Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bài : Thực hiện tính toán trên trang tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.08 KB, 28 trang )


1

Câu 1 : Em hãy cho biết lệnh nào dùng để
mở bảng tính mới ?

Câu 2 : Theo em lệnh File

Save As
dùng để làm gì? Khi nào cần dùng lệnh
này?

2
Đáp án :

Câu 1 : Lệnh dùng để mở bảng tính mới là
nút lệnh New trên thanh công cụ
Nút lệnh
New
Hoặc

3

Câu 2 : Lệnh File

Save As dùng để lưu
bảng tính với một tên khác.Khi cần lưu
bảng tính thì ta dùng lệnh này.

4
Bài 3 :



Giáo Viên : Nguyễn Thị Huỳnh Như

5
Phép toán Toán học Bảng tính Ví dụ bảng tính
Cộng + + 13+5
Trừ - - 21-7
Nhân x * 3*5
Chia : / 18/2
Luỹ Thừa a
n
a^n 6^2
Phần Trăm % % 6%
1. Sử dụng công thức để tính toán
Bảng so sánh các ký hiệu trong toán học và
trong trang tính

6
Nhóm phím số
Giữ phím Shift + phím số
? Em gõ các kí hiệu phép toán trên bàn phím như thế nào

7
VÝ dô 1: ChuyÓn các biÓu thøc to¸n häc
sau sang d¹ng biÓu diÔn trong ch¬ng
tr×nh b¶ng tÝnh.
a)
b)
=> (6^2+6)/(4-1)
=> (8*5+7)*9%

(6
2
+ 6): (4 - 1)
(8x5+7)x9%

8
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau
trong toán học
A = (15 + 3): 6 + (4 - 2).5
A = 18:6 + 2.5
A = 3 + 10
A = 13
Các phép toán trong toán
học được thực hiện theo
trình tự như thế nào?

9

Thứ tự ưu tiên các phép toán trong
trang tính như trong toán học:
Các phép toán trong dấu ngoặc
đơn “(” và “)” được thực hiện trước,
sau đó đến phép luỹ thừa, tiếp theo là
các phép nhân và phép chia, cuối cùng
là các phép cộng và phép trừ.

10
Câu 1 : Hãy chọn câu có trình tự phép tính
đúng nhất :
a. Trong dấu ngoặc →phép cộng→phép luỹ

thừa→phép trừ→phép nhân
b.Trong dấu ngoặc→phép nhân→phép luỹ
thừa→phép trừ
c.Trong dấu ngoặc→phép luỹ thừa→phép
nhân,chia→phép cộng,trừ
d. Trong dấu ngoặc →phép trừ→phép cộng
Câu 2 : Có mấy kí hiệu được sử dụng
để kí hiệu các phép toán trong công
thức :
a. 6 b.7 c.8 d.9

11
Nhóm 1,2: Hãy chuyển các biểu thức
toán học sau sang cách biểu diễn trong
chương trình bảng tính.
Nhóm 3,4: Hãy chuyển các biểu thức
trong chương trình bảng tính sang cách
biểu diễn trong toán học.
1) (23+4)/3-6*2
2) 8/(5*2-4)-(5-3)^3
3) 50+5*3^2-9/4
4) (20-30/3)^2-80
5) (7*7-9)*25%
=> (5^2+6*5)/(5*4-7)
=> (9-3)/6+2^2*3
=> 2^3-(5-3)/4
=> (5-4)*2-(3/7)
=> (9/4-3)*20%
%25).97.7(


=>
=>
=>
=>
=>
)74.5(:)5.65(
2
−+
3.26:)39(
2
+−
4:)35(2
3
−−
( )
7:3245
−−
( )
%20.34:9

3
)35()42.5(:8 −−−
2.63:)423(
−+
4:93.550
2
−+
80)3:3020(
2
−−

1)
2)
3)
4)
5)

12
Ví dụ 3: Cần nhập công thức:
B1: Chọn ô cần
nhập công thức
B2: Gõ dấu = B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc
nháy chuột vào nút này
5.)36(5:)312(
2
−++
2. Nhập công thức :
tại ô B2

13
 Các bước thực hiện nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút .

14
 Các bước thực hiện nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =

B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút .
T
¹
i

s
a
o

l
¹
i

k
h
«
n
g

r
a

k
Õ
t

q
u



n
h
Ø

?

