Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Báo cáo tổ chức giao thông nút tín hiệu hoàng diệu – triệu nữ vương – nguyễn văn linh – ông ích khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.25 KB, 25 trang )

LOGO
BÁO CÁO TỔ CHỨC GIAO THÔNG NÚT TÍN HIỆU
HOÀNG DIỆU – TRIỆU NỮ VƯƠNG – NGUYỄN VĂN
LINH – ÔNG ÍCH KHIÊM
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1
NỘI DUNG BÁO CÁO
Đánh giá về nút giao thông hiện
trạng
1
Mặt bằng nút thi công sau khi thiết kế
đèn
2
Số liệu khảo sát lưu lượng giao thông
3
Đánh giá lưu lượng
4
Thiết kế pha đèn
5
Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh
của các pha
6
Đánh giá mức độ phục vụ
7
Nhận xét, đề xuất
8
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2
1. Đánh giá về nút thực trạng
6
2


1
4
3
5
t
r
i
e
u

n
u

v
u
o
n
g
o
n
g

i
c
h

k
h
i
e

m
h
o
a
n
g

d
i
e
u

2
n
g
u
y
e
n

v
a
n

l
i
n
h

1


n
g
u
y
e
n

v
a
n

l
i
n
h

2
h
o
a
n
g

d
i
e
u

1

4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
8
1
7
1
6
1
2
3
Hình 1.1: Bản vẽ nút giao thông NVL - HD
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3

1. Đánh giá về nút thực trạng
Nút giao thông có diện tích rộng, một nút giao ngã 6
với 18 hướng giao thông chuyển động vào nút cùng
1 thời điểm, tạo ra nhiều xung đột của các dòng
chuyển hướng, gây ách tắc giao thông cục bộ khá
thường xuyên vào các giờ cao điểm trong ngày
Nút giao thông hiện được thiết kế giảm xung đột bởi
1 đảo chuyển hướng đặt chính giữa, làm giảm xung
đột của các hướng dẫn vào nút.
Đây là nút giao thông trọng điểm, nằm trong trục
đường chính xuyên suốt thành phố, giao cắt các
tuyến phố chính, với dự báo lưu lượng giao thông sẽ
tăng khá đáng kể khi cầu Rồng được hoàn thiện vào
tháng 3 năm 2013 và tuyến xe buýt nhanh được
thiết kế qua nút dự kiến sẽ triển khai trong quý 3
năm 2013.
Đề xuất bổ
sung nút giao
thông này vào
phạm vi dự án,
nhằm nâng cao
năng lực quản
lý giao thông
và đảm bảo an
toàn cho người
tham gia giao
thông tại nút.
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
4
2. Mặt bằng nút giao thông sau khi bố trí đèn tín hiệu

Hình 2.1: Bản vẽ nút giao thông NVL – HD sau
khi bố trí đèn tín hiệu
Khi thiết kế hệ thống đèn
tín hiệu, đề xuất bỏ đảo
chuyển hướng ở chính
giữa nút nhằm tăng khả
năng lưu thông cho các
phương tiện tham gia
giao thông tại nút.
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
5
t
r
i
e
u

n
u

v
u
o
n
g
o
n
g

i

c
h

k
h
i
e
m
h
o
a
n
g

d
i
e
u
n
g
u
y
e
n

v
a
n

l

i
n
h

s
t
r
e
e
t
n
g
u
y
e
n

v
a
n

l
in
h

s
t
r
e
e

t
h
o
a
n
g

d
i
e
u
l
3
l
2
l
1
l1
l
2
1
4
9
4
4
7
1
4
9
5

9
7
2
5
6
l
1
l
2
l
3
3
3
2
5
5
3
2
2
1
2
0
9
l
1
3
9
2
l
1

l
2
l
1
3
0
4
3
4
6
2
4
3
5
1
3. Số lượng khảo sát lưu lượng giao thông
Loại xe Hệ số quy đổi
Xe ô tô con 1
Xe tải lớn, xe buýt 2.5
Xe máy 0,15
Chúng tôi đã thực hiện khảo sát trong 02 ngày, 01.07.2012 và
02.07.2012. Số liệu các loại xe được quy đổi về xe con để đảm bảo
công tác tính toán với hệ số quy đổi như ở bảng sau.
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
6
3. Số lượng khảo sát lưu lượng giao thông
THÔNG KÊ PHƯƠNG TIỆN QUA NÚT 01.07.2012
HOÀNG DIỆU NGUYỄN VĂN LINH
ÔNG ÍCH
KHIÊM

