Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Xoắc khuẩn giang mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.82 KB, 30 trang )

TREPONEMA PALLIDUM
(XO N KHU N GIANG MAIẮ Ẩ )
GV: Ths. Dương Hồng Phúc
Bộ môn: Vi sinh – Đại học Y Dược Cần Thơ
Đ i c ngạ ươ

Giang mai là 1 bệnh mạn tính do Treponema
pallidum, thường lây qua đường tình dục, diễn
biến giữa thời kỳ cấp xen kẻ thời kỳ tìm ẩn

Thuộc họ Spirochaetaceae giống Treponema
chứa cả những chủng gây bệnh và những chủng
không gây bệnh:

Syphilis (T pallidum sub sp pallidum): Giang mai

Yaws (T pallidum subsp pertenue): Ghẻ cóc

Dịch syphilis (T pallidum subsp endemicum)

Pinta ( T carateum)
C u trúc và đ c tính sinh hóaấ ặ

Hình lò xo, gồm nhiều vòng xoắn lượn đều
sát nhau.

Dài 6 – 15 μm và chiều rộng 0,1 – 0,3 μm.

Không có lông, không sinh bào tử.

Di động do cấu tạo đặc biệt ở vách gồm 3 sợi


nhỏ xoắn ngược chiều.
S c đ khángứ ề – Nuôi c yấ

Bị bất hoạt nhanh ở nhiệt độ nóng, lạnh và hầu
hết các chất tẩy.

Khó nuôi cấy. Chưa nuôi cấy được trên môi
trường nhân tạo.
Bi u hi n lâm sàngể ệ

Bệnh giang mai mắc phải

Giang mai thời kỳ I ( primary syphilis):

Nhân lên tại chỗ hạch lân cận, viêm rồi vào máu.

w2 – W4 xuất hiện vết loét (Chancre: loét nông, đơn
độc, không đau, nền cứng).

Vết loét có nhiều xoắn khuẩn, dễ lây.

Không đều trị cũng tự khỏi.

Chẩn đoán huyết thanh bắt đầu dương.

Giang mai thời kỳ II: Bắt đầu từ W4 –w8 sau
khi có vết loét hay lâu hơn.

Các tổn thương ngoài da (dát màu hoa đào) xuất

hiện khắp người và kéo dài, hay gặp ở cổ và gáy.

Sốt, nhức đầu, đau khớp, rụng tóc (+/-).

Có rất ít vi khuẩn/ vết loét, lây (+/-).

Tự khỏi, không để lại dấu vết gì.

Huyết thanh chẩn đoán dương rõ.

Giang mai thời kỳ III:

Vài năm đến vài chục năm, tổn thương ăn sâu
vào tổ chức gọi là các gôm (gumma) ở da,
xương, gan và đặc biệt tim mạch, thần kinh trung
ương.

Gumma là tổ chức xơ hóa với tế bào lympho và tế
bào khổng lồ nhưng không có hoại tử bả đậu nên
cứng như cục tẩy.

Không tìm thấy xoắn khuẩn giang mai.

Giang mai bẩm sinh:

Mẹ mang thai tháng 3 – 5 của thai kỳ, xoắn khuẩn
giang mai có thể qua nhau gây giang mai bẩm sinh.


Giang mai bẩm sinh sớm: xuất hiện các tổn thương
W6 – W8.

Giang mai bẩm sinh muộn: Sau sinh vài năm hay
đến tuổi trưởng thành mới có triệu chứng lâm sàng.

Di chứng giang mai bẩm sinh: lé quy tụ, mũi
hình yên ngựa, các tổn thương thần kinh, tâm
thần và khiếm khuyết trí tuệ.
Bi u hi n lâm sàngể ệ
Di n ti n t nhiên b nh giang mai không đi u trễ ế ự ệ ề ị
6W – 6M
18M
Nhiều măm
- cả đời
Nhiễm
Giai đoạn I
(Chance)
Giai đoạn II
(Rash)
Giai đoạn mạn
(Không triệu chứng)
Giai đoạn III
Ủ bệnh
9 -90 ngày
Giang mai sớm
(1 – 2 năm)
Giang mai muộn
(Nhiều năm – cả đời)
Bắt đầu Gumma

Biến chứng m.máu,
thần kinh, tim mạch
Mi n d ch h cễ ị ọ

Miễn dịch không bền dễ mắc lại.

Sự xuất hiện kháng thể rearin cũng không bảo
vệ được hoàn toàn.

Bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh giang
mai tiến triển bất thường.
Di n bi n ph n ng huy t thanh ễ ế ả ứ ế
h cọ
Ch n đoán vi sinh v tẩ ậ

Chẩn đoán trực tiếp: Tìm xoắn khuẩn giang
mai/vết loét. Áp dụng cho Treponema pallidum
I, II.

Soi dưới kính hiển vi nền đen.

Nhuộm Fotana Tribondeau: xoắn khuẩn có màu
vàng nâu trên màu vàng.
Soi trên kính hi n vi n n đenể ề
Nhu m Fotana Tribondeauộ
Ch n đoán gián ti pẩ ế

Phản ứng KN không đặc hiệu: Sử dụng KN

lipoid (cardiolipin-lecithin-cholesterol ) để phát
hiện kháng thể reagin trong huyết thanh bệnh
nhân.

Phản ứng kết tủa gồm các phản ứng VDRL
(venereal disease research laboratory), RPR
(Rapid Plasma Reaction): Test này để phát
hiện IgG, IgM.
Test không đ c hi uặ ệ
Nhượcđiểm
�Độ nhạy thấp:
• GiangmaiI
•GiangmaiIII
�Dươngtínhgiả
�Âm tính giả
�Prozon eeffet
(Hiệu ứng vùng ức chế)
Ưu điểm
�Nhanh, rẻ
�Dễ làm
�Định lượng
�Theo dõi điều trị
�Đánh giá tái nhiễm
RPR Test (Rapid Plasma Reagin)
Ch n đoán tr c ti pẩ ự ế

Phản ứng đặc hiệu: KN là xoắn khuẩn GM

FTA-ABS test (Fluorescent Treponemal Antibody
Absorption)


Phản ứng TP-TA test (Treponema Pallidum Particle
Agglutination) là phản ứng thay thế phản ứng
ngưng kết hồng cầu.

TPHA (Treponema pallidum Haemagglutination)

Phản ứng bất động xoắn khuẩn giang mai
(Treponema palidum immobilization- TPI)
TPHA (Treponema Pallidum
Hemaglutination Assay)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×