15
 Các bước thực hiện nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút .
V
×

g
â

t
h
i
Õ
u

d
Ê
u



=


ë

®
Ç
u

c
«
n
g

t
h
ø
c

r
å
i
!

16
 Các bước thực hiện nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút .

Lưu ý : Dấu “ = “ là kí tự đầu
tiên em phải gõ khi nhập công thức
vào một ô

17
Gâ sai, lµm
thÕ nµo ®Ó
söa l¹i cho
®óng ®©y?

18
 Cách chỉnh sửa công thức:
+ Nháy đúp chuột tại ô tính chứa công
thức cần chỉnh sửa
+ Chọn ô cần chỉnh sửa rồi nhấn
phím F2
+ Nháy chuột vào công thức được
hiển thị ở thanh công thức

19
Công thức được
hiển thị ở đây
Kết quả trong ô lưu
công thức
Hình : Hiển thị công thức và kết quả

Chọn một ô không có trên thanh công thức,
em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức
giống với dữ liệu ô.


20
Câu 3 : Có mấy bước nhập công thức ?
a.2 b.4 c.6 d.8
Câu 4 : Trình tự các bước nhập công
thức nào đúng nhất ?
a. Chọn ô cần nhập công thức→gõ dấu
bằng→nhập công thức→Nhấp ENTER
b. Gõ dấu bằng→nhập công
thức→chọn ô
c. Nhập công thức→chọn ô→nhấp
ENTER→gõ dấu bằng
d. Tất cả đều đúng

21
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức :
Cách nhập công thức có chứa địa chỉ ô cũng tương
tự như việc nhập các công thức thông thường.
=A1+B1 hoặc =20+20

22
Sử dụng địa chỉ trong công thức
có ưu điểm gì ?

Khi nội dung các ô có địa chỉ trong công
thức thay đổi thì kết quả của công thức
được thay đổi một cách tự động.
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3 Bảng 4


23
A) (6 + 9) + 5 - 3
B) = 4(8 - 5)/3
C) = 2*(6+9)
2
+ 3
D) = 7 + 3(6+2):4
Đề : Hãy chỉ ra chỗ sai trong các công thức của chương
trình bảng tính sau và sửa lại cho đúng:
- Thiếu dấu = ở trước công thức
- Thiếu phép toán * sau số 4
- Sai cách viết phép luỹ thừa sau dấu đóng ngoặc đơn
- Thiếu phép toán * sau số 3 và sai dấu chia trước số 4
- Sửa: = (6 + 9) + 5 - 3
- Sửa: = 2*(6+9)^2 + 3
- Sửa: = 7 + 3*(6+2)/4
- Sửa: = 4*(8 - 5)/3

24
Chọn câu trả lời đúng:
Đề : Trong các công thức sau, công thức
nào thực hiện được khi nhập vào bảng
tính?
A)
= (12+8):2
2
+ 5 x 6
B)
= (12+8)/2
2

+ 5 . 6
C) = (12+8)/2
2
+ 5 * 6
D)
= (12+8)/2^2

+ 5 * 6

25
* Bạn Hằng ngỏ vào ô tính nội dung 8+2*3
với mong muốn tính được giá trị công thức
vừa nhập.Nhưng trên ô tính vẫn chỉ hiển thị nội
dung 8+2*3 thay vì giá trị là 14 mà Hằng mong
đợi.Em có biết tại sao không ?
Hằng gỏ thiếu
dấu “=“ rồi…

×