Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
----- -----
A. MỤC TIÊU :
*Kiến thức :
− Hiểu được hóa trò của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thò
khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác đònh theo hóa
trò của H chọn làm đơn vò và hóa trò của 0 là hai đơnvò.
− Hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trò trong hợp chất hai nguyên tố. Biết
quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.
− Biết cách tính hóa trò và lập CTHH
− Biết cách xác đònh CTHH đúng, sai khi biết hóa trò của hai nguyên tố tạo thành
hợp chất.
* Kỹ năng :
− Có kỹ năng lập công thức của hợp chất hai nguyên tố, tính hóa trò của một
nguyên tố trong hợp chất.
B. CHUẨN BỊ :
*Chuẩn bò của GV:
− Bảng ghi hóa trò một số nguyên tố (bảng 1 trang 42)
− Bảng ghi hóa trò một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43).
*Chuẩn bò của HS:
Như đã dặn ở tiết trước .
C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh lớp: 1’
2.KTBC : 5’ .Viết CTHH dạng chung của hợp chất? Nêu ý nghóa của CTHH?
Dự kiến trả lời: * Hợp chất A
x
, B
y
hay A
x
, B
y
, C
z
A, B, C là ký hiệu của nguyên tố, x, y, z là chỉ số
ví dụ : CTHH của nước là H
2
0
CTHH của Natri clorua là NaCl
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Ta có thể biểu diễn hợp chất chỉ có một CTHH. Nhưng tại sao lại biết chỉ số nguyên tử
của từng nguyên tố trong hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học để viết được CTHH ?
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
43
Tuần 7
Tiết 13
Ngày soạn : 08/10/2008. . . .
. . . . . . .
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
Như đã biết nguyên tử có khả năng liên kết với nhau và hóa trò là con số biểu thò khả
năng đó. Biết được hóa trò, ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp
chất. Nhưng hóa trò của một nguyên tố được xác đònh bằng cách nào ? Để giải thích
những vấn đề nêu trên, chúng ta tìm hiểu về hóa trò.
*Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
15’
HĐ 1 : Cách xác đònh
hoá trò
− GV : Nguyên tử hidro bé
nhất chỉ gồm 1p và 1e, người
ta chọn khả năng liên kết của
nguyên tử H làm đơn vò và gán
cho H có hóa trò 1. Hãy xét
một số hợp chất có chứa
nguyên tố hidro : HCL, H
2
0,
NH
3
, CH
4
− Từ CTHH, hãy cho biết số
nguyên tử hidro, số nguyên tử
của nguyên tố khác trong từng
hợp chất ?
1. Nguyên tử clo, oxi, nitơ,
cacbon lần lượt liên kết với
bao nhiêu nguyên tử hidro ?
− Khả năng liên kết của các
nguyên tử này với hidro có
khác nhau không ? và khác
nhau như thế nào ?
− GV : Các nguyên tố này có
hóa trò khác nhau, căn cứ vào
số nguyên tử H, clo có hóa trò
1. Hãy cho biết hóa trò các
nguyên tố còn lại oxi, nitơ,
cacbon?
Hóa trò một nguyên tố trong
hợp chất với hidro được quy
đònh thế nào ?
− GV : Nếu hợp chất không có
hidro thì hóa trò của nguyên tố
xác đònh thế nào ?
Xét các hợp chất Na
2
0, Ca0,
Al
2
0
3
. Hóa trò của 0xi được xác
HĐ 1 : Cách xác
đònh hoá trò
− Học sinh nhóm trao đổi
và phát biểu (các câu hỏi
được giáo viên ghi ra giấy
sẵn và gắn lên bảng)
− HS : Thảo luận, phát
biểu. Sau đó đọc SGK :
“Một nguyên tử ... lấy hóa
trò của H làm đơn vò
− HS : Nhóm thảo luận và
phát biểu. Ghi hóa trò Na,
I) Hóa trò
của một
nguyên tố
được xác
đònh bằng
cách nào?
* Hóa trò của
nguyên tố (hay
nhóm nguyên tử) là
con số biểu thò khả
năng liên kết của
nguyên tử (hay
nhóm nguyên tử)
Hóa trò của nguyên
tố được xác đònh
theo :
− Hóa trò của H
được chọn làm đơn
vò.
− Hóa trò của 0 bằng
2 đơn vò
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
44
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
đònh bằng 2 đơn vò. Hãy cho
biết hóa trò từng nguyên tố còn
lại ?
− GV : Từ cách xác đònh hóa
trò của nguyên tố suy ra cách
xác đònh hóa trò của nhóm
nguyên tử.
