Tải bản đầy đủ (.doc) (190 trang)

giáo án hóa 8 giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.87 KB, 190 trang )

Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 1
Tiết:1
Bài 1:
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
NS: 20/ 8/ 2011
NG: 22/ 8/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng.
- Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta.
2. Kỹ năng: Biết cách phân biệt và sử dụng các chất hoá học, biết cách làm thí nghiệm,
làm quen với các dụng cụ thí nghiêm
3. Thái độ: HS biết được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta từ
đó có hứng thú, say mê trong học tập
II. PHƯƠNG PHÁP: Nghiên cứu tìm tòi, giải đáp vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV : - Các thí nghiệm ở hình 1, 2/ Sgk trang.3
- Mỗi nhóm 2 ống nghiệm, dung dịch HCl, dung dịch CuSO
4
, 1ống hút nhỏ giọt, 2
kẹp gỗ, 1 khay nhựa, 1 đinh sắt, 1 giá đỡ ống nghiệm
HS: Đọc trước nội dung bài học
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra:
3. Vào bài mới: Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta? Phải làm gì để học tốt môn hoá học? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
bộ môn này.
Hoạt động 1: HOÁ HỌC LÀ GÌ? ( 20’)


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV sử dụng vài phút đầu giờ để
giới thiệu qua bộ môn hoá học và
cấu trúc chương trình bộ môn
Hoá ở THCS
GV nêu mục tiêu của bài và đặt
câu hỏi “Em hiểu hoá học là gì?
Để giải quyết vấn đề này chúng ta
sẽ cùng tiến hành một vài thí
nghiẹm đơn giản sau, cho đại diện
(nhóm trưởng) lên nhận dụng cụ
thí nghiệm và hoá chất
GV nhắc nhở HS cần chú ý về
cách sử Dụng các dụng cụ TN +
hoá chất cẩn thận an toàn lao
động
GV gọi 1 em đọc phụ lục 1/ tr.154
Sgk
HS: Lên nhận dụng cụ TN
và hoá chất
HS: Quan sát GV thực
hiện
HS làm theo sự hướng dẫn
của GV
Quan sát, làm TN (theo
nhóm)
I. Hoá học là
gì?
Hoá học là khoa
học nghiên cứu

các chất, sự biến
đổi chất và ứng
dụng của chúng.
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
1
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
GV yêu cầu kiểm tra lại dụng cụ
TN
- Hướng dẫn các bước tiến hành
TN
*Thao tác mẫu
- Em có nhận xét nhận xét gì về
sự biến đổi của các chất trong ống
nghiệm
- Dd CuSO
4
màu xanh + dd
NaOH không màu
- Gọi 1-2 HS trả lời ghi các ý kiến
của HS lên bảng Sau đó GV nhận
xét câu trả lời của HS
+TN 1 ( có chất kết tủa Đồng (II)
hiđroxit Cu(OH)
2
có màu xanh)
GV mô tả TN2, vừa mô tả vừa
thực hiện
TN2( có chất khí tạo thành nghĩa
là có sự biến đổi giữa sắt và axit
clohiđric

Từ các TN đã làm các em có nhận
xét gì về môn hoá học?
GV: Chuẩn kiến thức.
=> nhận xét
trước khi phản ứng xảy ra
và sau khi phản ứng
- Quan sát GV và làm TN
theo từ đó rút ra được các
nhận xét
HS: Ghi nhớ.
Hoạt động 2: HOÁ HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO
TRONG CUỘC SỐNG CHÚNG TA (10’)
GV cho HS trả lời câu hỏi SGK
quan sát một số tranh ảnh, nghe
kể chuyện về ứng dụng của Hoá
học
=> Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống
- Em hãy kể những ứng dụng của
Hoá học về nông nghiệp về công
nghiệp,cuộc sống
- Gọi 1-2 HS trả lời và GV ghi
các ý kiến của HS lên bảng sau đó
nhận xét
GV: Cho HS rút ra kết luận.
HS: Thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi SGK.
HS: Quan sát một số tranh
ảnh về vai trò của bộ môn
hoá học do GV đưa ra.

HS: Dựa vào đó trình bày
thêm một số ứng dụng mà
địa phương ứng dụng.
HS: Rút ra kết luận.
II. Vai trò của
hoá học:
Hoá học có vai
trò rất quan trọng
trong cuộc sống
của chúng ta.
Hoạt động 3: CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC (10’)
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
2
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
GV: Để học tốt môn hoá học các
em cần chú ý thực hiện các hoạt
động nào? Phương pháp học tập
nào là tốt?
GV: cho HS nêu các ý kiến của
bản thân => ghi các ý kiến lên
bảng gọi 1 em nhận xét
GV: rút ra các nhận xét của mình,
cho HS ghi vào vở
- Gọi 1 HS yếu, 1 HS trình bày, 1
HS khá trả lời
=> GV rút ra kết luận và tiểu kết
GV: Nói thêm để học tập môn
Hoá học tốt các em còn phải biết
làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng trong TN, trong tự nhiên,

trong cuộc sống, có hứng thú say
mê, chủ động, chú ý rèn luyện PP
tư duy, óc suy luận, sáng tạo, biết
nhớ 1 cách sáng tạo thông minh,
tự đọc thêm sách tham khảo để
mở rộng kiến thức
HS: Thảo luận nhóm theo
thong tin SGK.
HS: Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ
sung.
HS: Rút ra kết luận.
HS: Nghe và nắm thêm
thông tin
III. Cần phải làm
gì để học tốt môn hoá
học:
1) Khi học tập m
ôn hoá học các em cần
chú ý thực hiện các hoạt
động sau:
Tự thu thập
tìm kiếm kiến thức, xử lí
thông tin,vận dụng và
ghi nhớ.
2) Phương pháp
học tập môn hoá học
như thế nào là tốt?
Học tốt môn
hoá học là nắm vững

kiến thức và có khả
năng vận dụng kiến thức
đã học.
4. Củng cố: (3 phút)
- GV gọi HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài mà GV đã đưa ra ở phần giới thiệu
Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
- Các em cần làm gì để học tốt hoá học?
5. Dặn dò: (1 phút)
- Tìm hiểu thêm tầm quan trọng của hoá học và cách sử dụng hoá chất an toàn.
- Về nhà đọc bài “CHẤT” và cho biết:
+ Chất có ở đâu?
+ Chất có những tính chất nào?
V. Rút kinh nghiệm:



GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
3
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 1
Tiết: 2
Bài 2:
CHẤT
NS: 21/ 8/ 2011
NG: 23/ 8/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên,nhân tạo) vật liệu và chất
- Biết được ở đâu có vật thể ở đó có chất và ngược lại
2. Kỹ năng:

- HS biết cách quan sát làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất và hiểu biết
tính chất của chất có lợi gì.
- Bước đầu làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, làm quen với một
số thao tác thí nghiệm đơn giản như cân, đo, hoà tan chất.
3. Thái độ:
Say mê tìm tòi, hứng thú với bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, nghiên cứu tìm tòi, giải đáp vấn đề.
III.CHUẨN BỊ:
GV: + Hoá chất: S, P đỏ, Al, Cu, muối tinh, 5 ống nước cất.
+ dụng cụ thử tính dẫn điện, diêm, nhiệt kế, giá đỡ ống nghiệm, khay nhựa, chén sứ,
đèn cồn
HS: Kiến thức của bài đã dặn dò ở cuối bài trước
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra : ( 3 phút)
- Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta? Muốn học tốt
môn hoá học em phải làm gì?
3. Bài mới: Bài mở đầu đã cho biết: Môn hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi
của chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất.
Hoạt động 1: CHẤT CÓ Ở ĐÂU? ( 10 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Các em hãy quan sát và kể
tên 5 vật cụ thể quanh ta?
GV: Ghi các ý kiến của HS lên
bảng
GV: Bổ sung theo Sgk, chỉ ra 2
loại vật thể tự nhiên và nhân tạo
GV: Thông báo về thành phần
của một số vật thể tự nhiên và
vật thể nhân tạo

GV: Cho HS đọc 5 vật thể ở
SGK và hỏi theo em chất có ở
đâu?
GV: Hỏi: hãy cho biết ấm đun
HS: Kể 5 vật thể có trong
gia đình
HS: Đọc thông tin SGK/ 7
HS: Đọc 5 vật thể
I. Chất có ở đâu?
Chất có trong mọi vật
thể, ở đâu có vật thể ở
đó có chất.
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
4
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
bằng nhôm được làm từ những
vật liệu nào ( chỉ ra đâu là chất
đâu là vật thể )
GV: Cho HS thảo luận :chất có
ở đâu?
GV: Sau đó kết luận.
HS: Rút ra kết luận và ghi
bài vào vở
Hoạt động 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA CHẤT? (20 phút)
GV: Phân tích: Mỗi chất có tính
chất nhất định và tính chất của
chất được phân ra làm hai loại
chính là: Tính chất vật lí, tính
chất hoá học.
GV: Làm thế nào để biết được

tính chất của chất?
GV: Cho HS quan sát hai lọ
đựng 2 chất lỏng trong suốt: 1 lọ
đựng nước, 1 lọ đựng cồn.
Muốn phân biệt 2 lọ này ta dựa
vào tính chất nào?
GV: Làm TN để nhận biết, cho
HS quan sát , nhận xét
GV: Cho HS quan sát mẫu S, P.
Chúng ta phân biệt S, P bằng
cách nào?
GV: Cho HS làm TN đo nhiệt
độ sôi của nước bằng nhiệt kế
GV: Chú ý khi đến nhiệt độ 113
thì lấy đèn cồn ra khỏi chén
sành (không đun nóng nữa)
GV: Sau khi HS làm thí nghiệm
GV cùng HS tổng kết lại tính
chất của chất
GV: Làm thế nào để biết được
tính chất hoá học của chất?
Sau đó GV rút ra kết luận
muốn biết tính chất hoá học phải
làm thí nghiệm.
HS: Trả lời câu hỏi của
GV
HS: Làm TN
HS: Quan sát
HS: Dùng dụng cụ đo
HS: Trả lời theo nhiều ý

khác nhau
HS: Ghi nhớ.
II. Tính chất của
chất:
1. Mỗi chất có
những tính chất nhất định.
a) Tính chất
vật lý gồm:
- Trạng thái,
màu sắc, mùi vị.
- Tính tan,
khối lượng riêng.
- Nhiệt độ
sôi, nhiệt độ nóng
chảy.
- Tính dẫn
điện, dẫn nhiệt.
b) Tính chất
hoá học:
- Khả năng
biến đổi chất này
thành chất khác: ví
dụ khả năng bị
phân huỷ, tính cháy
được.
2. Muốn biết tính
chất vật lí của chất ta
quan sát , dùng dụng cụ
đo và làm thí nghiệm.
Còn tính chất hoá học

phải làm thí nghiệm mới
biết được.
Hoạt động 3: HIỂU BIẾT TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CÓ LỢI GÌ? ( 7 phút)
GV hỏi HS câu này?
GV: Rút ra nhận xét về mặt có
lợi như thế nào
HS: Tìm hiểu thông tin và
trả lời câu hỏi.
II.2 Việc hiểu biết
tính chất của chất có ích
lợi gì?
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
5
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
GV: Thuyết trình thêm: Biết
tính chất của chất chúng ta biết
cách sử dụng chất và biết ứng
dụng chất thích hợp trong đời
sống sản xuất
GV: Kể 1 số câu chuyện nói lên
tác hại của việc sử dụng chất
không đúng do không hiểu biết
tính chất của chất đã gây ra tác
hại nghiêm trọng
HS: Nghe và ghi nhớ kiến
thức
Việc hiểu tính chất
của chất có lợi.
- Giúp phân
biệt được chất này

với chất khác
- Biết nhận
biết chất
- Biết ứng
dụng chất thích hợp
trong đời sống và
sản xuất
4. Củng cố: (3 phút)
- GV gọi 1-2 HS làm bài tập 1,2,3/SGK trang 11
- Gọi 1 HS khá làm bài 4 SGK trang 11
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 1,2,3,4,5. Vào vở bài tập
- Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết"
- Tìm hiểu và phân biệt (hỗn hợp và chất tinh khiết)
V. Rút kinh nghiệm:



GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
6
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 2: CHẤT (tt) NS: 27/ 8/ 2011
NG: 29/ 8/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài này HS biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất
tinh khiết
2. Kỹ năng : Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng từng

chất ra khỏi hỗn hợp
- So sánh được tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ : đường,
muối ăn, cát
3. Thái độ: HS tiếp tục làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm. Làm quen với
một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, nghiên cứu tìm tòi, giải đáp vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV:- Muối ăn, nước khoáng, nước cất.
- Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, 2-3 tấm kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ
tinh, ống hút.
HS: Đọc trước nội dung bài học
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Làm thế nào để biết tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- Bột S và bột Fe trộn lẫn vào nhau, làm thế nào để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp?
3. Bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về chất và phân biệt chất tinh
khiết và chất không tinh khiết.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP ( 20 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Cho HS quan sát mẫu vật bột S
+ bột Fe trộn lẫn vào nhau, một ly
nước chanh
GV: Trong mẫu S + Fe, ly nước
chanh gồm có những chất nào?
GV: Khi nhiều chất trộn lẫn vào
nhau người ta gọi là hỗn hợp. Vậy
hỗn hợp là gì?
GV: Cho HS quan sát chai nước

khoáng và ống nước cất và nước tự
nhiên để phân biệt chúng có những
tính chất gì giống nhau
GV: Hướng dẫn HS làm TN như
sau: Dùng ống hút, nhỏ lên 3 tấm
kính:
HS: Quan sát mẫu vật.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Nêu nhận xét của
mình về sự giống và khác
nhau
HS: Làm TN, quan sát và
rút ra kết luận
III. Chất tinh khiết:
Chất tinh khiết và hỗn
hợp:
a) Hỗn hợp:
- Gồm hai hay
nhiều chất trộn
lẫn vào nhau Tính
chất thay đổi
b) Chất tinh
khiết: - Chỉ gồm 1
chất (không trộn
lẫn chất khác)

- Tính chất vật lí và hoá
học nhất định
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
7

Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tấm kính 1: nhỏ 1- 2 giọt nước cất.
Tấm kính 2: 1-2 giọt nước tự nhiên
(nước ao hay nước giếng)
Tấm kính 3: 1- 2 giọt nước khoáng
GV: Đặt các tấm kính lên ngọn lửa
đèn cồn để nước bay hơi hết. Quan
sát và rút ra nhận xét về thành phần
của nước tự nhiên, nước khoáng và
nước cất
GV: Vậy chất tinh khiết là gì?
GV Phân tích sự khác nhau về sử
dụng nước cất (trong y tế nước cất
dùng pha chế thuốc đưa thẳng vào
máu, dùng trong PTN)
GV: Mô tả quá trình chưng cất nước
GV: Khẳng định nước cất là chất
tinh khiết
=> GV hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi để hiểu được: Chất phải tinh
khiết mới có những tính chất nhất
định
GV: Cho HS quan sát muối tinh
khiết.
GV: Trong PTN chất được dùng
làm TN phải làm chất tinh khiết.
GV: Cho HS rút ra kết luận.
HS: Làm TN, hoạt động
nhóm để trả lời câu hỏi.
HS: Rút ra kết luận và ghi

nhớ vào vở.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP ( 17phút)
GV: Cho HS làm TN tách muối ăn
ra khỏi nước
GV: Muốn tách muối ra khỏi nước
thì ta dựa vào tính chất nào của
chất?
GV: Đưa ví dụ làm thế nào để tách
đường tinh khiết ra khỏi hỗn hợp
đường kính và cát? Yêu cầu HS
thảo luận nhóm?
GV: Qua hai TN trên: Hãy nêu
nguyên tắc tách riêng một chất ra
khỏi hợp chất
GV: Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
GV: Cho HS rút ra kết luận
HS: Làm TN, quan sát
và rút ra kết luận.
HS: Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
HS: Rút ra kết luận.
III. 3. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp:
Để tách riêng một chất
ra khỏi hỗn hợp, ta có
thể dựa vào sự khác
nhau về tính chất của
vật lí
4. Củng cố: (2 phút)
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012

8
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
- GV hỏi: Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế
nào? Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
- Nước cất sôi ở bao nhiêu độ C?
- Nước tự nhiên sôi ở bao nhiêu độ C?
- GV giải thích phần này
5. Dặn dò: ( 1 phút)
- Về nhà bài tập 7,8 tr.11 và phần ghi nhớ SGK trang 11
- Chuẩn bị bài cho tiết 4 Bài TH (GV cho HS kẽ sẵn bảng tường trình theo mẫu)
T
T
Nội dung thực hành Diễn biến thực hành Kết quả Ghi chú
V. Rút kinh nghiệm:



GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
9
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
NS: 28 / 8/ 2011
NG: 30/ 8/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng TN
- HS nắm được một số qui tắc về an toàn trong TN

