Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

BAI 27 QT HINH THANH QT THICH NGHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 49 trang )

28 - 01- 2010
GVBM: VÕ THỊ KIM CHUNG
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- AG

KimChung Xin Chân Thành Cảm Ơn
Các Thầy – Cô đã giúp Kim Chung có
được những hình ảnh để soạn giảng
được bài này. Kính Chúc Các Thầy –
Cô luôn Vui – Khỏe và thật nhiều
Hạnh phúc .
Câu hỏi: Kể tên các nhân tố tiến hóa cơ bản? Vai
trò của CLTN trong quá trình tiến hóa?
Trả lời:
Các nhân tố tiến hóa cơ bản: Đột biến, di nhập
gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối
không ngẫu nhiên.
Vai trò CLTN: là nhân tố định hướng quá trình tiến
hóa
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI 27.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
THÍCH NGHI
NỘI DUNG:
I. Khái niệm các đặc điểm thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành
quần thể thích nghi
2.Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN
trong quá trình hình thành quần thể thích


nghi
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm
thích nghi
I. KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI:
* QUẦN THỂ THÍCH NGHI:
* ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI:
* VÍ DỤ:
Cây sồi
Em hãy cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi
của con sâu trên cây sồi? Giải thích?
Cụm hoa sồi
Sâu sồi
Cụm hoa sồi
Là các đặc điểm giúp sinh vật thích
nghi với môi trường làm tăng khả
năng sống sót và sinh sản của
chúng.
* ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI:
Thế nào là đặc điểm thích nghi?
Cá sấu ngụy trang giống như một thân cây gỗ trong khu đầm lầy
Con bọ que
Con bọ lá
* QUẦN THỂ THÍCH NGHI:
Quá trình hình thành quần thể thích
nghi thể hiện qua các đặc điểm:

Hoàn thiện khả năng thích nghi của
các SV trong quần thể từ thế hệ này
sang thế hệ khác


Làm tăng số lượng các cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi trong quần thể từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN
THỂ THÍCH NGHI:
1/. Cơ sở di truyền của quá trình hình
thành quần thể thích nghi:
Theo em, cơ sở di truyền của quá
trình hình thành quần thể thích nghi là
gì?
Quá
Trình
Hình
Thành
Quần
Thể
Thích
Nghi
Quá trình sinh sản
(quá trình giao phối)
Áp lực chọn lọc tự nhiên
Quá trình phát sinh và tích lũy
các gen đột biến
1/. Cơ sở di truyền của quá trình hình
thành quần thể thích nghi:
1/. Cơ sở di truyền của quá trình hình
thành quần thể thích nghi:
* Quá trình hình thành quần thể thích nghi

là kết quả của một quá trình chịu sự chi
phối của 3 nhân tố: Đột biến; Giao phối
(Sinh sản); CLTN.
Vai trò của từng nhân tố ấy
trong quá trình hình thành quần thể
thích nghi?
* Đột biến: Tạo alen mới ( nguồn nguyên
liệu sơ cấp).
* Giao phối ( Sinh sản): Tổ hợp lại
các gen  Biến dị tổ hợp ( nguồn
nguyên liệu thứ cấp)  Quần thể SV
đa hình.
1 alen đột biến khi mới xuất hiện chỉ
ở 1 số ít cá thể, nếu nó giúp SV thích
nghi tốt với môi trường,  có khả
năng sinh sản tốt  alen đó ngày
càng phổ biến trong quần thể ở các
thế hệ tiếp theo.
* CLTN: đóng vai trò sàng lọc và làm
tăng số lượng cá thể có KH thích
nghi có sẵn trong quần thể, tăng
cường mức độ thích nghi của các
đặc điểm bằng cách tích lũy các alen
qui định các đặc điểm thích nghi.
 Khả năng thích nghi thường
không phải là một tính trạng đơn
gen mà do rất nhiều gen qui định.
 Vì vậy, quá trình hình thành quần
thể thích nghi là quá trình tích lũy
các alen cùng tham gia qui định KH

thích nghi.
 Môi trường đóng vai trò sàng lọc
những cá thể có KH thích nghi
trong số các KH có sẵn trong QT
chứ không tạo ra các đặc điểm
thích nghi.
Xét Ví dụ: Khả năng kháng thuốc của vi khuẩn
tụ cầu vàng.
Tụ cầu vàng phát triển
trong máu
Xét Ví dụ: Khả năng kháng thuốc của vi khuẩn tụ
cầu vàng.
- Năm 1941: Sử dụng pênixilin để tiêu diệt
VK tụ cầu vàng rất hiệu quả.
- Năm 1944: Xuất hiện một số chủng kháng
lại pênixilin.
- Năm 1992: Trên 95% các chủng VK tụ cầu
vàng kháng lại thuốc pênixilin và các thuốc
khác có cấu trúc tương tự.

×