Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Hoạt động nhận thực của con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.81 KB, 19 trang )

hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Bài 3
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
1. Phân tích các khái niệm cảm giác, tri giác, tư duy,
tưởng tượng
2. Trình bày hoạt động nhận thức và ý nghĩa của từng
mức độ đối với sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân
cách và đối với sự nhận thức thế giới xung quanh
3. Trình bày phân loại và các quy luật cảm giác, tri giác,
tưởng tượng
4. Trình bày 4 đặc điểm của tư duy và 6 hình thức sáng
tạo hình ảnh mới của tưởng tượng
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai

Nhờ nhận thức, con người mới hiểu biết thế giới
xung quanh, có cảm xúc, tình cảm, có ý chí và
hành động.


Nhận thức cảm tính
: cảm giác, tri giác

Nhận thức lý tính
: tư duy, tưởng tượng


DẪN NHẬP
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
CẢM GIÁC
Khái niệm
Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh từng thuộc tính
riêng lẻ và bề ngoài của sự vật hiện tượng khi chúng trực
tiếp tác động vào các giác quan của ta.
Cảm giác cho ta biết rất mơ hồ, chung chung về sự vật.
Khi sự vật hiện tượng ngừng tác động, cảm giác không
còn nữa.
Cảm giác thu nhận là nguồn nguyên liệu phong phú để
xây dựng tòa lâu đài nhận thức (V.I. Lenin).
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Phân loại
Cảm giác bên ngoài
cảm giác nhìn: hình dạng, kích thước, màu, số lượng, độ xa
cảm giác nghe: cường độ, cao độ, âm sắc
cảm giác ngửi: mùi
cảm giác nếm: ngọt, chua, mặn, đắng
cảm giác da: đụng chạm, nén, nóng, lạnh, đau
Cảm giác bên trong
cảm giác vận động: mức độ co cơ, vị trí các phần của cơ thể,

sự vận động của cơ thể
cảm giác thăng bằng: vị trí, phương hướng chuyển động của
đầu

cảm giác cơ thể: đói, no, đau, khát, buồn nôn
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Các quy luật cơ bản
Quy luật về ngưỡng cảm giác
kích thích quá yếu/quá mạnh: không gây ra cảm
giác, ví dụ: hạt bụi/siêu âm
Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
Khả năng thay đổi độ nhạy cảm cho phù hợp với
cường độ kích thích (vd: từ chỗ tối bước ra sáng, hoặc
từ chỗ sáng bước vào chỗ tối)
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Quy luật về sự tác động lẫn nhau
giữa các cảm giác (tương phản cảm giác)
Kích thích yếu lên một cơ quan phân tích sẽ làm
tăng độ nhạy cảm lên cơ quan phân tích khác
Kích thích mạnh lên một cơ quan này sẽ làm giảm độ
nhạy cảm lên cơ quan khác.
Vd: cảm giác nếm yếu sẽ làm tăng độ nhạy cảm của
thị giác, những người mù thường có lỗ tai rất thính
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Tương phản đồng thời
Tờ giấy bên phải nhìn có vẻ xám hơn tờ bên trái
Tương phản nối tiếp
Nhúng tay phải vào chậu nước lạnh, tay trái vào chậu nước

nóng. Sau đó, nhúng cả 2 tay vào chậu nước hơi ấm, ta có
cảm giác
tay phải nóng lên, tay trái mát dịu đi
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
TRI GIÁC
Khái niệm
Nếu cảm giác phản ánh một cách riêng lẻ từng
thuộc tính thông qua các giác quan, thì
tri giác
tổng hợp các thuộc tính trên vỏ não cho ta một
hình ảnh trọn vẹn, hoàn chỉnh về sự vật hiện
tượng.
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Phân loại
Dựa trên cơ quan giữ vai trò chính
tri giác nhìn, nghe, ngửi, sờ mó ….
Dựa vào đối tượng được phản ánh
Tri giác không gian: cho biết hình dạng, độ lớn, vị trí, độ xa
và phương hướng của đối tượng
Tri giác thời gian: cho biết độ lâu, độ nhanh, nhịp điệu, tính
liên tục hay gián đoạn, những biến đổi của thế giới xung quanh.
Tri giác chuyển động: cho biết biến đổi vị trí, từ đó biết được
phương hướng, tốc độ, thời gian chuyển động của sự vật
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai

Các quy luật của tri giác
Quy luật về tính lựa chọn
Sự vật hiện tượng rất đa dạng. Tri giác con người chọn một
hoặc vài SVHT để tri giác, số còn lại trở thành bối cảnh (nền)
Quy luật về tính đối tượng
Hình ảnh trực quan một SVHT trong đầu con người mà tri giác
đem lại bao giờ cũng thuộc về SVHT đó.
Quy luật về tính ý nghĩa
Khi tri giác một SVHT, con người tạo ra được hình ảnh trọn
vẹn, gọi tên, sắp xếp vào từng nhóm phạm trù, chỉ ra ý
nghĩa, công dụng đối với bản thân
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Quy luật về tính ổn định
Khả năng phản ánh SVHT không thay đổi khi điều kiện thay
đổi. Vd: một ông cụ đứng sau một em bé, hình ảnh trên võng
mạc bé hơn nhưng ta vẫn tri giác ông cụ lớn hơn.
Quy luật tổng giác
Sự phụ thuộc của tri giác vào đời sống tâm lý của con
người, đặc điểm nhân cách của họ … gọi là hiện tượng tổng
giác.
Toàn bộ những đặc điểm nhân cách như nhu cầu, hứng thú,
tính cách, năng lực, kinh nghiệm sống của con người có ảnh
hưởng quan trọng đến tri giác
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
TƯ DUY
Khái niệm