- Biết cách tách riêng từng chất trong hỗn hợp
2. Kỹ năng: Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp
3. Thái độ: HS tiếp tục làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm. Làm quen với
một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, nghiên cứu tìm tòi, giải đáp vấn đề.
III.CHUẨN BỊ:
1. GV:- Dụng cụ thí nghiệm cho 1 nhóm
- Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phểu nhựa, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy
lọc, giá đỡ ống nghiệm / mỗi loại 1.
- Lớp chia làm 6 nhóm
- Hoá chất S, parafin, NaCl, GV dùng bảng phụ để vẽ hình 1.2 và 1.3,
- Bảng phụ ghi rõ một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
2. HS : 2 chậu nước sạch, hỗn hợp muối ăn và cát.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ( 3phút)
3. Vào bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm, cách sử dụng hoá chất và một số dụng cụ thí nghiệm. Biết
cách tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất.
Hoạt động 1: GV HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN
VÀ CÁCH SỬ DỤNG HOÁ CHẤT, DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM. (15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành.
GV: Nêu các hoạt động trong một bài
thực hành để HS hình dung ra những việc
mà các em phải làm gồm:
1) GV hướng dẫn cách tiến hành TN.
2) HS tiến hành TN.
3) HS báo cáo kết quả TN và làm

tường trình.
4) HS vệ sinh phòng thực hành và rửa
dụng cụ.
GV: Treo tranh và giới thiệu một số dụng
cụ đơn giản và cách sử dụng một số dụng
HS: Nghe và ghi vào vở.
* Cách sử dụng hoá chất:
- Không được dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác
(ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ hoá chất dùng thừa vào vào lại
lọ, bình chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó
là hoá chất gì.
-Không được ném hoặc ngửi trực tiếp vào
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
10
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
cụ đó.
GV: Giới thiệu một số quy tắc an toàn
trong phòng TN.
GV: Treo tranh cách sử dụng hoá chất,
hoặc hướng dẫn cho HS nắm.
hoá chất.
Hoạt động 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM (20 phút)
GV: Hướng dẫn HS tiến hành làm TN 2:
- Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3 gam
hỗn hợp muối ăn và cát.
- Rót vào cốc khoảng 5 ml nước sạch.

- Khuấy đều để muối tan hết.
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu.
- Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ
nước muối vào phễu theo đủa thuỷ tinh.

Quan sát.
GV: Tiếp tục hướng dẫn HS:
- Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống
nghiệm (từ miệng xuống).
- Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa
đèn cồn.
* Lưu ý: - Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm
trên ngọn lửa đèn cồn để ống nghiệm
nóng đều, sau dó đuôn ở đấy ống nghiệm,
vừa đuôn vừa lắc nhẹ.
- Hứng miệng ống nghiệm về phía không
có người.
GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được ở
đấy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu.
1. Thí nghiệm 2: Tách chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát:
HS: Làm theo hướng dẫn của GV.
HS: Nhận xét:
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là
dung dịch trong suốt.
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc.
GV: Chất rắn thu được là muối ăn sạch
(tinh khiết), không còn là cát.
Hoạt động 4: TƯỜNG TRÌNH (5phút)
GV: Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau:

T
T
Nội dung thực hành Diễn biến thực hành Kết quả Ghi chú
GV: Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ. (2p)
- 4 Dặn dò: Về nhà nghiên cứu trước bài “ Nguyên tử”
V. Rút kinh nghiệm:


GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
11
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 3
Tiết: 5
Bài 4:
NGUYÊN TỬ
NS: 03/ 9/ 2011
NG: 05/ 9/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra các
chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và vỏ tạo bởi các electron mang
điện tích âm(-)
- HS biết được hạt nhân tạo bởi hạt proton (p) và hạt nơtron (n). Trong mỗi ngtử
luôn có số p = số e . Những ntử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
- HS biết được khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của ngtử. Nhờ các e
mà ngtử có khả năng liên kết lại với nhau
2. Kỹ năng: - HS phân biệt được hạt nhân và vỏ ngtử, lớp electron
3. Thái độ: HS tiếp tục làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm. Làm quen với
một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
II.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, nghiên cứu tìm tòi, giải đáp vấn đề.

III. CHUẨN BỊ:
GV:- GV vẽ sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử như SGK/14 ở bảng phụ
- Bảng nhóm
HS: Đọc trước nội dung bài học
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (thông qua)
3. Bài mới: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này
hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách
đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được
trong bài này.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ? ( 10 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Dùng phương pháp thuyết
trình: Các chất đều được tạo từ
những hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện gọi là nguyên tử
GV: Vậy nguyên tử là gì?.
GV: Có hàng chục triệu chất
khác nhau, nhưng chỉ có trên
một trăm loại ngtử
GV: Ngtử gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ tạo bởi 1
hay nhiều electron mang điện
tích âm
- Trả lời câu hỏi
- Nghe và ghi
- HS làm bt 1 Sgk theo
gợi ý của GV
- Nghe và ghi

1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là
những hạt vô cùng
nhỏ trung hoà về điện
- Ngtử gồm: 1
hạt nhân mang điện
tích (+). Vỏ tạo bởi 1
hay nhiều electron
mang điện tích (-)
- Electron:
+ kí
hiệu: e
+điện
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
12
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
tích: -
+khối
lượng vô cùng nhỏ .
Hoạt động 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ (25 phút)
GV: Hạt nhân nguyên tử được
tạo bởi 2 loại hạt là protron và
nơtron
- GV nhấn mạnh 3 ý
+Những nguyên tử cùng loại có
cùng số protron (p) trong hạt
nhân tức là cùng điện tích hạt
nhân (không căn cứ vào số n)
+Trong mỗi nguyên tử có số p =
số e

+Khối lượng e < không đáng
kể
GV: Treo sơ đồ một số ng/tử
Hiđro, Oxi, Natri cho HS quan
sát
HS: Nghe và ghi nhớ vào
vở.
HS: Quan sát.
2 Hạt nhân nguyên
tử: tạo bởi proton và
nơtron
a.Hạt proton- kí
hiệu:p - điện tích: +
b.Hạt nơtron - kí
hiệu:n - không mang
điện tích
* Các nguyên tử có
cùng số p trong hạt nhân
được gọi các nguyên tử
cùng loại.

