ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
Ths Nguyễn Thị Bạch Huệ
GAN BÌNH THƯỜNG
XƠ GAN ( CIRRHOSIS )
ĐỊNH NGHĨA XƠ GAN
- Theo mô bệnh học
+ Tổn thương nhu mô gan mạn tính không hồi phục
+ Xơ hóa lan rộng
+ Các cục tái sinh.
- Hình ảnh lâm sàng đặc trưng:
+ HC tăng áp lực TMC
+ HC suy tế bào gan
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XƠ GAN
Sinh thiết gan → Khó thực hiện, không khả thi
Fibroscan: ???
FIBROSCAN
- Kỹ thật mới, không xâm lấn, đánh giá tốt xơ hóa của gan
- Dựa trên nguyên lý đàn hồi thoáng qua một chiều
- Sử dụng sóng siêu âm ( 5MHZ ); sóng đàn hồi tần số thấp
( 50HZ)
- Sự truyền vận tốc của các sóng liên quan trực tiếp đến độ đàn hồi.
- Mức độ xơ hóa được xác định bởi một chỉ số bán định lượng của
( METAVIR ). Mức độ xơ hóa của gan sắp xếp từ Fo đến F4
+ F0: Không có tổ chức xơ
+ F1: Xơ khoảng cửa không có vách xơ
+ F2: Xơ khoảng cửa có ít vách xơ
+ F3: Nhiều vách xơ nhưng chưa xơ gan
+ F4: Xơ gan
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XƠ GAN
LÂM SÀNG: 2 Hội chứng
HC tăng áp lực TMC
Lách to, Ascites, THBH, giãn TMTQ
HC Suy TB gan
Ascites, phù, vàng da, XHDD, sao mạch, bàn tay son,…
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XƠ GAN
Nếu HC TALTMC không đầy đủ:
Cần có ít nhất 1 xét nghiệm:
- SA:
+ TMC > 13mm
+ Hoặc chiều cao lách > 120mm
- Nội soi:
+ Giãn TMTQ
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
MỤC TIÊU
1. Liệt kê nguyên tắc điều trị
2. Trình bày các bước điều trị cổ chướng.
3. Trình bày điều trị phòng ngừa XHTH do vở TMTQ
3. Nêu tiêu chuẩn chẩn đoán sớm và chẩn đoán xác
định viêm phúc mạc nguyên phát
4. Ra y lệnh điều trị viêm phúc mạc nguyên phát
5. Trình bày tiêu chuẩn chẩn đóan và điều trị hội
chứng gan- thận
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
- Điều trị nguyên nhân
- Điều trị bảo tồn
- Điều trị cổ chướng
- Điều trị biến chứng
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
1. Cai rượu
2. Điều trị VGSV:
- Lamivudine: 100mg/ ngày x 12 tháng Hoặc
- Entercavir: 0,5g/ ngày x 12 tháng
3. Điều trị suy tim
4. Điều trị tắc mật
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN DO VGSVB
Phác đồ
điều trị
EASL
(4/2009)
AASLD
(11/2009)
APASL
(9/2008)
XG còn bù
(HbeAg+/
HbeAg-)
HBV DNA
> 2000 IU/mL
ALT tăng > 2 lần
HBV DNA
> 2000 UI/mL
HBV DNA >
2000 IU/mL
XG mất bù
(HbeAg+/
HbeAg-)
Khẩn cấp Khẩn cấp Khẩn cấp
ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
- Nghỉ ngơi tránh làm việc gắng sức.
- Thận trong khi dùng thuốc gây độc cho gan
- Chế độ ăn :
+ Hạn chế đạm <1g/kg/ngày, dùng đạm thực vật.
+ Truyền dd đạm có tỷ lệ axit amin phân nhánh cao
( Morihepamin )
- Vitamin nhóm B liều cao, vitamin C ( XG do rượu )
- Vitamin K ( XG tắc mật )
Các thuốc trợ gan
Bảo vệ tế bào gan tránh hoại tử, xơ hoá:
Legalon, Liverin, Hepatin
Tránh tăng NH3/ xơ gan: Hepamez, Arginin
Hiệu quả không rõ ràng, giá thành cao
CỔ TRƯỚNG ( ASCITES )
- Cổ trướng là sự tích lũy dịch thừa trong khoang phúc
mạc.
- Gây thừa nước và Natri toàn cơ thể,
- Cơ chế gây ra sự mất cân bằng này chưa rõ
- Các giả thuyết được nêu ra
The Underfilling theory
The primary abnormality is inappropriate
sequestration of fluid within the splanchnic
vascular bed due to portal hypertension→
Ascites :
→ Effective circulating blood volume ↓.
→ Activates the plasma renin, aldosterone, and
sympathetic nervous system
→ Sodium and water retention.
Thuyết không đầy ( underfilling )
Ascites do xơ gan được thành lập trước tiên
Các yếu tố thận là thứ phát sau
The Overflow theory
The primary abnormality is inappropriate renal
retention of sodium and water in the absence of
volume depletion. This theory was developed in
accordance with the observation that patients with
cirrhosis have intravascular hypervolemia rather
than hypovolemia.
→ Ascites
The peripheral arterial vasodilation
hypothesis
Portal hypertension leads to vasodilation
→ Effective arterial blood volume ↓
→ Neurohumoral excitation increases
→ Renal sodium is retained, plasma volume
expands.
→ Leads to overflow of fluid into the peritoneal
cavity.
The vasodilation theory proposes that underfilling
is operative early and overflow is operative late in
the natural history of cirrhosis.
CƠ CHẾ ASCITES
Tăng áp lực TMC
→
Tăng áp lực TT
Giảm ALBUMIN máu
→
giảm áp lực keo
Những thay đổi của Thận
Giảm lưu thông bạch mạch
Tăng các chất Vasopressin, Epinephrine
ĐIỀU TRỊ CỔ TRƯỚNG
Mục tiêu điều trị
Bệnh nhân giảm cân:
- 0,5 kg/ ngày: không phù
- 1 kg / ngày: có phù