Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 19 Khí áp và gió trên Trái Đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 14 trang )

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy giáo, cô giáo
Về dự giờ thao giảng
Năm học: 2006 - 2007
địa lí 6
Bài 19 : khí áp và gió trên tráI đất

Kiểm tra bài cũ
Thời tiết và khí hậu khác nhau nh thế nào ? Sự thay đổi nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ thuộc vào những yếu tố
nào?
Thời tiết là sự biểu hiện các khí t ợng ở một địa ph ơng trong thời gian ngắn
Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa ph ơng trong thời gian dài và trở thành quy luật
Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ thuộc :

Độ gần biển hay xa biển

Thay đổi theo độ cao (lên cao 100 m nhiệt độ giảm đi 0,6
0
)

Thay đổi theo vĩ độ
Bài 19 : Khí áp và gió trên trái đất
1.Khí áp và các đai khí áp trên trái đất
a. Khí áp
Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết :
- Chiều dày của khí quyển ?
- Các tầng của khí quyển ?
- Tầng nào mật độ không khí dày đặc nhất ?
60.000 km
Tầng đối l u, tầng bình l u, các tầng cao của khí quyển
Khoảng 90% không khí tập trung ở độ cao 16 km sát mặt đất Tầng đối l u


Bài 19 : Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất
a . Khí áp
- Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Đất
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế
- Khí áp trung bình chuẩn bằng 760 mm Hg, đơn vị là at mốtphe
(Đơn vị miliba mb, 760mmHg =1013mb)
Độ cao (m) Khí áp (mm) Độ cao (m) Khí áp (mm)
0 760 2000 592
1000 670 3000 522
1500 629 4000 461
Bảng trị số khí áp ở các độ cao khác nhau (mm Hg)
Quan sát bảng trị số khí áp, hãy cho biết :
Khi lên cao khí áp thay đổi nh thế nào? Giải thích tại sao ?
Càng lên cao khí áp càng giảm vì càng lên cao không khí càng
loãng
Bài 19 : Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn l u khí quyển
- Gió : Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
- Hoàn l u khí quyển là hệ thống gió thổi vòng tròn do sự chuyển động của không
khí giữa các đai khí áp cao và thấp
Hình 51 : Các loại gió chính trên Trái Đất
Và các hoàn l u khí quyển
Với kiến thức đã học, hãy :
nhắc lại đặc điểm của các khối khí ?
- Luôn di chuyển - Chịu ảnh h ởng
của mặt đệm Thay đổi tính chất
Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn ph ơng án đúng

1. Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa các
đai khí áp cao và khí áp thấp
A. Sai B. Đúng
2. Nếu áp suất không khí hai vùng bằng nhau thì
A.Gió thổi yếu
B. Gió thổi mạnh
C. Không có gió
C
B
Nhóm 1; 2 : Dựa vào kiến thức SGK và Quan sát hình 51 (tr 59) hãy cho biết :
- Phạm vi hoạt động của các loại gió chính trên Trái Đất ?
Nhóm 3 : Quan sát hình 51 SGK hãy xác định :
H ớng của các loại gió trên và giải thích tao sao có sự khác nhau về h ớng gió ở hai nửa cầu ?
Nhóm 4 : Dựa vào kiến thức đã học giải thích :
- Vì sao gió Tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 30
0
B và N về xích đạo ?
- Vì sao gió Tây ôn đới lại thổi từ khoảng các vĩ độ 30
0
B và N lên khoảng các vĩ độ 60
0
B và N ?
Thảo luận nhóm
Bài 19 : Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn l u khí quyển
- Gió : Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
- Hoàn l u khí quyển là hệ thống gió thổi vòng tròn do sự chuyển động của không
khí giữa các đai khí áp cao và thấp
* Các loại gió chính trên Trái Đất :


Gió Tín phong
Gió thổi quanh năm từ các đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đậo
- Gió Tây ôn đới
Gió thổi th ờng xuyên từ các đai áp cao chí tuyến đến các đai áp thấp khoảng 60
0

Tín phong và Tây ôn đới là hai loại gió thổi th ờng xuyên trên Trái Đất tạo thành
hai hoàn l u khí quyển quan trọng nhất

Gió Đông cực
Gió thổi từ hai miền cực về vĩ tuyến 60
0
B và N
(Do vận động tự quay của Trái Đất : Nhìn xuôi theo chiều chuyển động, h ớng gió
NCB lệch về bên phảI, NCN lệch trái)
Hình 51 : Các loại gió chính trên Trái Đất
Và các hoàn l u khí quyển
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Bài 19 : Khí áp và gió trên Trái Đất
1. khí áp và các đai khí áp trên tráI đất

2. Gió và các hoàn l u khí quyển
ở xích đạo nóng quanh năm nhiệt độ cao hình thành vành đai áp thấp. Không khí ở xích đạo bốc lên cao, toả sang hai bên đến
khoảng vĩ độ 30
0
B và N không khí hoá lạnh chìm xuống nén lên khối không khí vốn có tạo thành hai vành đai khí áp
cao. Từ hai vành đai này không khí sát mặt đất có sự chuyển động về hai h ớng. Một phần trở về xích đạo thành gió Tín
phong. Một phần chuyển lên các vĩ độ 60
0
B và N thành gió Tây ôn đới
Các nội dung cần ghi nhớ trong bài học
Bài 19 : Khí áp và gió
1. Khi áp, các đai khí áp trên Trái Đất
- Khí áp : Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất
- Khí áp phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai áp thấp, cao từ xích đạo đến cực
2. Gió và các hoàn l u khí quyển
Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi có áp thấp
Hoàn l u khí quyển : hệ thống gió thổi vòng tròn
Tín phong và Tây ôn đới là hai loại gió thổi th ờng xuyên trên Trái Đất.

. Chúng tạo thành hai hoàn l u khí quyển quan trọng
nhất trên Trái Đất
H·y ®iÒn vµo chç chÊm (…) trong h×nh sau
Giã T©y «n ®íi
Giã T©y «n ®íi
Giã §«ng cùc
Giã §«ng cùc
Giã TÝn phong
Cao
ThÊp

Cao
Cao
Cao
ThÊp
ThÊp
Bài về nhà
Làm câu hỏi và bài tập 4 SGK (tr. 60)+ SBTthực hành (tr.19)
Nghiên cứu bài 20. S u tầm t liệu tranh ảnh phục vụ bài học
1
C©u 1: §©y lµ mét c©u tôc ng÷ nãi vÒ sù thay ®æi cña thêi tiÕt?
C©u 2: §©y còng lµ mét trong nh÷ng nguyªn nh©n sinh ra giã?
N ã N G Q u ¸ S I N H G I ã
2
* Trß ch¬i « ch÷.
o o
N o N G Q u a S I N H G I o
Giờ học kết thúc
xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em
học sinh
đã giúp đỡ tôi
hoàn thành bài giảng này
Gv: Vũ văn trịnh
Giờ học kết thúc
xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em
học sinh
đã giúp đỡ tôi
hoàn thành bài giảng này
Gv: Vũ văn trịnh

×