4. Củng cố:( 7phút) GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
- Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào?
- Hãy nói tên kí hiệu điện tích của các hạt đó?
- Nguyên tử cùng loại là gì?
- Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau?
5. Dặn dò: ( 2 phút) + Làm bài tập 2, 3, 4 Sgk/15+16, Học phần ghi nhớ Sgk trang 15
+ Chuẩn bị bài mới:
- Nguyên tố hóa học là gì?

- Tìm hiểu về ký hiệu nguyên tố, xem bảng “Một số nguyên tố hóa học”
SGK trang 42.
- Cho biết có bao nhiêu NTHH và trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố.
V. Rút kinh nghiệm:



GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
13
Số p = số e
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 3
Tiết: 6
Bài 5:
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
NS: 04/ 9/ 2011
NG: 06/ 9/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được NTHH là tập hợp những ntử cùng loại, những nguyên tử có cùng
số p trong hạt nhân
- KHHH dùng để biễu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 ntử của nguyên tố
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố thường gặp
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách viết KHHH các nguyên tố HH
3. Thái độ : Có ý thức, yêu thích trong khi học bộ môn hoá học.
II.PHƯƠNG PHÁP: Nghiên cứu tìm tòi, giải đáp vấn đề.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Dùng bảng phụ để vẽ hình 1.8 Sgk trang 18, bảng một số nguyên tố hoá học
(Sgk/42)
- HS: Kiến thức của bài

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra : ( 5phút)
+ Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ?
+ Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
+ Vì sao các nguyên tử có thể liên kết được với nhau?
+ Gọi 2 HS chữa bài tập số 1, 2 SGK tr 15
3. Bài mới : Các em biết trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như
một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương,
giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói: Trong thành phần sữa có nguyên
tố hoá học canxi. Bài học này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học.
Hoạt động 1: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ? (20 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Thuyết trình: Khi nói đến
những lượng nguyên tử vô cùng
lớn người ta nói “nguyên tố hoá
học” thay cho cụm từ: “loại
nguyên tử”.
Vậy nguyên tố hoá học là gì?
(Gọi HS đọc định nghĩa)
GV: Thông báo: Các nguyên tử
thuộc cùng một nguyên tố HH
đều có tính chất HH như nhau.
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện
tập số 1.
HS: Nghe và nắm thông tin.
HS: Nguyên tố HH là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số Proton
trong hạt nhân.

Như vậy số P là số đặc
trưng của một nguyên tố
HH.
HS: Thảo luận nhóm làm
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hoá học
là tập hợp những
nguyên tử cùng
loại, có cùng số
proton trong hạt
nhân.
2. Kí hiệu hoá học:
Biểu diễn nguyên
tố và chỉ một
nguyên tử của
nguyên tố đó.
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
14
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Bài tập 1:
a) Hãy điền số thích hợp vào các
ô trống ở bảng
Số
p
Số n Số e
Nguyên tử 1 19 20
Nguyên tử 2 20 20
Nguyên tử 3 19 21
Nguyên tử 4 17 18
Nguyên tử 5 17 20

b) Trong nguyên tử trên, những
cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1
ngtố hh? Vì sao?
c) Tra bảng (SGK tr. 42) để biết
tên các ngtố.
GV: Nhận xét và bổ sung, chuẩn
kiến thức.
GV: Các nguyên tố được biểu
diễn dưới dạng ký hiệu hh. Vậy
ký hiệu hh là gì? Chúng ta sang
phần 2 để biết về ký hiệu hh.
2. Ký hiệu hoá học:
GV: Giới thiệu: Mỗi nguyên tố
được biểu diễn bằng một hay hai
chữ cái, (Chữ cái đầu viết ở dạng
chữ in hoa), Gọi là ký hiệu hoá
học.
VD: GV đưa ra ký hiệu của một
số ngtố trong bảng).
GV: Yêu cầu HS viết ký hiệu của
một số ngtố : Oxi, sắt, bạc, kẽm,
magie, natri, bari
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Giới thiệu: Mỗi ký hiệu của
ngtố còn chỉ một nguyên tử của
nguyên tố đó.
VD: + H: Chỉ 1 ngtử hiđro.
+ Fe: Chỉ 1 ngtử sắt.
* Nếu viết 2Fe tức chỉ 2 ngtử sắt.
GV: Thông báo: Kí hiệu hh được

quy định thống nhất trên toàn thế
giới.
bài tập vào bảng nhóm và
vở .
HS: Trình bày theo nhóm.
HS: Nghe và gh,i: Mỗi ngtố
được biểu diễn bằng một ký
hiệu hh.
VD: KHNT canxi: Ca
KHNT nhôm: Al
HS: Thảo luận cá nhân.
HS: Đại diện lên viết trên
bảng.
HS: còn lại bổ sung.
HS: Nghe và ghi nhớ thông
tin
4. Củng cố: (14 phút)
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
15
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Bài tập 1:
Em hãy điền tên, KHHH và các số tích hợp vào ô trống trong bảng sau
Tên ng/tố KHHH Tổng số
hạt ng/tử
Số p Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16
5. Dặn dò: ( 5 phút)Về nhà làm bài tập 1,2,3/SGK tr.20

+ Chuẩn bị tiết sau:
- Xem lại bài nguyên tử và cho VD.
- Cho biết một nguyên tử có khối lượng là bao nhiêu?
V. Rút kinh nghiệm:


GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
16
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 4
Tiết: 7
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt) NS: 10/ 9/ 2011
NG: 12/ 9/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được "NTK là khối lượng của ng/tử tính bằng đơn vị cacbon"
- Biết được mỗi đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C
- Biêt được mỗi nguyên tố có một NTK riêng biệt (biết được NTK sẽ xác định
được đó là nguyên tố nào)
- Biết sử dụng bảng 1 SGK trang 42 để:
+Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố
+ Biết NTK, hoặc biết số proton thì xác định được tên và k/hiệu của nguyên tố
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH, khả năng làm bài tập xác định nguyên tố
3. Thái độ: Có ý thức, yêu thích trong khi học bộ môn hoá học.
II.PHƯƠNG PHÁP: Nghiên cứu, tìm tòi, giải đáp vấn đề.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Vẽ hình cân tưởng tượng SGK để diễn giải phần này, phiếu học tập ghi các
bài luyện tập có trong tiết học, bảng 1 SGK trang 42
- HS :Nghiên cứu nội dung SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Định nghĩa nguyên tố hoá học.
- Viết KHHH của các nguyên tố sau: nhôm, canxi, kẽm, lưu huỳnh, clo
3. Bài mới: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ. Vậy làm thế nào để người ta xác định được
khối lượng của chúng. Đó là vấn đề mà ta cần nghiên cứu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: NGUYÊN TỬ KHỐI (25 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: người ta qui ước lấy 1/12
khối lượng của ngtử C làm đơn vị
khối lượng ngtử gọi là đơn vị
cacbon viết tắt là đvC
Ví dụ C= 12 đvC, H= 1 đvC, O=
16đvC
- Các giá trị khối lượng này cho
biết sự nặng, nhẹ giữa các ng/tử.
Vậy trong các ng/tử trên ng/tử nào
nhẹ nhất?
- K/lượng tính bằng đvC chỉ là
k/lượng tương đối giữa các ng/tử.
Người ta gọi là NTK. Vậy NTK là
gì?
GV: Nhắc lại mỗi kí hiệu còn chỉ
một nguyên tử
GV: Và chỉ ra mỗi ngtố có một
NTK riêng biệt
HS: Nghe và ghi
- Ý 1 Sgk
- Ý 2: Nguyên tử khối là
khối lượng của ntử tính bằng đơn
vị cacbon

- Mỗi ngtố có 1 NTK riêng
biệt
- Ntử H nhẹ nhất
- Ntử C nặng gấp 12 lần ntử H
- Ntử O nặng gấp 16 lần ntử H
II. Nguyên tử khối:
- Nguyên tử khối là
khối lượng của nguyên
tử tính bằng đơn vị
cacbon. Mỗi nguyên tố
có một nguyên tử khối
riêng biệt.
- Một đơn vị
cacbon bằng 1/12 khối
lượng của nguyên tử
C.
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
17
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
GV: Hướng dẫn HS tra cứu bảng
1/tr.42 Sgk
GV: Cho biết tên vài ngtố thông
thường viết kí hiệu và NTK hoặc
ngược lại (chọn những ngtố nói tới
các bài )
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
*BÀI 1: Ntử của nguyên tố R
có khối lượng nặng gấp 14 lấn ntử
hiđrro. Em hãy tra bảng 1 (GV treo
bảng 1 SGK trang 42) và cho biết:

R là ng/tố nào?
Số p và e trong ng/tử
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
bằng hệ thống các câu hỏi sau
+Muốn xác định ngtố R là
ngtố nào ta phải biết được điều gì
về ngtố R?
+Với dữ kiện đề bài ngtố trên
ta có thể xác định được số p
trong ngtố R không? Vậy NTK
của nguyên tố R là bao nhiêu? (tra
bảng để xác định R)
GV: Ra bài tập 2 (Sgv) vào bảng
phụ: Ngtử của nguyên tố X có 16p
trong hạt nhân. Em hãy xem bảng
1 và trả lời các câu hỏi sau:
Tên và KHHHcủa ng/tố X
Số e trong ng/tử của ng/tố X
Ntử X nặng gấp bao nhiêu lần ntử
hiđro, ng/tử oxi?
GV: Chọn bài của 2 nhóm đưa lên
bảng để các nhóm khác nhận xét
(sửa sai nếu có), cho HS ghi vào
vở.
- Trả lời câu hỏi
HS: Làm bài tập theo nhóm
HS: Ta phải biết số p hoặc NTK
- Xác định được số p, NTK của
R: 14 . 1 = 14 đvC
R là nitơ, KH là N

Số p = 7, e =7
HS: Đọc đề và giải bài tập theo
nhóm
HS: Ghi bài tập vào vở
4. Củng cố:( 10phút) Cho HS làm bài tập 5,6 SGK tại lớp
5. Dặn dò: ( 4phút)
- Về nhà tập viết 15 nguyên tố H, O, Cl, Al, C, Na, Ca, S, P, K, Fe,Cu, Hg, Mg, N
về kí hiệu hoá học tên gọi, NTK
- Làm bài tập 7,8 SGK trang 20, 21
- Đọc và soạn trứơc “Bài đơn chất và hợp chất, phân tử"
V. Rút kinh nghiệm:


GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
18
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 4
Tiết: 8
Bài 6:
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
NS: 11/ 9/ 2011
NG: 13/ 9/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 ngtố hóa học, hợp chất là
những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
- Phân biệt được đơn chất kim loại, đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất (đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát với nhau
2. Kỹ năng : Phân biệt được đơn chất và hợp chất