Hãy xác đònh hóa trò nhóm :
(P0
4
) trong CTHH H
3
P0
4
;
(N0
3
) trong CTHH HN0
3
.
(sau đó GV treo bảng 2 trang
43 để HS kiểm chứng lại)
Ca, AL vào bảng con (sau
đó GV treo bảng hóa trò để
HS kiểm chứng lại)
− HS : Đọc SGK phần 2 (I)
từ ... nhóm (0H) hóa trò I.
− HS : Nhóm trao đổi và
ghi hóa trò vào bảng con.
− Làm bài tập 2 trang 37
15’
HĐ 2 : Quy tắc hoá trò
− GV : Từ CTHH Na
2
0 và hóa
trò Na (I), 0 (II), hãy lập tích số
giữa hóa trò và chỉ số nguyên
tử của từng nguyên tố rồi nêu
ra nhận xét về các tích số
này ?
− GV : Phát biểu quy tắc hóa
trò ?
− GV : Áp dụng quy tắc hóa trò
để làm gì ?
− Vận dụng quy tắc hóa trò
trong công thức Al
2
0
3
thì viết
thế nào ?
− Tính hóa trò của nhôm trong
hợp chất AlCl
3
HĐ 2 : Quy tắc hoá trò
− HS : Nhóm thực hiện và
phát biểu
− Yêu cầu học sinh đọc lại
quy tắc hóa trò (SGK)
− HS : Nhóm trao đổi và
ghi
vào bảng con
II. Quy tắc hóa trò :
*Quy tắc :
1. Trong CTHH, tích
của chỉ số và hóa trò
của nguyên tố này
bằng tích của chỉ số
và hóa trò của
nguyên tố kia.
*Tổng quát:
A
x
a
B
y
b
x.a = y .b
2. Vận dụng :
a) Tính hóa trò của
một nguyên tố
ví dụ : Tính hóa trò
của Fe trong hợp
chất FeCL
3
.
Giải: Gọi hóa trò
của Fe là a. Ta có :
1 . a = 3 . I
⇒ a = III
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
45
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
5’
HĐ3:Tổng kết-Củng cố
GV cho HS đọc phần kết luận
Cho HS làm bài tập 4 trang 38
SGK
2HS : Đọc lại phần kết
luận 2 (I) trang 36 − Quy
tắc hóa trò.
III) KẾT LUẬN:
SGK
4.Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 3’
Ra bài tập về nhà:
* Học quy tắc hóa trò.
* Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở.
Chuẩn bò bài sau:
* Đọc trước phần 2b/ II trang 36 vận dụng quy tắc
hóa trò để lập công thức hóa học của hợp chất.
*Cần yêu cầu học sinh học thuộc hóa trò một số
nguyên tố phổ biến.
IV) RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
.
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
46
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Ngày soạn: 10/10/2008
----- -----
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
− Hiểu được hóa trò của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thò
khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác đònh theo hóa
trò của H chọn làm đơn vò và hóa trò của 0 là hai đơnvò.
− Hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trò trong hợp chất hai nguyên tố. Biết
quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.
− Biết cách tính hóa trò và lập CTHH
− Biết cách xác đònh CTHH đúng, sai khi biết hóa trò của hai nguyên tố tạo thành
hợp chất.
*Kỹ năng :
− Có kỹ năng lập công thức của hợp chất hai nguyên tố, tính hóa trò của một
nguyên tố trong hợp chất.
B. CHUẨN BỊ :
*Chuẩn bò của GV :
− Bảng ghi hóa trò một số nguyên tố (bảng 1 trang 42)
− Bảng ghi hóa trò một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43)
_Bảng phụ ,phiếu học tập .
*Chuẩn bò của HS :
_Bảng nhóm,học kỹ hoá trò của các nguyên tố và quy tắc hoá trò .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp: 1’
2.KTBC : 15’ (nội dung kèm theo)
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài :1’ Tiết học trước, chúng ta đã vận dụng quy tắc hóa trò để xác đònh hóa
trò một nguyên tố. Hiểu được hóa trò, biết được hóa trò nhưng làm thế nào để lập được
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
47
Tuần : 7
Tiết :14
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
CTHHH cũng như viết đúng CTHH ? cũng như viết đúng CTHH. Bài học hôm nay giúp
chúng ta giải quyết vấn đề đó.
*Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
18’
HĐ1 : Lập công
thức hoá học
− GV : Lập CTHH của hợp
chất tạo bởi lưu huỳnh (VI)
và 0xi (II) ?
Hướng dẫn học sinh cách
viết công thức dạng chung
S
x
0
y
Theo quy tăc về hóa trò ta có
biểu thức như thế nào ?
