Bài 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN
I-Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
- Biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1
số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng được 1 số loại thân biến dạng trong tự nhiên.
2.Kỹ năng.
- Quan sát, phân tích, so sánh qua mẫu vật và tranh hình.
- Học sinh tự tin khi trinh bày trước nhóm, tổ
3.Thái độ.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II-Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của giáo viên.
- Mẫu vật: Củ khoai tây, củ xu hào, củ gừng, củ nghệ, cành cây xương rồng.
- Hình 18.1 trong SGK trang 57 phóng to.
2.Chuẩn bị của học sinh.
- Mẫu vật: Củ khoai tây, củ gừng, củ xu hào.
- Đọc trước bài mới.
III- Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số : Tổng:…
Vắng:….
2.Kiểm tra bài cũ:
? Cấu tạo của thân gồm những bộ phận gì? Chức năng của thân?
Trả lời:
- Cấu tạo của thân gồm những bộ phận: thân chính, chồi nách, chồi ngọn.
- Chức năng của thân: + Nâng đỡ tán lá.
+ Vận chuyển các chất từ rễ lên lá và từ lá xuống rễ.
3. Bài mới:
Qua các bài trước các em đã được học chức năng của thân cây là nâng đỡ tán
lá, vận chuyển các chất. Vậy thân còn có chức năng gì ? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu
trong bài ngày hôm nay.
Bài 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN
Hoạt động 1: Quan sát và ghi lại những thông tin về 1 số loại thân biến dạng.<25’>
Mục tiêu : Quan sát hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1)Quan sát và ghi lại
những thông tin về 1 số
loại thân biến dạng
a. Các loại thân củ
GV: yêu cầu HS quan sát
hình 18.1 trong SGK kết
hợp với mẫu vật mang
đến.
Yêu cầu trả lời
? Quan sát các loại củ xem
chúng có đặc điểm gì
chứng tỏ là thân?
GV: nhận xét
GV: yêu cầu quan sát củ
khoai tây và trả lời:
?Vì sao củ khoai tây lại là
thân củ?
? Khoai tây có chồi
ngọn và chồi lá.Vậy người
HS: Quan sát mẫu vật và
hình.
HS: nêu được:
+ Chúng có chồi và lá.
HS: cá nhân trình bày
lớp nhận xét, bổ sung.
HS: quan sát
HS: nêu được;
ta gọi là củ khoai tây có
đúng không? Vì sao?
GV: nhận xét
? Khi khoai tây mọc mầm
thì chúng ta có nên ăn
không? Vì sao?
? Ngoài thân củ khoai tây
còn có loại thân củ nào
giống củ khoai tây nữa
không?
GV: nhận xét
GV: yêu cầu HS quan sát
củ khoai tây khi chưa mọc
mầm và khi mọc mầm rồi
có đặc điểm gì khác nhau?
+ Vì khoai tây có chồi
nách và chồi ngọn
+ Không đúng. Phải gọi
là thân củ khoai tây vì
nó có chồi ngọn và chồi
nách.
HS: cá nhân trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS: nêu được
+ Không được ăn. Khi
mọc mầm các chất dinh
dưỡng được hoạt hóa
tạo ra 1 số chất gây hại
nên khi con người ăn
vào sẽ gây bệnh ung
thư.
+ Củ khoai sọ, củ khoai
môn…
HS: cá nhân trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
HS: quan sát và suy
nghĩ câu trả lời.
HS: nêu được;
+ Khi chưa mọc mầm
thì vỏ củ còn căng và
các chất dinh đưỡng còn
nhiều. còn khi mọc
mầm thi các chất dinh
dưỡng bị lấy đi làm vỏ
củ co lại và bị xẹp
xuống.
GV: nhận xét
GV: yêu cầu HS quan sát
củ xu hào trả lời:
? Vì sao củ xu hào là
thân?
? Người ta gọi củ xu hào
có đúng không? Vì sao ?
GV: nhận xét
?Quan sát 2 loại củ : củ
xu hào và củ khoai tây
cho biết đặc điểm khác
nhau của chúng?
GV: nhận xét
GV: yêu cầu thảo luận
nhóm và trả lời 2 câu hỏi
phần ∇ trong SGK trang
58.
?Thân c có đ c đi m gì? ủ ặ ể
Ch c n ng c a thân c ứ ă ủ ủ
đ i v i cây?ố ớ
?K tên 1 s cây thu c ể ố ộ
lo i thân c và ch c n ng ạ ủ ứ ă
HS: cá nhân trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
HS: quan sát
HS: nêu được:
+ Trên củ xu hào có
chồi và lá.
+ Không đúng. Vì nó
có chồi ngọn và lá
HS: cá nhân trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
HS: cá nhân trình bày
Lớp nhận xét,bổ sung
HS: nêu được
+ Củ xu hào ở trên mặt
đất còn củ khoai tây ở
dưới mặt đất.
HS: cá nhân trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
HS: thảo luận nhóm và
hoàn thành câu trả lời
HS: nêu được
+Thân củ có dạng to,
c a chúng?ủ
tròn. Chứa chất dự trữ
dùng khi ra hoa, tạo
quả.