3. Thái độ: Có ý thức, yêu thích trong khi học bộ môn hoá học.
II.PHƯƠNG PHÁP: Nghiên cứu, tìm tòi, giải đáp vấn đề.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Vẽ mô hình các chất kim loại đồng, khí oxi, khí hidro, nước, muối ăn.
- HS: Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hóa học.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: ( 6 phút)
- Gọi HS lên chữa bài tập số 5 và 6.
- ĐN nguyên tử khối? Xem bảng 42 SGK cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R
biết nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ
3. Bài mới: Các em có thể đặt câu hỏi : Làm sao mà học hết được hàng chục triệu chất
khác nhau? Không phải băn khoăn về điều đó, các nhà hóa học đã tìm cách phân chia các
chất thành từng loại, rất thuận lợi cho việc nghiên cứu chúng. Bài này sẽ giới thiệu sự
phân loại chất và cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
Hoạt động 1: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT( 25 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Hướng dẫn HS ghi bài theo
cách kẻ đôi vở để tiện so sánh hai
khái niệm đơn chất và hợp chất.
Như vậy phần I và II sẽ được đi
song song theo dàn ý sau:
GV: Treo tranh:
1.10: Mô hình tượng trưng mẫu
kim loại đồng (rắn)
1.11: Mô hình tượng trưng mẫu
khí hidro và khí oxi.
GV: Giới thiệu đó là mô hình
tượng trưng của một số đơn chất.
Đồng thời GV treo tranh:

1.12: Mô hình tượng trưng 1 mẫu
nước. (lỏng)
1.13: Mô hình tượng trưng của
HS:

I/ Đơn chất II/ Hợp chất
1) Định
nghĩa
+ Phân
loại
2) Đặc
điểm cấu
tạo:
1) Định
nghĩa
+ Phân
loại
2) Đặc điểm
cấu tạo:
I/ Đơn chất
1.Định nghĩa: Là
những chất tạo nên từ
một nguyên tố hóa
học.
- Phân loại :+ Đơn
chất kim loại
+ Đơn chất
phi kim
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất kim loại

các nguyên tử sắp xếp
khít nhau và theo một
trật tự xác định.
-Đơn chất phi kim các
nguyên tử thường liên
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
19
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
một số hợp chất.
GV: Yêu cầu HS quan sát, sau đó
đặt câu hỏi:
+ Các đơn chất và các hợp
chất có đặc điểm gì khác nhau về
thành phần?
GV: Vậy đơn chất là gì? hợp chất
là gì?
Gv: Giới thiệu phần phân loại đơn
chất gồm: Kim loại và phi kim.
GV: Giới thiệu trên bảng 1 (SGK
tr.42) một số kim loại và một số
phi kim thường gặp và yêu cầu
HS về nhà học thuộc để sau này
các em dễ dàng phân loại được
oxit bazơ và oxit axit.
GV: Giới thiệu phần phân loại
hợp chất:
- Hợp chất vô cơ.
- Hợp chất hữu cơ.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
BT: Trong số các chất cho dưới

đây, hãy chỉ ra và giải thích chất
nào là đơn chất, chất nào là hợp
chất:
a. Khí cacbon đioxit tạo nên từ
C và O.
b. Kim loại chì tạo nên từ Pb.
c. Axit sunfuric tạo nên từ H, S
và O
d. Lưu huỳnh tạo nên từ S.
e. Muối natri clorua tạo nên từ
Na và Cl.
f. Natri hidroxit tạo nên từ Na,
O và H
GV: Nhận xét.
GV: Nhấn mạnh lại đặc điểm cấu
tạo của đơn chất và hợp chất.
HS:
- Một mẫu đơn chất chỉ gồm
1 loại nguyên tử (1 nguyên
tố hoá học)
- Một mẫu hợp chất gồm hai
loại nguyên tử trở lên (2
nguyên tố hoá học trở lên)
HS:
- Đơn chất là những chất tạo
nên từ một nguyên tố hoá
học.
- Hợp chất là những chất tạo
nên từ hai nguyên tố hoá
học trở lên.

HS: Thảo luận nhóm hoàn
thành.
HS: Các nhóm trình bày.
HS: Ghi nhớ.
kết với nhau theo một
số nhất định và thường
là 2
II/ Hợp chất
1. Định nghĩa: Là
những chất tạo nên từ
hai nguyên tố hóa học
trở lên.
- Phân loại : + Hợp
chất vô cơ
+ Hợp
chất hữu cơ.
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với
nhau theo một tỉ lệ và
một thứ tự nhất định.

GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
20
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (12 phút)
GV: Tổ chức cho HS hoạt động
nhóm để làm bài luyện tập sau:
Bài 1: Điền đầy đủ các từ thích
hợp vào khoang trống trong các

câu sau:
- Khí hidro, khí oxi và khí clo là
những …………… đều tạo nên từ
một ……………
- Nước, muối ăn (natriclorua),
axit sunfuric là những
……………. đều tạo nên từ
………… Trong thành phần hoá
học của nước và axit sunfuric đều
có chung …………. , còn của
muối ăn và natri hidroxit lại có
chung ……………….
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình
bày.
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức
HS: Thảo luận nhóm.
HS: Đại diện nhóm trình
bày, lớp bổ sung.
- Khí hidro, khí oxi và
khí clo là những đơn chất
đều tạo nên từ một nguyên
tố hoá học.
- Nước, muối ăn
(natriclorua), axit sunfuric
là những hợp chất đều tạo
nên từ hai nguyên tố hoá
học. Trong thành phần hoá
học của nước và axit
sunfuric đều có chung
nguyên tố hidro , còn của

muối ăn và natri hidroxit lại
có chung nguyên tố natri.
HS: Ghi nhớ.
4.Dặn dò: (2phút)
- Về nhà làm bài tập 1,2,3 Sgk/25,26
- Đọc trước mục III. Phân tử: Cho được ví dụ về phân tử, và so sánh phân tử với
nguyên tử
V.Rút kinh nghiệm:



GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
21
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 5
Tiết: 9
Bài 6:
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT
– PHÂN TỬ (tt)
NS: 17/ 9/ 2011
NG: 19/ 9/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
- Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính phân tử khối của chất
3. Thái độ: Có ý thức, yêu thích trong khi học bộ môn hoá học.
II.PHƯƠNG PHÁP: Nghiên cứu, tìm tòi, giải đáp vấn đề.