TRIỆU NỮ
VƯƠNG HOÀNG DIỆU NGUYỄN VĂN LINH
GIỜ
MOV
1
MOV
2
MOV
3
MOV
4
MOV
5 MOV 6 MOV 7 MOV 8 MOV 9 MOV 10 MOV 11
MOV
12
06-07
71 108 106 177 71 120 86 10 86 41 122 41
07-08
171 255 253 422 169 186 202 22 193 76 228 76
08-09
180 270 279 465 186 259 256 31 280 9 8 295 98
09-10
185 277 281 469 188 277 303 36 326 90 270 90
10-11
164 246 231 385 154 310 319 37 329 76 229 76
11-12
156 234 189 315 126 265 256 28 252 6 4 193 64
12-13
90 134 131 219 88 140 136 15 137 39 118 39
13-14

106 159 132 220 88 141 104 12 107 37 110 3 7
14-15
124 187 152 253 101 145 147 16 141 63 189 63
15-16
136 204 195 325 130 245 186 26 232 6 9 205 69
16-17
179 268 255 425 170 273 260 30 267 87 260 87
17-18
169 253 252 421 168 287 247 30 268 88 266 88
18-19
156 233 188 313 125 208 129 29 262 56 167 56
19-20
126 188 211 352 141 200 173 24 213 76 227 76
20-21
97 144 137 228 91 165 110 17 154 67 201 67
21-22
121 182 182 136 137 165 110 17 154 67 134 134
TOTAL 2231 3342 3174 5125 2133 3386 3024 380 3401 1094 3214 1161
Bảng 3.1: Số liệu đếm phương tiện tại nút giao thông Nguyễn Văn Linh – Hoàng Diệu
ngày 01/07/2012
(Vui lòng xem thêm ở hình 1.1. Bản vẽ mặt bằng nút giao thông NVL – HD)
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
7
3. Số lượng khảo sát lưu lượng giao thông
THÔNG KÊ PHƯƠNG TIỆN QUA NÚT 02.07.2012
HOÀNG DIỆU NGUYỄN VĂN LINH
ÔNG ÍCH
KHIÊM
TRIỆU NỮ
VƯƠNG HOÀNG DIỆU NGUYỄN VĂN LINH

GIỜ MOV 1 MOV 2 MOV 3 MOV 4 MOV 5 MOV 6 MOV 7 MOV 8 MOV 9 MOV 10 MOV 11 MOV 12
06-07
112 262 149 248 99 1 42 126 13 119 43 129 43
07-08
256 597 332 553 221 209 392 34 304 149 447 149
08-09
187 436 282 469 188 290 320 34 304 94 282 94
09-10
158 370 304 506 202 305 324 36 324 79 239 79
10-11
169 394 271 452 181 280 316 38 340 75 224 75
11-12
153 357 278 463 185 298 307 39 349 87 262 87
12-13
88 204 148 246 99 150 132 14 128 48 144 48
13-14
149 348 214 357 143 182 173 19 171 59 176 59
14-15
168 393 234 390 156 220 240 35 317 99 297 99
15-16
140 327 259 432 173 237 264 33 301 106 316 106
16-17
189 442 293 488 195 217 33 7 44 394 139 418 139
17-18
176 411 299 498 199 219 233 40 360 140 420 140
18-19
145 338 223 371 148 181 200 27 244 94 283 94
19-20
151 351 241 401 161 230 220 30 267 87 261 87
20-21