+ Khoai sọ, khoai môn,
b. Các loại thân rễ
GV: nhận xét
GV: mở rộng : Cây chuối
mọc trên mặt đât chỉ là
thân giả, gồm những bẹ lá
tạo thành. Thân cây thật
là thân ngầm dưới mặt
đất mà ta quen gọi là “ củ
chuối”
Chuyển ý:
Ta đi tìm hiểu loại thân
biến dạng thứ hai là thân
rễ .
GV: yêu cầu HS quan sát
củ giềng, củ nghệ, củ
gừng cho biết:
?vì sao củ gừng, củ nghệ
được coi là thân?
?vậy tại sao các củ trên
được gọi là thân rễ?
GV: nhận xét
GV: mở rộng: củ dong ta
cũng thuộc loại thân rễ.
mỗi vảy bên ngoài chính
là lá.bên trong có những
mắt nhỏ đó là chồi nách.
GV: yêu cầu HS quan sát
củ gừng, củ nghệ trả lời:
? quan sát phần thân trên
mặt đất có màu xanh còn
củ xu hào…có chức
năng làm thức ăn.
HS: lắng nghe
HS: quan sát
HS:nêu được:
+ Có chồi và lá
+ Có thân hình dạng rễ
nên được gọi là thân rễ.
HS: cá nhân trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
HS: quan sát
phần dưới mặt đất có màu
trắng hoặc xám. Vậy tại
sao có sự khác biệt đó? HS: nêu được
GV: nhận xét
GV: yêu cầu HS thảo
luận và trả lời 2 câu còn
lại phần ∇ trong SGK
trang 58.
? Thân r có đ c đi m gì? ễ ặ ể
Ch c n ng c a thân r ứ ă ủ ễ
đ i v i cây?ố ớ
? K tên 1 sô cây thân r và ể ễ
ch c n ng c a chúng?ư ă ủ
GV: nhận xét
? vì sao khoai lang gọi là
rễ còn khoai tây gọi là
thân?
+ Phần thân trên mặt
đất có điệp lục còn
phần dưới không có
điệp lục.
HS: cá nhân trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
HS: thảo luận và hoàn
thành câu trả lời.
HS: nêu được
+ Thân rễ có dạng hình
rễ. Chứa chất dự trữ.
+ Củ khoai lang, cây
nghệ, cây gừng…Chức
năng làm thức ăn và
thuốc chữa bệnh.
HS: cá nhân trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
HS: nêu được
+ Củ khoai lang do rễ
của dây khoai lang đâm
xuống đất. lúc đầu nhỏ
sau to dần do tích lũy
tinh bột mà thành.
+ Củ khoai tây có
những cành ở gần gốc
khi bị vùi xuống đất thì
cành sẽ phát triển thành
củ. nếu như củ lộ trên
mặt đất chúng sẽ có
màu xanh do có điệp
lục.
c. Thân mọng nước
GV: nhận xét
Chuyển ý: ngoài thân củ
và thân rễ thì còn có thân
mọng nước.
GV: cho HS quan sát
cành xương rồng. yêu cầu
trả lời:
? Đặc điểm của cây
xương rồng?
GV: nhận xét
GV: thao tác trên mẫu
vật: lấy que nhọn chọc
vào thân cây xương rồng
có nhựa chảy ra đó là
nước.
Yêu cầu trả lời:
? Thân cây xương rồng
mọng nước có tác dụng
gì?
? Cây xương rồng thường
sống ở đâu?
? kể tên 1 số cây mọng
nước?
HS: cá nhân trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
HS: quan sát
HS: nêu được
+ Thân màu xanh và có
nhiều gai.
HS: cá nhân trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
HS: quan sát
HS: nêu được
+ Cây dự trữ nước để
trong điều kiện khô hạn,
thiếu nước thì cây có thể
cung cấp nước cho
mình.
+ Thường sống ở xa
mạc.
+ Cành giao, nha đam…
HS: cá nhân trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của 1 số loại thân biến dạng< 10’>
Mục tiêu : HS tự rút ra được đặc điểm, chức năng của 1 số thân biến dạng
2.Đặc điểm, chức năng
của 1 số loại thân biến
dạng.
*Kết luận: Nội
dung phiếu học
tập.
*Kết luân chung
SGK trang 59
GV: yêu cầu HS thảo luận
và trả lời phiếu học tập.
GV: Đưa bảng chuẩn kiến
thức.
? Qua bài nội dung phiếu
học tập cho biết đặc điểm
của thân biến dạng?
GV: nhận xét
GV: yêu cầu HS đọc kêt
luận
HS: thảo luận và hoàn
thành phiếu học tập.
HS: Đại điện nhóm
trình bày.
Nhón khác bổ xung,
nhận xét.
HS: nêu được
+Thân củ, thân rễ chứa
chất dự trữ.
+Thân mọng nước dự
trữ nước.
HS: đọc kết luận.
4. Củng cố - luyện tập
Câu 1: trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ?
a. Cây xu hào, cây tỏi, cây cà rốt.
b. Cây giềng, cây cải, cây gừng.
c. Cây nghệ, cây dong ta, cây gừng.
Câu 2: trong những cây sau đây nhóm nào gồm toàn những cây mọng nước?
a. Cây xương rồng, cây cành giao, cây nha đam
b. Cây mít, cây nhãn, xương rồng
c. Cây nha đam, cây xương rồng, cây cải
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài
- Đọc mục “ Em Có Biết”
- Chuẩn bị bài mới
IV- Rút Kinh Nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………