Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Vật liệu polime - TƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 20 trang )

II. Tơ
THPT Chuyên Quốc Học – Huế
Lớp 12/3
Tổ 2
1. Khái niệm

Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài
và mảnh với độ bền nhất định.
Trong tơ, những phân tử polime có mạch
không phân nhánh sắp xếp song sog với nhau.
Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với
các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc
và có khả năng nhuộm màu.
II. TÔ
2. Phân loại
San xuat to tam


S n xu t- ng d ng c a t t m (ả ấ ứ ụ ủ ơ ằ
S n xu t- ng d ng c a t t m (ả ấ ứ ụ ủ ơ ằ
tơ thiên nhiên )
tơ thiên nhiên )
CỦNG CỐ 1
CỦNG CỐ 1
Tơ sản xuất từ xenlulozơ là:
Tơ sản xuất từ xenlulozơ là:
a. Tơ tằm
a. Tơ tằm
b. Tơ capron
b. Tơ capron
c. Tơ nilon-6,6


c. Tơ nilon-6,6
d. Tơ visco
d. Tơ visco
Đề tốt nghiệp 2007
Đề tốt nghiệp 2007
Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a) Tơ nilon-6,6 (Tơ poliamit)

Là tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm
amit –CO-NH-

Điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và
axit ađipic (axit hexanđioic)

Pt điều chế tơ nilon-6,6 ( mở rộng: nilon-6, nilon-7 )
Video điều chế tơ nilon-6,6
Tính chất :

Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại
óng mượt , ít thấm nước, giặt mau khô
nhưng kém bền với nhiệt, với axit và
kiềm.
Ứng dụng :

Tơ nilon-6 cũng như nhiều loại tơ
poliamit khác, được dùng để dệt vải
may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất,
bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TƠ NILON-6,6
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TƠ NILON-6,6

DÂY DÙ
DÂY DÙ
LƯỚI ĐÁNH CÁ
LƯỚI ĐÁNH CÁ
VẢI
VẢI
CHỈ Y TẾ
CHỈ Y TẾ
DÂY CÁP
DÂY CÁP
BÍT TẤT
BÍT TẤT
3. MỘT SỐ LOẠI TƠ TỔNG HỢP
THƯỜNG GẶP
b) Tơ lapsan:

Thuộc loại tơ polieste, được tổng hợp từ axit
terephtalic và etylen glicol. Tơ lapsan rất bền về
mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon,
được dùng để dệt vải may mặc.

Phương trình điều chế:
c) Tơ nitron ( hay tơ olon):

Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic. Được
tổng hợp từ vinyl xianua (acrilonitrin)
nên được gọi là poliacrilonitrin.

Pt điều chế:


Tơ nilon dai,
Bền với nhiệt và
giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để
dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành
sợi “len” đan áo rét, áo ấm.
MOT SO ệNG DUẽNG CUA Tễ NITRON
MOT SO ệNG DUẽNG CUA Tễ NITRON
MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC CỦA TƠ
MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC CỦA TƠ
Một số lưu ý về tơ thường gặp trong đề thi ĐH :

Về mặt cấu trúc, tơ Capron giống và khác tơ
nilon-6,6 và tơ tằm như thế nào ?
1. Điểm giống : đều là poly amit
2. Điểm khác
+ Tơ capron : xuất phát từ monome là H
2
N-
[CH
2
]
5
-COOH
+ Tơ nilon-6,6 : xphát từ các monome khác nhau
HOOC-[CH
2
]
4
-COOH + H
2

N-[CH
2
]
6
-NH
2

+ Tơ tằm : là poliamit thiên nhiên, đc tạo bởi từ
4 mắt xích là các alpha-amino axit :Gly, Ala,
Ser (serin), Tyr.
* HO-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH
axit alpha-amino beta-hidroxi propionic ( Serin )
Bạn có biết
BÀI TậP
1. Chỉ ra điều sai:
a) Bản chất cấu tạo hóa học của sợi bông
là xenlulozơ.
b) Bản chất cấu tạo hóa học của tơ tằm và
len là protit.
c) Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên
giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
d) Tơ nilon, len, tơ tằm rất bền vững với
nhiệt
BÀI TậP
2. Trong các ptử polime sau: tơ tằm, sợi
bông, len, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat,

tơ enang, tơ capron. Loại tơ có nguồn
gốc xenlulozơ là:
a) Tơ tằm, len.
b) Tơ enang, tơ capron, nilon-6,6, tơ
visco.
c) Sợi bông, sợi visco.
d) Sợi bông, tơ visco, tơ axetat.
BÀI TậP
3. Xenlulozơ triaxetat được xem là:
a) Chất dẻo.
b) Tơ tổng hợp.
c) Tơ poliamit.
d) Tơ nhân tạo.
BÀI TậP
4. Khối lượng của 1 đoạn mạch tơ nilon-
6,6 là 27346u và của 1 đoạn mạch tơ
capron là 17176u. Số mắc xích lần lượt
là:
a) 113 – 152
b) 113 – 114
c) 121 – 114
d) 121 – 152
Số mắt xích nilon-6,6 = 27346/226 = 121
Số mắt xích capron = 17176/113 = 152
BÀI TậP
5. Phân tử khối trung bình của
poli(hexametylen ađipamit) để chế tạo
tơ nilon-6,6 là 30000đvC, của cao su tự
nhiên là 105000đvC. Hãy tính số mắt
xích gần đúng.

ĐÁP ÁN: 133 VÀ 1544
Tơ nilon-6,6: 30000/226 =133
Cao su tự nhiên: M
(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)
=68
Số mắt xích cao su tự nhiên: 105000/68=1544

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×