112 261 180 300 120 188 19 2 24 218 89 265 89
21-22
112 261 240 180 180 188 192 24 218 89 221 133
TOTAL 2465 5752 3947 6354 2650 3536 3968 484 4358 1477 4384 1521
Bảng 3.2: Số liệu đếm phương tiện tại nút giao thông Nguyễn Văn Linh – Hoàng Diệu
ngày 02/07/2012
(Vui lòng xem thêm ở hình 1.1. Bản vẽ mặt bằng nút giao thông NVL – HD)
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
8
4. Đánh giá số liệu khảo sát
2
Lưu lượng phương
tiện giao thông vào
nút từ các hướng có
sự khác biệt rất rõ
nét. Lưu lượng cao
trên tuyến đường
chính Nguyễn Văn
Linh, Hoàng Diệu và
thấp tại Ông Ích
Khiêm, Triệu Nữ
Vương.
1
Giờ cao điểm của các
ngày trong tuần và
ngày cuối tuần là
khác nhau. Lưu lượng
giao thông tại nút cao
nhất của ngày
01.07.2012 là khung

thời gian 8g đến 9g
sáng, của ngày
02.07.2012 là 7g đến
8g sáng
3
Lưu lượng
phương
tiện tham
gia giao
thông đa
phần là xe
gắn máy
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
9
5. Thiết kế các pha đèn
5.1 Xác định số lượng pha đèn

Đối với các nút giao thông thường (ngã ba hoặc ngã tư), 2 pha đèn thường được
sử dụng để điều khiển giao thông tại nút. Đối với các nút giao có nhiều nhánh
hơn, các nhà thiết kế xem xét đến việc sử dụng nhiều hơn 2 pha đèn và thường là
loại điều khiển 3 pha được áp dụng. Việc sử dụng nhiều pha đèn không được
khuyến khích vì sẽ làm tăng thời gian chuyển pha (thời gian các chuyển động
phải dừng lại từ các hướng) và làm giảm khả năng lưu thông tại nút.
Các pha đèn được xác định như sau:
+ Pha I: Đường chính Nguyễn Văn Linh (Hướng 2 và 6)
+ Pha II: Đường Hoàng Diệu (hướng 1) và đường Triệu Nữ Vương (hướng 4)
+ Pha III: Đường Ông Ích Khiêm (hướng 3) và đường Hoàng Diệu (hướng 5)

Các pha trên được gộp nhóm theo quy tắc sau:


Pha đường chính: đường Nguyễn Văn Linh có lưu lượng giao thông lớn nhất

Pha đường phụ 1: Hoàng Diệu (hướng 1) và Triệu Nữ Vương (hướng 4): 2
hướng này khá đối xứng nhau trên bản vẽ mặt bằng nên bố trí cùng pha để
giảm tối đa xung đột khi tham gia lưu thông vào nút

Pha đường phụ 2: Ông Ích Khiêm (hướng 3) và Hoàng Diệu (hướng 5)
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
10
5. Thiết kế các pha đèn
5.2 Thiết kế thứ tự pha đèn
Đối với việc thiết kế thứ tự pha đèn, chúng ta cần xem xét đến ma trận thời gian chuyển
pha. Ma trận thời gian chuyển pha là bảng tổng kết thời gian các hướng chuyển động gặp
nhau khi tham gia giao thông vào nút.
Công thức tính thời gian chuyển pha:
tZ,ij = tv + tr,i - te,j
Trong đó: tZ,ij : thời gian chuyển pha giữa dòng i và j,
tv : thời gian đèn vàng,
tr,i : Thời gian thoát nút của phương tiện trên dòng i,
te,j : Thời gian nhập nút của phương tiên trên dòng j,
Đi thẳng
tv = 3 sec; Vr = 7 m/s; lFz = 6 m
Rẽ
tv = 3 sec; Vr = 5 m/s; lFz = 6 m

DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
11
5. Thiết kế các pha đèn
5.2 Thiết kế thứ tự pha đèn
Ma trận thời gian chuyển pha cho nút giao thông Nguyễn Văn Linh – Hoàng Diệu được

thể hiện trong bảng dưới đây
Bảng 5.1: Ma trận thời gian chuyển pha cho nút giao thông NVL - HD
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
12
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
1     9 7   3   9  8 11 11 12 
2     6 5   2   10 6 3  4 6 -1
3     10 9  12 11 12 9  8 4  6 9 1
4        3   4   4    -2
5 0 2 -2     1   3 2  6    5
6 2 4 -1     2 2 4 7 6 3 11 12 8 8 
7   -7       1       -3 
8   -7 6 8 5    1 4      -3 -2
9  7        5 8 9 -1 9 12 -1 2 7
10   -7   3 6 6 3        -2 
11   -1 4 6   4 1    -1 4  -3 1 -1
12 2 -3   7 3   -1    8 9 9 2 4 6
13  3 1   6  12 10 10 9 5    2 5 
14  4 3 5 5 -2  -2 -1  5 -1    2 3 
15 -3    4 1   -3   1    4 6 5
16  4 1   -5   -6 13 11 9  7 5   
17  2 -1   -2  6 9 7 8 5 4 5 5   
18 4 9 8 11 8   10 2  9 3  8 4   
5. Thiết kế các pha đèn
5.2 Xác định thứ tự pha đèn
Bảng 5.2: Mô tả thời gian chuyển pha từ pha I, đến pha II, đến pha III
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
13
Pha Nhómđèn Thờigianchuyểnphatz
Kếtthúc Bắtđầu Kếtthúc Bắtđầu Giátrịtínhtoán Giátrịlựachọn

I II 4 11 4 
  5 1 0 
  5 2 2 
  5 3 -2 
  5 11 3 
  5 12 2 
  6 1 2 
  6 2 4 
  6 3 -1 
  6 10 4 
  6 11 7 
  6 12 6 
  16 2 4 
  16 3 1 
  16 10 13 13
  16 11 11 
  16 12 9 
  17 2 2 
  17 3 -1 
  17 10 7 
  17 11 8 
  17 12 5 
  18 1 4 
  18 2 9 
  18 3 8 
  18 11 9 
  18 12 3 
II III 1 9 3 
  1 14 8 
  1 15 11 

  2 9 2 
  2 13 6 
  2 14 3 
  3 8 12 12
Pha Nhómđèn Thờigianchuyểnphatz
Kếtthúc Bắtđầu Kếtthúc Bắtđầu Giátrịtínhtoán Giátrịlựachọn
II III 1 9 3 
  3 9 11 
  3 13 8 
  3 14 4 
  10 7 6 
  10 8 6 
  10 9 3 
  11 8 4 
  11 9 1 
  11 13 -1 
  11 14 4 
  12 9 -1 
  12 13 8 
  12 14 9 
  12 15 9 
III I 7 17 -3 
  8 4 6 
  8 5 8
8
 
8 6 5

  8 17 -3


 
8 18 -2

  9 16 -1 
  9 17 2 
  9 18 7
  13 6 6 
  13 16 2 
  13 17 5 
  14 4 5 
  14 5 5 
  14 6 -2 
  14 16 2 
  14 17 3 
  15 5 4 
  15 6 1 
  15 16 4 
  15 17 6 
  15 18 5 
Tổngthờigianchuyểnpha 33
5. Thiết kế các pha đèn
5.2 Xác định thứ tự pha đèn
Bảng 5.3: Mô tả thời gian chuyển pha từ pha I, đến pha III, đến pha II
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
14
Pha Nhómđèn Thờigianchuyểnphatz
Kếtthúc Bắtđầu Kếtthúc Bắtđầu Giátrịtínhtoán Giátrịlựachọn
I III 4 8 3 
  4 14 4


  5 8 1 
  5 14 6 
  6 8 2

 
6 9 2

  6 13 3 
  6 14 11 
  6 15 12 12
  16 9 -6 
  16 14 7 
  16 15 5 
  17 8 6 
  17 9 9 
  17 13 4 
  17 14 5 
  17 15 5 
  18 8 10 
  18 9 2 
  18 14 8 
  18 15 4 
III II 7 3 -7 
  7 10 1

