Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tiet 16_ Phan bon hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.7 KB, 20 trang )


Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn Thanh

HãA HäC 9


Tiết 16-Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
+ Nước 90%
+ Chất khô 10%: gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các
nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
Hãy đọc thông tin trong SGK để tìm hiểu: Cơ thể thực
vật gồm có những chất nào? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Trong chất khô gồm có những gì?

Quan sát bảng sau và cho biết vai trò của nguyên tố hóa
học đối với thực vật?
Cây trồng Năng xuất
(tạ/ha)
Lượng chất mà cây trồng lấy đi
(kg/ha)
N P
2
O
5
K
2
O
Lúa mùa 30 28 12 82


Ngô 20 60 12 60
Khoai lang 200 90 20 140
Sắn 100 136 104 534


Nguyên tố N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh.

Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

Nguyên tố K: Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây
tổng hợp nên chất diệp lục.

Nguyên tố S: Tổng hợp nên prôtêin.

Nguyên tố Ca và Mg: Giúp cho cây sinh sản chất diệp lục.

Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật
(Dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng
đến sự phát triển của cây.)

2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:

Nguyên tố C, H, O: Tạo nên gluxit(đường, tinh bột,
xelulozo) của thực vật nhờ quá trình quang hợp.
nCO
2
+ mH
2
O C
n

(H
2
O)
m
+ nO
2

Ánh sáng
Diệp lục
Tiết 16- Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:

2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
Tiết 16-Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
II/ Những phân bón hóa học thường dùng:

II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Phân bón đơn Phân bón kép Phân vi lượng
Hãy kể các loại phân bón hóa học thường dùng để
bón cho cây trồng?
Xác định tên, CTHH của
các loại phân đạm?
Phân đạm:
Phân lân:
Phân Kali:
Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên
tố dinh dưởng N,P,K.

Thế nào là phân bón
đơn?Gồm mấy loại?
+ Urê CO(NH
2
)
2
: 46% N
+ Amoni nitrat NH
4
NO
3
(đạm 2 lá):35%N
+ Amoni sunfat (NH
4
)
2
SO
4
(đạm 1 lá)21%N
+ Photphat tự nhiên: Ca
3
(PO
4
)
2
, không
tan trong nước, tan trong đất chua.
+ Supephotphat: Ca(H
2
PO

4
)
2
tan trong
nước.
KCl, K
2
SO
4
Xác định tên, CTHH, tính
chất các loại phân lân?
Xác định tên, CTHH các
loại phân kali?

Cách sử dụng phân đạm:
+ Urê CO(NH
2
)
2
: Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị
bội thực N, có thể trộn với mùn cưa, đất để bón hoặc
phun lên lá.
+ Amoni nitrat NH
4
NO
3
(đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với
lượng nhỏ, bón cho cây công nghiệp: bông, chè, cafe,
mía
+ Amoni sunfat (NH

4
)
2
SO
4
(đạm 1 lá): Bón thúc và chia làm
nhiều lần.

Cách sử dụng phân lân:
+ Photphat tự nhiên Ca
3
(PO
4
)
2
: bón cho vùng đất chua
thích hợp với các loại cây ngô đậu.
+ Supephotphat Ca(H
2
PO
4
)
2
: bón kết hợp với đạm, có
tác dụng tốt với khoai tây và cây họ đậu.

Cách sử dụng kali:
-
Kali nên bón kết hợp với các loại phân khác.Kali có
thể bón thúc bằng cách phun dung dịch lên lá vào

các thời gian cây kết hoa, làm củ, tạo sợi.
-
Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ
cây, làm cây teo rễ. Nếu bón quá thừa phân kali
trong nhiều năm, có thể làm cho mất cân đối với
natri, magiê. Khi xảy ra trường hợp này cần bón bổ
sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri.
-
Tác dụng tốt với : chè, mía, thuốc lá, dừa, chuối,
khoai, sắn, bông, đay, v.v

II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Phân bón đơn Phân bón kép Phân vi lượng
Thế nào là phân bón kép?
Chứa 2 hoặc 3
nguyên tố dinh
dưỡng N,P,K
Chỉ chứa 1 trong 3
nguyên tố dinh
dưỡng N,P,K.
Phân bón kép được sản
xuất bằng cách nào?
Sản xuất bằng cách:
+ Hỗn hợp các phân bón đơn
được trộn với nhau theo tỉ lệ
thích hợp với từng loại cây
trồng.
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của
NH
4

