BEÄNH LYÙ RUOÄT NON
KHAO SAT HèNH ANH
ASP
CHUẽP CAN QUANG
SIEU AM
CT
MRI
TẮC RUỘT BẨM SINH
Chẩn đoán: LS + ASP
Siêu âm, RB, LB
LS: Ói, phân su, bụng chướng
ASP: chụp bụng nằm, bụng nghiêng, lateral
decubitus
Các mốc giải phẫu trên phim ASP
H1: dạ dày, tá tràng
H6: manh tràng
H12: trực tràng
Ba vò trí cố đònh bình thường thấy H24:
Bóng hơi dd
Bóng hành tá tràng
Trực tràng.
Phân bố hơi bình thường:
Lan tỏa
Các quai ruột không giãn khu trú
Thay đổi theo thời gian
NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT BẨM SINH
Ruột xoay bất toàn
Teo ruột non
Tắc ruột phân su
RUỘT XOAY BẤT TOÀN
Phôi thai:
Trước 10
th
w: ống tiêu hóa nằm ngoài khoang ổ bụng.
Sau 11
th
w: xoay 270 độ ngược chiều kim dồng hồ quanh
trục SMA góc Treitz nằm bên (T), manh tràng hố chậu
(P), chân mạc treo rộng.
RXBT: không xoay đủ 270độ chân mạc treo ngắn
nguy cơ xoắn ruột.
Lâm sàng:
Tắc ruột sơ sinh do xoắn ruột
Bán tắc ruột do xoắn mãn tính tự tháo
Không triệu chứng
Chẩn đoán:
RXBT không biến chứng:
ASP: bình thường
RB: góc Treitz ở vò trí bất thường.
LB: manh tràng cao (15-20% ở trẻ không có RXBT).
SA: đảo ngược vò trí SMA và SMV (khoảng 50%)
RXBT có xoắn ruột:
ASP: tắc ruột cao, các quai ruột bên (P).
RB: tắc tá tràng chân D2, hình xoắn ốc
SA: “Whirlpool” sign
TEO RUỘT NON
Nhồi máu mạc treo
Nhiều hình thái giải phẫu, XQ
tương tự.
ASP: giãn các quai ruột ± biến
chứng (thủng, VMP bào thai)
RB
LB: microcolon
TẮC RUỘT PHÂN SU
Cystic fibrosis
Tắc ruột thấp, không điển hình.
Đám mờ không đồng nhất vùng HCP, mức khí dòch ít.
LB: microcolon
Biến chứng: xoắn ruột, thủng ruột
Điều trò: không bc – thụt tháo với thuốc cản quang
iode áp lực thẩm thấu cao.
HƠI TỰ DO TRONG Ổ BỤNG TRẺ SS
PHIM ASP NẰM NGỬA:
Tăng sáng vùng gan.
Thấy rõ dây chằng liềm
Dấu trái banh ( “football” sign)
Các dấu hiệu bệnh lý nguyên nhân.
ASP NGHIÊNG, LATERAL DECUBITUS.
ĐÓNG VÔI TRONG BỤNG
Trong các quai ruột: có sự trộn lẫn nước
tiểu và phân su trong bào thai
Trẻ nam: bất sản hậu môn trực tràng có dò
TT-TN
Trẻ nữ: tồn tại ổ nhớp.
Phúc mạc: VPM bào thai
U đóng vôi: u thượng thận (neuroblastoma),
teratoma