  8 3 -7 
  8 10 1 
  8 11 4

 

9 10 5

 
9 11 8

  9 12 9 
  13 2 3 
  13 3 1 
  13 10 10 10
  13 11 9 
Pha Nhómđèn Thờigianchuyểnphatz
Kếtthúc Bắtđầu Kếtthúc Bắtđầu Giátrịtínhtoán Giátrịlựachọn
III II 7 3 -7 
  13 12 5 
  14 2 4 
  14 3 3 
  14 11 5 
  14 12 -1 
  15 1 -3 
  15 12 1 
II I 1 5 9 
  1 6 7 
  1 16 11 
  1 17 12 12
  2 5 6 
  2 6 5 
  2 16 4 
  2 17 6 
  2 18 -1 
  3 5 10 

  3 6 9 
  3 16 6 
  3 17 9 
  3 18 1 
  10 6 3 
  10 17 -2 
  11 3 -1 
  11 4 4 
  11 5 6 
  11 16 -3 
  11 17 1 
  11 18 -1 
  12 5 7 
  12 6 3 
  12 16 2 
  12 17 4 
  12 18 6 
Tổngthờigianchuyểnpha 34
5. Thiết kế các pha đèn
5.2 Thiết kế thứ tự pha đèn
So sánh giá trị ở 2 bảng trên, ta thấy giá trị thời gian chuyển pha ở phương án 1: pha I, pha II, pha
III ít hơn so với phương án 2: pha I, pha III, pha II.
1: Nguyễn Văn Linh (hướng 2 và hướng 6)
2: Hoàng Diệu (hướng 1) và Triệu Nữ Vương (hướng 4)
3: Ông Ích Khiêm (hướng 3) và Hoàng Diệu (hướng 5)
Hình 5.1: Bản vẽ thứ tự phân pha đèn cho nút giao thông NVL - HD
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
15
PHASE DIAGRAM
6. Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh của các pha

6.1 Thiết kế chu kỳ đèn
Áp dụng công thức Webster
Trong đó:
C: Thời gian của mỗi chu kỳ
P: Tổng thời gian mất mát trong mỗi chu kỳ -
thời gian chuyển pha
Y: chỉ số bão hòa của dòng giao thông vào nút
 Để tính toán Y, chúng ta cần tính toán lưu lượng bão hòa cho nhóm làn theo
từng hướng vào nút.
Lưu lượng bão hòa được tính theo công thức sau.
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
16
Y1
51,5.P
C

+
=
LTRTLUabbpgHVw
ffffffffNfss
0
=
Trong đó:
S0: Lưu lượng lý tưởng của một làn (thường
là 1900 xe quy đổi/h)
N: Số làn xe
fw: Hệ số hiệu chỉnh theo bề rộng làn
fHV: Hệ số hiệu chỉnh theo tỷ lệ xe nặng có trong dòng
fg: Hệ số hiệu chỉnh theo dốc dọc của nhánh dẫn
fp: Hệ số hiệu chỉnh do ảnh hưởng của làn đỗ xe

