Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng về bệnh ghẻ ngứa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 24 trang )

Bệnh ghẻ ngứa
Bệnh ghẻ ngứa
( Scabies)
( Scabies)
Mục tiêu
Mục tiêu
1.
1.
Trình bày được nguyên nhân, dịch tể
Trình bày được nguyên nhân, dịch tể
học của ghẻ
học của ghẻ
2.
2.
Mô tả triệu chứng lâm sàng và chẩn
Mô tả triệu chứng lâm sàng và chẩn
đóan một trường hợp ghẻ thông thường
đóan một trường hợp ghẻ thông thường
3.
3.
Nêu nguyên tắc điều trị ghẻ, cách bôi
Nêu nguyên tắc điều trị ghẻ, cách bôi
thuốc ghẻ
thuốc ghẻ
4.
4.
Trình bày được cách phòng bệnh ghẻ
Trình bày được cách phòng bệnh ghẻ
Đại cương
Đại cương


Ghẻ ngứa là bệnh da rất lây, phổ biến ở
Ghẻ ngứa là bệnh da rất lây, phổ biến ở
VN
VN

Nguyên nhân do KST Sarcoptes scabiei
Nguyên nhân do KST Sarcoptes scabiei
gây ra
gây ra

Triệu chứng đặc trưng là mụn nước ở
Triệu chứng đặc trưng là mụn nước ở
vùng da non và ngứa nhiều về đêm
vùng da non và ngứa nhiều về đêm
Dịch tể học
Dịch tể học

Ở TP HCM chiếm 3,9% BN đến khám
Ở TP HCM chiếm 3,9% BN đến khám

Bệnh thường gặp ở trẻ em và phụ nữ
Bệnh thường gặp ở trẻ em và phụ nữ

Nông thôn 7,6%, thành thị 5%
Nông thôn 7,6%, thành thị 5%
1. Điều kiện sinh học của cái ghẻ
1. Điều kiện sinh học của cái ghẻ

Con cái ghẻ gây bệnh, con đực nhỏ hơn, chết
Con cái ghẻ gây bệnh, con đực nhỏ hơn, chết

sau khi giao phối 2 ngày
sau khi giao phối 2 ngày

Con cái dài 400
Con cái dài 400
µ, thời gian sống 30 ngày, vài
µ, thời gian sống 30 ngày, vài
giờ sau khi đào hầm thì đẻ trứng, trứng phát
giờ sau khi đào hầm thì đẻ trứng, trứng phát
triển thành ấu trùng và trưởng thành trong
triển thành ấu trùng và trưởng thành trong
vòng 10 ngày
vòng 10 ngày

Cái ghẻ họat động về đêm, chết khi rời ký chủ
Cái ghẻ họat động về đêm, chết khi rời ký chủ
3-4 ngày, chết ở nhiệt độ 60
3-4 ngày, chết ở nhiệt độ 60
0
0
.
.
Dịch tể học
Dịch tể học
2. Đường lây truyền
2. Đường lây truyền

Trực tiếp người –người: chủ yếu
Trực tiếp người –người: chủ yếu


Gián tiếp: quần áo, chăn màn, đồ dùng
Gián tiếp: quần áo, chăn màn, đồ dùng
cá nhân
cá nhân

Lây qua đường tình dục
Lây qua đường tình dục

Bệnh rất dể lây, có thể phát thành dịch
Bệnh rất dể lây, có thể phát thành dịch
địa phương
địa phương
Lâm sàng
Lâm sàng
1.
1.
Thời kỳ ủ bệnh:
Thời kỳ ủ bệnh:
2 tuần (8-10 ngày)
2 tuần (8-10 ngày)
2.
2.
Triệu chứng
Triệu chứng
2.1 Triệu chứng cơ năng:
2.1 Triệu chứng cơ năng:
chủ yếu là ngứa
chủ yếu là ngứa


Ngứa nhiều về đêm
Ngứa nhiều về đêm

Xung quanh có nhiều người bị ngứa
Xung quanh có nhiều người bị ngứa

Ngứa ở vùng da non
Ngứa ở vùng da non

Mức độ ngứa tùy cơ địa mỗi người
Mức độ ngứa tùy cơ địa mỗi người
Lâm sàng
Lâm sàng