Tư duy là quá trình tâm lý phản ánh những
thuộc tính bản
chất,
những
mối quan hệ bên trong

tính quy luật
của
SVHT.
Đây là một quá trình tạo tác trí tuệ (phân tích, tổng hợp, so
sánh, trừu tượng hóa, khái quát hóa …) để giải quyết vấn đề
hoặc tìm ra cái mới.
Đứng trước một người, cảm giác, tri giác cho ta biết hình dáng,
nét mặt, cử chỉ, lời nói …, còn tư duy cho ta biết những cho ta
biết
những cái bên trong
như đạo đức, tài năng, tư tưởng,
tình cảm, lập trường, quan điểm của người đó.
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Đặc điểm của tư duy
Tính có vấn đề
Tư duy chỉ nảy sinh trong những hoàn cảnh có vấn đề và có nhu
cầu giải quyết (những bài toán, những tình huống mà con người
chưa từng gặp …)
Tính gián tiếp
Tư duy vẫn có thể phản ánh sự vật khi chúng không còn tác
động vào giác quan, hoặc
chỉ cần dựa vào vài dấu hiệu

hoặc mối
quan hệ nào đó mà phản ánh được toàn bộ sự vật ấy.
Vd: chỉ với vài di chỉ mà nhà khảo cổ có thể biết được nền văn
minh của thời đại nào đó
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Tính trừu tượng và khái quát hóa
Tư duy giữ lại những thuộc tính bản chất chung của nhiều SVHT
rồi khái quát hóa thành một nhóm, một phạm trù.
Ví dụ: do nắm quy luật đàn hồi của kim loại dưới tác dụng của
nhiệt, người kỹ sư đã thiết kế những khoảng cách nhỏ giữa các
đường ray.
Tư duy liên quan chặt chẽ với ngôn ngữ
Những kinh nghiệm bản thân, các thành tựu vật chất, tinh
thần của các thế hệ đi trước tồn tại dưới dạng ngôn ngữ. Con
người
sử dụng ngôn ngữ để tiến hành các thao tác tư duy

(phân tích, so sánh). Sản phẩm của tư duy được người khác
tiếp nhận thông qua ngôn ngữ.
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
TƯỞNG TƯỢNG
Khái niệm
Tưởng tượng là quá trình tâm lý xây dựng những
hình ảnh
mới
trên cơ sở những những biểu tượng đã có.

Khi hoàn cảnh có vấn đề mang tính bất ổn định lớn, những
tài liệu khởi đầu khó phân tích chính xác, con người không
đủ khả năng vận dụng những kinh nghiệm sẵn có, sẽ giải
quyết nhiệm vụ bằng cơ chế tưởng tượng.
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Phân loại
Tưởng tượng tiêu cực
Tạo ra những hình ảnh SVHT không thể thực hiện được.
Ví dụ sự mộng mơ hão huyền một cuộc sống giàu sang của
người lười biếng.
Tưởng tượng tích cực
Tưởng tượng tái tạo: xây dựng hình ảnh mới qua mô tả
của sách vở, của người khác. Vd: tái tạo lại trận đánh Xích
Bích, Waterloo …
Tưởng tượng sáng tạo: xây dựng hình ảnh mới với cá
nhân và xã hội. Vd: sáng tạo khoa học kỹ thuật, sáng tạo văn
học nghệ thuật, mỹ thuật.
hoatdong nhanthuc

PGS.TS.TranXuanMai
Tưởng tượng không chủ định
Tưởng tượng tự nhiên, không theo một mục đích trước. Ví
dụ: nghe kể chuyện tấm cám, ta tưởng tượng các hoạt cảnh
đang diễn ra
Tưởng tượng có chủ định
Tưởng tượng theo một mục đích, có kế hoạch và phương pháp
nhằm tạo ra một hình ảnh mới nào đó
hoatdong nhanthuc


PGS.TS.TranXuanMai
Các cách sáng tạo hình ảnh mới
Thay đổi kích thước, số lượng: tượng người tí hon, người
khổng lồ, phật trăm tay, 3 mắt …
Nhấn mạnh một chi tiết, một phẩm chất: tranh biếm họa
Chắp ghép các bộ phận của nhiều SVHT thành một hình ảnh
mới: người cá, nhân sư …
Liên hợp các bộ phận, biến đổi và đặt trong mối quan hệ
mới: thủy phi cơ, xe hơi bay …
Điển hình hóa: tạo hình ảnh mới phức tạp trên cơ sở tổng hợp
sáng tạo các thuộc tính đại diện cho một nhóm đối tượng: hình
ảnh chị Dậu điển hình chi người phụ nữ nông thôn giai đoạn
1930-1945.
Loại suy (mô phỏng, tương tự): sáng tạo ra những hình ảnh
mới trên cơ sở mô phỏng những chi tiết, bộ phận có thật: máy
bay tàng hình

×