Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tiết 11. Bài 9. NHẬT BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.84 KB, 7 trang )

Ngày soạn: …/10/2011 Ngày giảng:
9A
:
…./10/2011
9B: …./10/2011
9C: …./10/2011
Tiết 11. Bài 9.
NHẬT BẢN
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết được tình hình và những cải cách dân củ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.
- Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh và nguyên nhân của
sự phát triển đó.
2. Rèn luyện kỹ năng:
- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và so sánh liên hệ.
3. Giáo dục:
- Có nhiều nguyên nhân đưa đến sự phát triển “thần kì” về kinh tế của Nhật Bản trong
đó ý chí vươn lên, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật… của người Nhật là một trong
những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy:
- Bản đồ nước Nhật.
- Một số tranh ảnh, tiêu biểu về nước Nhật trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến nay.
2. Trò:
- Chuẩn bị sách, vở.
- Xem kĩ trước bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.


* Đặt vấn đề (1’):
Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, tưởng chừng không thể
gượng dạy được song Nhật Bản đã vươn lên phát triển mạnh mẽ, trở thành một siêu
cường kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới? Công cuộc phát triển KT Nhật Bản diễn ra như
thế nào? Tại sao KT Nhật Bản lại có sự phát triển như thế? Để lí giải những câu hỏi trên
chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung bài Nhật Bản.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
1
Treo bản đồ nước Nhật, yêu cầu học sinh lên
bảng giới thiệu trên bản đồ.

Nhật Bản là tên của một quốc gia hải đảo hình
vòng cung, có diện tích tổng cộng là 379.954
km² nằm xoải theo bên sườn phía đông lục
địa châu Á. Đất nước này nằm ở phía đông
của Hàn Quốc, Nga và Trung Quốc và trải từ
biển Okhotsk ở phía bắc đến biển đông Trung
Quốc ở phía nam.
Nhật Bản thuộc vùng ôn đới, có 4 mùa rõ rệt.
Nước Nhật có 4 đảo lớn theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam là: Hokkaido, Honshu, Shikoku và Kyushu
cùng hàng ngàn đảo nhỏ chung quanh. Phần lớn
đảo ở Nhật Bản có rất nhiều núi và núi lửa, tiêu
biểu nhưnúi Phú Sĩ, cao nhất ở Nhật Bản. Nhật
Bản là quốc gia có dân số lớn thứ mười thế giới
với ước tính khoảng 128 triệu người. Vùng thủ
đô Tōkyō, bao gồm thủ đôTokyo và một
vài tỉnh xung quanh là vùng đô thị lớn nhất thế
giới với khoảng 30 triệu người sinh sống.

Nhật Bản là quốc gia dẫn đầu thế giới về khoa
học và công nghệ. Được đánh giá là một cường
quốc kinh tế, Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế
lớn thứ ba toàn cầu tính theo tổng sản phẩm nội
địa cũng như thứ ba theo sức mua tương đương
chỉ sau Hoa Kỳ và Cộng hòa Nhân dân Trung
2
Hoa; và là đất nước đứng thứ 5 trên thế giới trong
lĩnh vực đầu tư cho quốc phòng; xếp thứ 4 thế
giới về xuất khẩu và đứng thứ 6 thế giới về nhập
khẩu.
Nhắc đến Nhật Bản người ta còn biết đến những
biểu tượng nổi tiếng như đất nước của hoa anh
đào hay ngon Phú Sĩ linh thiêng.


Tình hình nước Nhật sau
chiến tranh.
Hỏi
Hãy cho biết tình hình nước Nhật sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
HS
Là nước bại trận, nước Nhật bị quân đội nước
ngoài chiếm đóng theo chế độ quân quản và bị
mất hết thuộc địa. Kinh tế bị tàn phá rất nặng nề.
Đất nước lâm vào tình trạng hết sức khó khăn:
nạn thất nghiệp trầm trọng; sản lượng lương thực,
thực phẩm và hàng tiêu dùng thiếu thốn (năm
1945, sản lượng lúa chỉ bằng 2/3 sản lượng trung
bình của các năm trước, sản xuất công nghiệp chỉ

còn 10% so với mức trước chiến tranh); lạm phát
nặng nề….
- Là nước bại trận, bị tàn phá
nặng nề, xuất hiện nhiều khó
khăn lớn, bao trùm đất nước.
Hỏi
Hoàn cảnh nào khiến cho nước Nhật có
3
những cải cách dân chủ?
- Dưới chế độ chiếm đóng của
Mĩ, nhiều cải cách dân chủ đã
được tiến hành.
Hỏi
Nội dung của cuộc cải cách dân chủ ở Nhật
Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
HS
- Ban hành hiến pháp 1946 với nhiều nội dung
tiến bộ;
- Cải cách ruộng đất (1946 – 1949);
- Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội
phạm chiến tranh;
- Giải giáp lực lượng vũ trang;
- Giải thể các công ty độc quyền lớn;
- Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi cơ quan
nhà nước;
- Ban hành các quyền tự do dân chủ…
Hỏi
Ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
HS

- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân
chủ, tạo nên sự phát triển thần kì và kinh tế.
- Những cải cách dân chủ sau chiến tranh đã
mang lại niềm hi vọng mới đối voiws các tầng
lớp nhân dân, là nhân tố quan trọng đưa nước
Nhật phát triển sau này
=> Trở thành nhân tố quan
trọng giúp Nhật Bản phát
triển.
Nhật Bản khôi phục và phát
triển kinh tế sau chiến
tranh.
Hỏi
Nền kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào
từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70
của thế kỉ XX?
- Từ đầu những năm 50 đến
đầu những năm 70 thế kỉ XX,
kinh tế Nhật Bản tăng trưởng
mạnh mẽ, được coi là sự phát
triển “thần kì” với nhiều
thành tựu.
Hỏi
Những thuận lợi cơ bản nào dẫn đến sự khôi
4
phục và phát triển “thần kì” của nền kinh tế
Nhật Bản?
HS
Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong
hai cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950) và chiến

tranh Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX)
được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế
Nhật.
Hỏi
Nhật Bản đã đạt được những thành tựu gì
trong việc phát triển kinh tế đất nước trong
những năm 50 – 7- của thế kỉ XX?
HS
- Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản
phát triển nhanh, đặc biệt những năm 1960 –
1973 là giai đoạn phát triển “thần kì”. Tổng sản
phẩm quốc dân tăng từ 20 tỉ USD (1950) đến 183
tỉ USD (1986), 402 tỉ USD (1973). Tốc độ tăng
trưởng bình quân hàng năm là 15% (1950 –
1960) và 13% (những năm 1961 – 1970).
- Cuối những năm 60, nông nghiệp đã cung cấp
được 80% nhu cầu lương thực và nhu cầu thịt,
sữa trong nước. Nghề đánh cá đững thứ hai thế
giới sau Pê-ru. Đến những năm 70 của thế kỉ XX,
Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh
tế - tài chính thế giới, cùng với Mĩ và Tây Âu.
- Trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế - tài chính
trên thế giới.

Tokyo, thành phố không ngủ đêm
Hỏi
Nguyên nhân phát triển chủ yếu của nền kinh
tế Nhật Bản sau chiến tranh?
* Nguyên nhân của sự phát

triển:
+ Con người Nhật Bản được
5
đào tạo chu đáo và có ý chí
vươn lên.
+ Sự quản lí có hiệu quả các
xí nghiệp, công ti.
+ Vai trò điều tiết và đề ra các
chiến lược phát triển của
chính Phủ Nhật Bản.
Hỏi
Ngoài những ưu điểm mà chúng ta vừa nhắc
đến ở trên, nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp
không ít những khó khăn và hạn chế, những
khó khăn hạn chế đó là gì?
HS
- Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng nguyên
liệu đều phải nhập khẩu.
- Thiếu lương thực.
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
- Đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
- Trong thập niên 90, kinh tế
Nhật Bản bị suy thoái kéo dài.
Hỏi
Những biểu hiện của sự suy thoái kinh tế Nhật
Bản đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
HS
- Tốc độ tăng trưởng liên tục giảm sút:
+ 1991 – 1995: 1,4% năm;
+ 1996: 2% năm;

+ 1997 0,7% năm;
+ 1998: 1% năm
+ 1999: 1,19% năm.
- Nhiều công ty bị phá sản.
- Ngân sách bị thâm hụt.
Treo biểu đồ so sánh thiểu phát và giảm phát
trong thời kỳ trì trệ kinh tế kéo dài.
Hỏi
Trước những khó khăn ấy, yêu cầu đặt ra đối
6
với những người lãnh đạo và nhân dân Nhật
Bản là gì?
+ Đòi hỏi phải có những cải
cách theo hướng tiển bộ của
khoa học – công nghệ.
GV
Tóm lược vài nét cơ bản trong mục III.
Thực hiện phân phối chương trình mới, mục III
không học trên lớp, về nhà các em đọc thêm.
3. Luyện tập, củng cố (3’):
Nguyên nhân sự phát triển thần kì của kinh tế nhật (1945 đến nay) theo em trong các
nguyên liệu ddó, có những nguyên nhân nào chung với các nước TB khác và nguyên
nhân riêng?
Gợi ý:
+ Nguyên nhân chung: Thừa hưởng các thành quả KH kĩ thuật của thế giới vào sản
xuất.
+ Nguyên nhân riêng:
-Truyền thống tự cường của người nhật.
-Cải cách dân chủ
-Mở rộng thị trường.

-ít chi phí quân sự.
Giáo viên sơ kết bài học: Mặc dù bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh xong Nhật
Bản đã vươn lên mạnh mẽ về kinh tế và có những bước phát triển thần kì, đứng hàng thứ
2 thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
- Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản có sự thay đổi lớn sau chiến tranh thế
giới thứ 2.
4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà (1’):
- Học bài cũ
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm những tài liệu nói về EU.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×