2.2. Triệu chứng thực thể:
2.2. Triệu chứng thực thể:
có 3 nhóm triệu chứng.
có 3 nhóm triệu chứng.

Nhóm Tc có giá trị chẩn đoán:
Nhóm Tc có giá trị chẩn đoán:

Rãnh ghẻ: màu nâu, ngoằn ngoèo dài vài mm, hơi
Rãnh ghẻ: màu nâu, ngoằn ngoèo dài vài mm, hơi
cộm, tận cùng có mụn nước
cộm, tận cùng có mụn nước

Nhóm Tc giúp chẩn đoán:
Nhóm Tc giúp chẩn đoán:


Mụn nước: mọc rải rác, chứa nước trong
Mụn nước: mọc rải rác, chứa nước trong

Sẩn cục hoặc sẩn mụn nước: cứng chắc màu đỏ, có
Sẩn cục hoặc sẩn mụn nước: cứng chắc màu đỏ, có
thể có mụn nước trên đầu, thường gặp ở trẻ em
thể có mụn nước trên đầu, thường gặp ở trẻ em

Nhóm tc không đặc hiệu nhưng thường gặp:
Nhóm tc không đặc hiệu nhưng thường gặp:

Vết cào gãi:
Vết cào gãi:

Vết chàm hóa:
Vết chàm hóa:
Lâm sàng
Lâm sàng
3. Vị trí sang thương:
3. Vị trí sang thương:
là triệu chúng quan
là triệu chúng quan
trọng
trọng

Sang thương ở khắp người trừ mặt (trừ
Sang thương ở khắp người trừ mặt (trừ
Bn AIDS, ghẻ Nauy, trẻ em)
Bn AIDS, ghẻ Nauy, trẻ em)


Thường gặp ở vùng da non
Thường gặp ở vùng da non
4. Dịch tể học:
4. Dịch tể học:
có nhiều người cùng bị ngứa
có nhiều người cùng bị ngứa
Biến chứng
Biến chứng
1.
1.
Chàm hóa
Chàm hóa
: Do cái ghẻ hoặc thuốc bôi
: Do cái ghẻ hoặc thuốc bôi
2.
2.
Viêm da mũ:
Viêm da mũ:
Thường ở trẻ em vệ sinh
Thường ở trẻ em vệ sinh
kém, do liên cầu, có thể lan ra đầu và
kém, do liên cầu, có thể lan ra đầu và
lưng. Có thể chốc hóa, VNL, nhọt, viêm
lưng. Có thể chốc hóa, VNL, nhọt, viêm
hạch
hạch

3.
3.
Tăng sừng dưới móng
Tăng sừng dưới móng
4.
4.
Tiểu đản bạch
Tiểu đản bạch
5.
5.
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
: do cảm ứng với độc
: do cảm ứng với độc
tố của cái ghẻ hoặc do vi trùng bội nhiễm
tố của cái ghẻ hoặc do vi trùng bội nhiễm
Chẩn đoán:
Chẩn đoán:
1.
1.
Chẩn đoán xác định:
Chẩn đoán xác định:
Tìm thấy cái ghẻ ở
Tìm thấy cái ghẻ ở
sang thương 100%.
sang thương 100%.
2.
2.
Chẩn đoán phỏng định:
Chẩn đoán phỏng định:

90%
90%

Tính chất tổn thương
Tính chất tổn thương

Vị trí sang thương
Vị trí sang thương

Triệu chứng ngứa về đêm
Triệu chứng ngứa về đêm

Dịch tể học
Dịch tể học
Chẩn đoán:
Chẩn đoán:
3. Chẩn đoán phân biệt:
3. Chẩn đoán phân biệt:

Tổ đĩa
Tổ đĩa

Chấy rận
Chấy rận

Săng giang mai
Săng giang mai

Chàm vú
Chàm vú


Chàm thể tạng
Chàm thể tạng
Các dạng lâm sàng
Các dạng lâm sàng
1.
1.
Ghẻ thông thường
Ghẻ thông thường
2.
2.
Ghẻ bội nhiễm
Ghẻ bội nhiễm
3.
3.
Ghẻ chàm hóa
Ghẻ chàm hóa
4.
4.
Ghẻ ở trẻ em
Ghẻ ở trẻ em
5.
5.
Ghẻ tăng sừng ( ghẻ Nauy):
Ghẻ tăng sừng ( ghẻ Nauy):