tại nút
fbb:Hệ số hiệu chỉnh do điểm dừng xe buýt
fa: Hệ số hiệu chỉnh theo vùng
fa: Hệ số chia sẻ làn
fLT: Hệ số hiệu chỉnh theo tỷ lệ xe rẽ trái
fRT: Hệ số hiệu chỉnh theo tỷ lệ xe rẽ phải
6. Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh của các pha
6.1 Thiết kế chu kỳ đèn
Làn
Lưu
lượng
theo làn So
Tỷ lệ xe
nặng(HV-%) N fw fhV fl fg fp fbb fa flt frt Si
1 185 2000 2.77 2 0.88 0.97 0.95 1 1 1 0.9 1 1 2,919
2 277 2000 2.77 2 0.91 0.97 0.95 1 1 1 0.9 1 1 3,019
3 281 2000 4.58 3 0.99 0.96 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,670
4 469 2000 4.58 3 0.99 0.96 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,670
5 188 2000 4.58 3 0.99 0.96 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,670
6 277 2000 2.89 1 1.07 0.97 1 1 1 1 0.9 1 1 1,868
7 303 2000 6.63 1 1.13 0.94 1 1 1 1 0.9 1 1 1,912
8 36 2000 2.77 2 0.88 0.97 0.95 1 1 1 0.9 1 1 2,919
9 326 2000 2.77 2 0.91 0.97 0.95 1 1 1 0.9 1 1 3,019
10 90 2000 0.89 3 0.99 0.99 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,816
11 270 2000 0.89 3 0.99 0.99 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,816
12 90 2000 0.89 3 0.99 0.99 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,816
Bảng 6.1: Bảng tính lưu lượng bão hòa ngày 01/07/2012
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
17
Làn

Lưu
lượng
theo làn So
Tỷ lệ xe
nặng(HV-%) N fw fhV fl fg fp fbb fa flt frt Si
1 256 1900 2.3 2 0.88 0.98 0.95 1 1 1 0.9 1 1 2,802
2 597 1900 2.3 2 0.91 0.98 0.95 1 1 1 0.9 1 1 2,897
3 332 1900 2.49 3 0.99 0.98 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,529
4 553 1900 2.49 3 0.99 0.98 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,529
5 221 1900 2.49 3 0.99 0.98 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,529
6 209 1900 4.78 1 1.07 0.95 1 1 1 1 0.9 1 1 1,738
7 392 1900 4.59 1 1.13 0.96 1 1 1 1 0.9 1 1 1,855
8 34 1900 3.24 2 0.88 0.97 0.95 1 1 1 0.9 1 1 2,773
9 304 1900 3.24 2 0.91 0.97 0.95 1 1 1 0.9 1 1 2,868
10 149 1900 0.81 3 0.99 0.99 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,575
11 447 1900 0.81 3 0.99 0.99 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,575
12 149 1900 0.81 3 0.99 0.99 0.91 1 1 1 0.9 1 1 4,575
6. Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh của các pha
6.1 Thiết kế chu kỳ đèn
Bảng 6.2: Bảng tính lưu lượng bão hòa ngày 02/07/2012
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
18
6. Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh của các pha
6.1 Thiết kế chu kỳ đèn
Từ kết quả tính lưu lượng bão hòa, ta có kết quả thời gian chu kỳ đèn cho từng thời điểm
như sau.
Bảng 6.3: Bảng chu kỳ đèn theo tính toán và lựa
chọn ngày 01/07/2012
Bảng 6.4: Bảng chu kỳ đèn theo tính toán và lựa
chọn ngày 02/07/2012

TÍNH TOÁN

LỰA CHỌN
GIỜ CHU KỲ CHU KỲ
06-07
64 70
07-08
76 80
08-09
85 90
09-10
89 90
10-11
91 90
11-12
81 80
12-13
67 70
13-14
66 70
14-15
69 70
15-16
76 80
16-17
85 90
17-18
85 90
18-19
72 80

19-20
74 80
20-21
68 70
21-22
68 70
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN
GIỜ CHU KỲ CHU KỲ
06-07
70 70
07-08
95 90
08-09
91 90
09-10
94 90
10-11
90 90
11-12
91 90
12-13
67 70
13-14
75 80
14-15
81 80
15-16
84 80
16-17
92 90

17-18
85 90
18-19
76 80
19-20
79 80
20-21
75 80
21-22
74 80
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
19
6. Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh của các pha
6.2 Tính toán thời gian đèn xanh của từng pha
Công thức tính thời gian đèn xanh cho từng pha đèn như thể hiện ở dưới đây:
Trong đó:
G1, G2, G3: Thời gian xanh của các pha 1, 2, 3
C: Thời gian chu kỳ đèn
y1, y2, y3: Chỉ số bão hòa của từng pha 1, 2, 3
L: thời gian mất mát của chu kỳ (thời gian đèn vàng + thời gian toàn đỏ của pha
đèn).
Ở đây, để đảm bảo pha đèn hoạt động và thời gian chờ giữa các pha ở mức chấp nhận
được, chúng tôi đề xuất L = 15 giây. Có nghĩa là, sau thời gian đèn vàng 3 giây sẽ có
thêm 2 giây toàn đỏ để người điều khiển phương tiện thoát nút được an toàn.
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
20
1
3
1
2