III. CHUẨN BỊ:
- GV: Vẽ sơ đồ hình 1.14/SGK
- HS: Chuẩn bị như đã dặn
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Đơn chất, hợp chất là gi? Cho ví dụ
- HS làm bài tập 3/SGK
3. Bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục đi tiếp phần còn lại của bài “Đơn chất,
hợp chất – phân tử”, để tìm hiểu xem phân tử là gì? Và trạng thái của chất như thế nào.
Hoạt động 1: PHÂN TỬ (22 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Treo mô hình 1.14 phóng to
hướng dẫn HS quan sát
GV: Sau đó gọi HS quan sát và cho
biết về thành phần, hình dạng, kích
thước của các hạt
GV: Đó là hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ tính chất của chất và
được gọi là phân tử.
GV: Vậy phân tử là gì?
GV: NTK là gì? Tương tự như vậy
em hãy định nghĩa PTK
GV: Cho ví dụ tính PTK của H2O,
H2SO4, Cu
GV: Hướng dẫn cách tính PTK?
GV: Cho HS rút ra định nghĩa.
HS: Nhận ra được hạt hợp
thành của khí hiđro, khí
oxi, và của nước

HS: Quan sát và trả lời
HS: Nhắc lại 2 lần về
ĐN(dòng chữ nghiêng
SGK)
HS: Nêu định nghĩa PTK
HS: Làm bài tập theo
hướng dẫn của GV.
HS: Đại diện lên bảng
trình bày, lớp bổ sung.
HS: Rút ra định nghĩa.
* Định nghĩa:
1. Phân tử: là hạt
đại diện cho chất, gồm
một số hạt ng/tử liên kết
với nhau và thể hiện
đày đủ tính chất hoá học
của chất
2. Phân tử khối:
Khối lượng của một
phântử tính bằng đvC,
Có số trị bằng tổng
ng/tử khối của các ng/tử
có trong ph/tử chất
4.Củng cố:(15p)
- GV ra bài tập ở bảng phụ cho HS làm tại lớp:
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
22
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
- Tính PTK của
+ Khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau

+ Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P và 4O liên kết với nhau
+ đường C
12
H
22
O
11
(chú ý GV cho biết NTK O=16, H=1, P=31, C=12)
5. Dặn dò:(2p)
- Về nhà làm lại bài tập 6 và tiếp theo bài 7SGK/26
- Còn thời gian cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết? “ Trang 27
- Chuẩn bị cho giờ sau về nhà đọc trước bài TH số 2 (cách tiến hành TN)
- Kẻ trước bảng tường trình
V Rút kinh nghiệm:


GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
23
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
Tuần: 5
Tiết: 10
Bài 7: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
NS: 18/ 9/ 2011
NG:20/ 9/ 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết cách tiến hành thí nghiệm về sự lan toả của chất để biết được
phân tử là hạt hợp thành của 1 số chất
2. Kỹ năng : Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm: như quan sát thí nghiệm, lấy hoá chất
rắn, lỏng v . v .

3. Thái độ : Có ý thức, có tính cẩn thận trong khi học thí nghiệm thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nghiên cứu, tìm tòi, thí nghiệm
III.CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị dụng cụ hoá chất cụ thể cho từng nhóm gồm
+ Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, giá thí
nghiệm, muỗng xúc hoá chất rắn (mỗi thứ một cái)
+Hoá chất NH
3
đặc, tinh thể kali penangnat, giấy quì tím, tinh thể iot, dung dịch
hồ tinh bột, bông
- HS: Đọc trước nội dung bài học
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
Hoạt động 1: KIỂM TRA (10 phút)
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, kiểm tra các thiết bị thí nghiệm.
+ Kiểm tra HS về nội dung các thí nghiệm phải tiến hành trong buổi.
- Theo em lan toả là gì?
GV: Bây giờ chúng ta làm TN để biết được về sự lan toả của chất và để biết được
phân tử là hạt hợp thành của hợp chất
Hoạt động 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM (25 phút)
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac
- GV hướng dẫn HS dùng đũa thuỷ tinh lấy dung dịch amoniac chấm vào giấy quỳ
tím, quan sát màu của quỳ tím
- HS các nhóm làm TN theo hướng dẫn của GV
- HS nhận xét giấy quì tím chuyển sang màu xanh
- HS giải thích khí amoniac đã khuếch tán từ miếng bông ở ống nghiệm sang đáy
ống nghiệm
2. Thí nghiệm 2: Sự lan toả của kali pemanganat (thuốc tím)
- Lấy 2 cốc nước
+Cốc 1 cho 0,5g thuốc tím vào khuấy đều cho tan hết
+Cốc 2 cho từ từ thuốc tím vào

(GV hướng dẫn HS: cho thuốc tím rơi từ từ vào cốc nước, lấy thuốc tím vào tờ
giấy gấp đôi rồi bàn tay này khẽ đập vào, bàn tay kia giữ giấy.) để cốc nước lặng yên
không động vào
GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
24
Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc Giáo án hóa học 8
- Quan sát sự đổi màu của nước ở những chỗ có thuốc tím
- So sánh màu của2 cốc
- HS các nhóm làm TN và HS nhận xét
- Màu tím của thuốc tím lan toả ra
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HS VIẾT TƯỜNG TRÌNH - NHẬN XÉT (8p)
GV: hướng dẫn HS viết tường trình theo bảng sau:
T
T
Nội dung thực hành Diễn biến thực hành Kết quả Ghi chú
GV nhận xét tiết TH về trật tự, vệ sinh và sự chuẩn bị của HS
*** DẶN DÒ: (2p)
+ Về nhà viết bài thu hoạch tiết sau nộp.
+ Xem trước bài luyện tập và giải trước các bài tập trong phần bài tập.
V.Rút kinh nghiệm:



GV: Trần Thị Tỉnh Năm học 2011- 2012
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×