NO
3
, (NH
4
)
2
HPO
4
và KCl.
+ Tổng hợp bằng phương pháp
hóahọc:KNO
3
,(NH
4
)
2
HPO
4

Cách sử dụng phân NPK:
1. Cung cấp đủ các dinh dưỡng chính (N, P2O5,
K2O) để thúc đẩy cây trồng tăng trưởng trong thời
điểm cần thiết như bón thúc cây ra hoa, đẻ nhánh,
đậu quả, làm đòng
3. Bón lượng vừa đủ thích hợp với từng loại cây và
từng thời gian phát triển của cây.
2. Hàm lượng hữu cơ bổ sung trong phân NPK ( từ 5-
10%) giúp cân đối dinh dưỡng, tái tạo và bồi bổ đất
đai.


II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Phân bón đơn Phân bón kép Phân vi lượng
Chứa 2 hoặc 3
nguyên tố dinh
dưỡng N,P,K
Chỉ chứa 1 trong 3
nguyên tố dinh
dưỡng N,P,K.
Phân vi lượng chứa
các nguyên tố nào?
Chứa 1 số nguyên
tố: Bo, Kẽm,
Mangan,
Tại sao gọi là phân vi lượng?
Cây cần rất ít,
nhưng lại cần
thiết cho sự
phát triển.

Cách sử dụng phân vi lượng:

- Dùng làm phân bón lá, tưới gốc cho các loại cây
trồng, giúp tăng khả năng đậu trái, chống nứt trái,
thối trái, tăng năng suất và chất lượng nông sản,
mầu sắc, mẫu mã sản phẩm đẹp hơn.
- Các vi lượng cần thiết giúp cây đủ các yếu tố dinh
dưỡng, tạo diệp lục, phát triển màng tế bào, hạn chế
thối ngọn. rụng quả non, vàng lá, nấm lá

Phân bón đơn Phân bón kép Phân vi lượng

PHÂN BÓN HÓA HỌC
Chứa 2 hoặc
3 ngtố N,P,K
- Trộn hỗn
hợp phân bón
đơn với nhau
theo tỉ lệ thích
hợp với từng
loại cây trồng
- Tổng hợp
trực tiếp bằng
PP hóa học.
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
-
Chứa 1 số
nguyên tố
hóa học.
-
Cây cần
lượng nhỏ
nhưng rất
cần thiết
cho cây.

Bài tập 1:
KCl
NH
4

NO
3
NH
4
Cl
(NH
4
)
2
SO
4
Ca
3
(PO
4
)
2
Ca(H
2
PO
4
)
2
(NH
4
)
2
HPO
4
KNO

3
Đọc tên hóa học của những phân bón sau:
Amoniclorua
Kali clorua
Amoni nitrat
Kali nitrat
Amoni hidrophotphat
Amoni sunfat
Canxi đihidrophotphat
Canxi photphat

Bài tập 2:
KCl
NH
4
NO
3
NH
4
Cl (NH
4
)
2
SO
4
Ca
3
(PO
4
)

2
Ca(H
2
PO
4
)
2
(NH
4
)
2
HPO
4
KNO
3
Sắp xếp các phân bón sau cho đúng với nhóm
phân bón đơn và phân bón kép:
Phân bón đơn Phân bón kép
NH
4
Cl
NH
4
NO
3
(NH
4
)
2
SO

4
KCl
KNO
3
Ca(H
2
PO
4
)
2
Ca
3
(PO
4
)
2
(NH
4
)
2
HPO
4

Bài tập 3: Nêu phương pháp nhận biết KCl, NH
4
NO
3

và Ca
3

(H
2
PO
4
)
2
.
- Đun nóng với dung dịch kiềm chất nào có mùi khai là NH
4
NO
3
.
- Cho dd Ca(OH)
2
vào, chất nào tạo kết tủa trắng là Ca3(H
2
PO
4
)
2
.

- Còn lại là KCl.


Dặn dò:
+ Hoàn thành các bài tập Sgk
+ Tìm hiểu bài 12, vẽ trước sơ đồ mối
quan hệ giữa các chất và viết các PTHH
minh họa.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×