1
y
y
y
y
1
LC
G
++

=
2
3
2
1
2
y
y
y
y
1
LC
G
++

=
3
2
3
1

3
y
y
y
y
1
LC
G
++

=
6. Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh của các pha
6.2 Tính toán thời gian đèn xanh của từng pha
Bảng 6.5: Bảng tính thời gian đèn xanh cho từng
pha ngày 01/07/2012
Bảng 6.6: Bảng tính thời gian đèn xanh cho từng
pha ngày 02/07/2012
LỰA CHỌN THỜI GIAN XANH TỪNG PHA



GIỜ CHU KỲ PHA 1 PHA 2 PHA 3
06-07
70 18 15 22
07-08
80 24 21 20
08-09
90 25 25 25
09-10
90 23 27 25

10-11
90 19 28 28
11-12
80 16 24 25
12-13
70 17 19 20
13-14
70 18 15 21
14-15
70 18 19 19
15-16
80 19 20 26
16-17
90 23 25 27
17-18
90 23 24 28
18-19
80 22 17 26
19-20
80 22 20 23
20-21
70 17 15 23
21-22
70 12 17 26
LỰA
CHỌN
THỜI GIAN XANH TỪNG PHA

GIỜ CHU KỲ PHA 1 PHA 2 PHA 3
06-07

70 13 22 20
07-08
90 20 35 20
08-09
90 18 29 28
09-10
90 18 28 28
10-11
90 17 30 28
11-12
90 17 28 29
12-13
70 14 18 22
13-14
80 17 26 22
14-15
80 16 25 24
15-16
80 17 25 24
16-17
90 19 32 24
17-18
90 22 28 25
18-19
80 18 25 22
19-20
80 17 23 25
20-21
80 15 24 25
21-22

80 12 26 27
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
21
6. Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh của các pha
6.2 Tính toán thời gian đèn xanh của từng pha
Ta thấy, chu kỳ đèn ngắn nhất là 70 giây và nhiều nhất là 90 giây cho các giờ hoạt
động. Để đảm bảo thời gian chờ tại nút hợp lý cho từng hướng vào nút, ta điều chỉnh
thời gian xanh cho các pha theo từng chu kỳ như sau.
Bảng 6.7: Thời gian xanh cho các pha theo từng chu kỳ
Hình 6.1: Mô tả thời gian xanh cho các pha cho chu kỳ 90 giây
Chu kỳ Thời gian xanh
pha 1
Thời gian xanh
pha 2
Thời gian xanh
pha 3
70 18 20 17
80 21 24 20
90 25 28 22
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
22
6. Thiết kế chu kỳ đèn và thời gian xanh của các pha
6.2 Tính toán thời gian đèn xanh của từng pha
Bảng 6.8: Lịch hoạt động của hệ
thống điều khiển đèn tín hiệu của
các ngày trong tuần

THỜI GIAN XANH CHO CÁC
PHA
LỰA

CHỌN



GIỜ CHU KỲ PHA1 PHA2 PHA3
06-07 70
18 20 17
07-12 90
25 28 22
12-13 70
18 20 17
13-16 80
21 24 20
16-17 90
25 28 22
18-22 80
21 24 20
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
23

