giấy chuyển
động theo tay ta. Do quán tính mà cốc chưa kòp
chuyển động. Nên cốc vẫn đứng yên.

Củng cố
1. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ?
2. Vật chuyển động như thế nào khi chịu
tác dụng của hai lực cân bằng?
3. Quán tính là gì?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×