Hãy chuyển thành tỉ lệ ?
− GV :Thường thì tỉ lệ số
nguyên tử trong phân tử là
những số đơn giản nhất.
Vậy x là bao nhiêu ? y là
bao
− GV : Hãy lập CTHH của
hợp chất tạo bởi nguyên tố
Al (III) và nhóm (N0
3
) (I)
− Hướng dẫn học sinh cách
viết công thức dạng chung
II I
Al
x
(N0
3
)
y
-Theo QTHT ta có biểu thức
như thế nào?
HĐ1: HS biết cách
lập CTHH của hợp
chất
− HS : Nhóm thảo luận, phát
biểu
_Đại diện nhóm trả lời
− Trả lời và viết thành CTHH
theo yêu cầu của đề bài
-HS thảo luận nhóm
-Cử đại diện trả lời
-Nhóm khác nhận xét,bổ
sung
II. Quy tắc hóa trò :
b) Lập công thức
hóa học của hợp
chất theo hóa trò.
Ví dụ : Lập CTHH
của hợp chất tạo bởi
S và 0 ?
− Viết công thức
dạng chung : S
x
0
y
− Theo quy tắc hóa
trò :
x . VI = y . II
− Chuyển thành tỉ lệ
3
1
==
VI
II
y
x
Vậy x = 1 ; y = 3
− CTHH chính là :
S0
3
− Viết CTHH
*VD2:Lập CTHH
của Al và (NO
3
)
-Công thức dạng
chung:Al
x
III
(NO
3
)
y
I
-Theo QTHT:
x.III = y.I
x = I
y III
x =1 ,y = 3
CTHH:Al(NO
3
)
3
*Các bước lập
CTHH của hợp chất:
_Viết công thức
dạng chung
A
x
a
B
y
b
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
48
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
-Hãy chuyển thành tỉ lệ?
-Từ đó cho biết x,y bằng
bao nhiêu?
GV nêu câu hỏi:Qua ví dụ 1
và 2 em hãy nêu cách lập
CTHH của hợp chất?
Gv nhận xét và cho ghi theo
nội dung SGK .
-Lưu ý cách lập nhanh
CTHH cho HS
a = b x = y
a = b và b/a tối giản
Suy ra x=b ,y= a
Nếu b/a chưa tối giản suy ra
x= b’ ,y = a’
-2 HS trả lời: Có ba bước:
Lập công thức dạng chung .
Biểu thức quy tắc hoá trò
Chuyển thành tỉ lệ suy ra x ,y
-HS tiếp thu
_Theo QTHT:
ta có : x . a = y . b
→
'
'
a
b
a
b
y
x
==
.
Chọn x = b’ ; y = a’
(a’b’) là những số
đơn giản nhất.
7’
HĐ 2 :Tổng kết –
Củng cố
− Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ (2).
-GV cho các bài tập sau:
1.Lập nhanh CTHH của các
hợp chất sau:
a.Na(I) và S (II)
b. S(IV) và O (II) .
c.Ca (II) và PO
4
(III).
2.Cho các CTHH sau: Công
thức nào viết đúng công
thức nào viết sai:KO
2 ,
FeCl
2
, SO
4
Al(OH)
2
HĐ 2 :Tổng kết –
Củng cố
-2 HS đọc
-1 HS lên làm:
-HS khác nhận xét.
-Đáp án đúng: Na
2
S , SO
2 ,
Ca
2
(PO
4
)
3
-1 HS lên làm,các HS khác
làm trên giấy nháp.
- 1HS khác nhận xét
-Đáp án đúng: FeCl
2
-Những CTHH sai: SO
4
Al(OH)
2 ,
KO
2 .
II) Kết luận: SGK
4. Dặn dò,chuẩn bò bài sau: 3’
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
49
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
*Ra bài tập về nhà:
_Học thuộc các bước lập công thức hoá học.
_ Làm bài tập từ trang 5 _ 8/trang 38/SGK .
*Chuẩn bò bài sau:
_n toàn bộ kiến thức 2 bài 9 và 10 /SGK .
_ Đọc thêm bài trong SGK .
D RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
50
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
----- -----
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
− Củng cố cách ghi và ý nghóa của CTHH, khái niệm hóa trò và quy tắc hóa trò.
*Kỹ năng:
− Rèn kỹ năng tính hóa trò của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được
CTHH của hợp chất khi biết hóa trò .
B. CHUẨN BỊ :
*Chuẩn bò của GV : Chuẩn bò trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai
tiết học). Các đề bài tập được chuẩn bò sẵn trên bảng phụ hoặc viết ra giấy (khi
sử dụng thì gắn lên bảng).