THỜI GIAN XANH CHO CÁC
PHA
LỰA
CHỌN



GIỜ CHU KỲ PHA1 PHA2 PHA3
06-07 70 18 20 17
07-08 80 21 24 20

08- 11 90 25 28 22
11-12 80 21 24 20
12-15 70 18 20 17
15-16 80 21 24 20
16-18 90 25 28 22
18-20 80 21 24 20
20-22 70 18 20 17
Bảng 6.9: Lịch hoạt động của hệ
thống điều khiển đèn tín hiệu của
ngày cuối tuần
7. Đánh giá mức độ phục vụ
Mức phục vụ được tính là
thời gian chờ của phương tiện
khi tham gia giao thông tại
nút.
Ta có mức phục vụ cho nút
giao thông này trong giờ cao
điểm được tính như ở bảng
bên đây
Bảng 7.1: Bảng tính mức phục vụ
cho nút giao thông NVL – HD trong
giờ cao điểm
 Mức phục vụ của nút giao thông
này đạt mức D, đạt yêu cầu đối với
loại đường trục ở đô thị.
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
24
Cycle length C(s) 90
Phases Phase 1 Phase 2 Phase 3
Lane group

Volume V(veh/h) 1106 745 853 392 338 209
Peak-hour factor PHF 0.95 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93
Adjusted flow rate v (veh/h) 1164 801 917 422 363 225
Saturation flow rate s(veh/h) 4,529 4,575 2,897 1,855 2,868 1,738
Effective green time gi(s) 25 25 28 28 22 22
Lane group capacity c = s.(g/C)
(veh/h)
1258 1271 901 577 701 425
X= v/c ratio 0.93 0.63 1.02 0.73 0.52 0.53
Total green ratio g/C 0.28 0.28 0.31 0.31 0.24 0.24
Value to account for controller type
(permitted signals) k
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Metering adjustment factor I 1 1 1 1 1 1
Progression adjustment factor PF 1 1 1 1 1 1
Analysis duration T(h) 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
Uniform delay d1 = 0,5.C.[1- g/C]2/
[1-min(1;X).g/C] (s/veh)
43.68 34.27 42.71 33.67 34.66 34.94
Incremental delay d2 = 900.T.[(X-
1)+Ö(X-1)2 + 8k.I.X/c.T)] (s/veh)
12.83 2.38 34.51 7.97 2.72 4.66
Initial queue delay, d3(s/veh) 0 0 0 0 0 0
Delay, d = d1.(PF)+d2+d3 (s/veh) 56.51 36.65 77.22 41.64 37.39 39.60
LOS by lane group E D E
D
D D
Delay by approach, dA = S(d).(v)/
S(v) (s/veh)
56.51 36.65 77.22 41.64 37.39 39.60

LOS by approach E D E
D
D D
Approach flow rate vA (veh/h) 1164 801 917 422 363 225
Intersection dealy dI = S(dA).
(vA)/S(vA)
52.9
Intersection LOS D
8. Nhận xét, đề xuất

Việc áp dụng tổ chức giao thông bằng đèn tín hiệu tại nút giao thông này
giảm đáng kể mức độ nguy hiểm của các xung đột giao thông tại nút,
đảm bảo an toàn giao thông cho phương tiện tham gia tại nút và tăng chất
lượng dòng giao thông vào nút.

Các tính toán ở trên chỉ nhằm mục đích nghiên cứu và đưa ra kết luận về
việc áp dụng hệ thống đèn tín hiệu giao thông sẽ cải thiện tình trạng giao
thông tại nút như thế nào.

Sau khi hệ thống được lắp đặt đồng bộ và kết nối về trung tâm điều
khiển, chúng tôi sẽ sử dụng phần mềm điều khiển giao thông tập trung để
can thiệp hoạt động của đèn tín hiệu trên từng tuyến, từng tiểu vùng nhằm
đảm bảo giao thông thông suốt và giảm thời gian chờ cho người tham gia
giao thông trên từng tuyến.

Đồng thời, chúng tôi kiến nghị rằng, trong quá trình điều khiển bằng hệ
thống tín hiệu, thường xuyên có khảo sát định kỳ để điều chỉnh thời gian
chu kỳ, thời gian pha đèn nhằm giảm thời gian chờ cho người tham gia
giao thông
DỰ ÁN HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

25

×