*Chuẩn bò của HS: n lại kiến thức ở bài 9 và bài 10
C-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp: 1’
2.KTBC : 6’ 1) Nêu các bước lập công thức hoá học của hợp chất?
Dự kiến trả lời: _Viết công thức dạng chung A
x
a
B
y
b
_Theo QTHT: ta có : x . a = y . b
→
'
'
a
b
a
b
y
x
==
.
_ Chọn x = b’ ; y = a’ (a’b’) là những số đơn giản nhất.
2) Tìm hoá trò của Al trong hợp chất Al
2
O
3
,biết rằng hoá trò của O là II.
Dự kiến trả lời: Gọi a là hoá trò của Al trong hợp chất Al
2
O
3
.Theo quy tắc hoá trò ta có:
a.2 = II . 3 a = 3.II = III. Vậy hoá trò của Al là III .
3.Giảng bài mới: 2
*Giới thiệu bài:1’ Để nắm chắc cách ghi công thức hoá học ,khái niệm hoá trò
và việc vận dụng quy tắc hoá trò hôm nay chúng ta đi vào tiết luyện tập.
*Tiến trình bài dạy:
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
51
Tuần : 8
Tiết :15
Ngày 12/10/2008 .
. . . . . . . . . .
Trường THCS Nguyễn Huệ
Năm học : 2008-2009
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động củaHọc sinh Nội dung
10’
HĐ 1 :Kiến thức
cần nhớ
− GV : Phát phiếu học tập
− Yêu cầu học sinh đọc nội
dung và chuẩn bò lần lượt
từng câu hỏi.
− Cho thí dụ CTHH hợp
chất hai nguyên tố → Nêu
ý nghóa
_Cho thí dụ CTHH hợp
chất gồm nguyên tố và
nhóm nguyên tử → nêu ý
nghóa.
_GV cho HS nhắc lại khái
niệm hoá trò và quy tắc hoá
trò .
_Nêu cách lập CTHH
HĐ1:HS nhớ lại
kiến thức về
CTHH,Quy tắc
hoá trò
− Thảo luận nhóm
− Cử đại diện lên bảng
ghi CTHH
− Đại diện nhóm khác
trình bày ý nghóa.
− Nhóm khác nêu nhận
xét.
-2 HS nhắc lại .
_ 2HS nhắc lại
I). Kiến thức cần nhớ :
1.Công thức hoá học:
*Đơn chất: A
x
KL và một số phi kim
(S,C,P) , x=1
PK còn lại x=2
*Hợp chất: A
x
B
y
,
A
x
B
y
C
z
*Ý nghóa CTHH:SGK
2.Hoá trò:
*Khái niệm
*Quy tắc hoá trò:
CTHH: A
x
a
B
y
b
a.x =b .y
*Lập CTHH khi biết
hoá trò của nguyên tố.
20’
HĐ 2 : Vận dụng
_GV ghi đề bài lên
bảng ,yêu cầu HS ghi vào
vở bài tập .
_Gọi 1 HS lên làm
GV chốt lại đáp án đúng
Fe
2
a
(SO
4
)
3
II
a= 3xII
= III 2
Vậy hoá trò của Fe là III
− GV : Yêu cầu HS lớp
làm bài tập 2 vào vở theo
nhóm .
- Gọi đại diện nhóm lên
trình bày
Đáp án đúng là:Na
3
PO
4 ,
SO
3
− GV : Chỉ đònh 1 học sinh
− HS : Làm bài tập 1
_ Cả lớp theo dõi.
_ 2HS nhận xét.
- HS ghi vào vở
-HS thảo luận theo nhóm
-Đại diện hai nhóm trình
bày cách lập CTHH theo
4 bước .
-Nhóm khác nhận xét,bổ
sung.
-1HS lên làm.
CTHH sai: CO
3
, Al
3
O
2 ,
Sữa lại:CO
2
, Al
2
O
3
II. Bài tập :
*Bài 1:Tính hoá trò của
Fe trong hợp chất
Fe
2
(SO
4
)
3
biết nhóm
(SO
4
) có hoá trò II .
*Bài tập 2: Lập CTHH
của hợp chất gồm:
a.Na(I) và PO
4
(III)
b.S(VI) và O(II)
*Bài tập 3:
Cho các chất có CTHH
sau: CO
3
, Al
3
O
2 ,
Al
2
(SO
4
)
3 ,
K
2
O .
Chất nào sai ,nêu cách
sữa
Mai Thò Quy ên “Giáo án Hóa học 8” Trang
52