Sang thương có phủ lớp mài dày, tăng sừng
Sang thương có phủ lớp mài dày, tăng sừng


Ngứa dữ dội hoặc không ngứa
Ngứa dữ dội hoặc không ngứa

Lật mài lên có rất nhiều cái ghẻ
Lật mài lên có rất nhiều cái ghẻ

Bệnh rất lây
Bệnh rất lây
1.
1.
Ghẻ ở Bn HIV/AIDS: chiếm 27,3% ở người
Ghẻ ở Bn HIV/AIDS: chiếm 27,3% ở người
nghiện ma túy có HIV(+)
nghiện ma túy có HIV(+)
2.
2.
Ghẻ có bóng nước
Ghẻ có bóng nước

Điều trị
Điều trị
1.
1.
Nguyên tắc điều trị:
Nguyên tắc điều trị:

Phải chẩn đoán sớm và điều trị sớm,
Phải chẩn đoán sớm và điều trị sớm,
thích hợp để tránh biến chứng và lây lan

thích hợp để tránh biến chứng và lây lan
cho cộng đồng.
cho cộng đồng.

Điều trị cho người tiếp xúc tránh tái
Điều trị cho người tiếp xúc tránh tái
nhiễm
nhiễm

Vệ sinh đồ dùng cá nhân tránh lây lan
Vệ sinh đồ dùng cá nhân tránh lây lan
cho cộng đồng và tránh tái nhiễm
cho cộng đồng và tránh tái nhiễm

Bôi thuốc đúng cách
Bôi thuốc đúng cách

Nếu chàm hóa, bội nhiễm thì điều trị
Nếu chàm hóa, bội nhiễm thì điều trị
chàm hóa và bội nhiễm trước
chàm hóa và bội nhiễm trước
Điều trị
Điều trị
2. Thuốc điều trị:
2. Thuốc điều trị:
2.1 Điều trị tại chổ:
2.1 Điều trị tại chổ:




Gamma benzene hydrochloride 1% (Lindana)
Gamma benzene hydrochloride 1% (Lindana)

Permethrine 5% (Elimite)
Permethrine 5% (Elimite)

Benzoate de benzyl 25% (Ascabiol)
Benzoate de benzyl 25% (Ascabiol)

Esdepallethrine (Spagal) dạng phun sương:cho
Esdepallethrine (Spagal) dạng phun sương:cho
phụ nữ có thai và trẻ nhỏ
phụ nữ có thai và trẻ nhỏ

Diethylphtalate (DEP)
Diethylphtalate (DEP)

Mỡ Lưu hùynh: dùng cho Trẻ em.
Mỡ Lưu hùynh: dùng cho Trẻ em.

Crotamiton ( Eurax )
Crotamiton ( Eurax )

Đông Y: lá đắng, lá ba chạc, lá xoan, lá cúc quì,
Đông Y: lá đắng, lá ba chạc, lá xoan, lá cúc quì,
bạch đàn, bôi dầu ép hạt máu chó.
bạch đàn, bôi dầu ép hạt máu chó.
Điều trị
Điều trị
Cách bôi thuốc:

Cách bôi thuốc:

Tắm với thuốc tím pha loãng 1/10.000,
Tắm với thuốc tím pha loãng 1/10.000,
nước ấm
nước ấm

Vuốt xà phòng khắp người, rửa sạch với
Vuốt xà phòng khắp người, rửa sạch với
thuốc tím pha loãng ấm
thuốc tím pha loãng ấm

Bôi thuốc khắp cả người từ cổ xuống
Bôi thuốc khắp cả người từ cổ xuống
chân, ngày 1 lần vào buổi tối, mặc quần
chân, ngày 1 lần vào buổi tối, mặc quần
áo sạch, 24h sau mới tắm
áo sạch, 24h sau mới tắm

Tùy lọai thuốc, bôi liên tục cho đến khi
Tùy lọai thuốc, bôi liên tục cho đến khi
khỏi. Cần thiết bôi thêm 2 tuần để ngừa tái
khỏi. Cần thiết bôi thêm 2 tuần để ngừa tái
phát
phát
Điều trị
Điều trị
2.2 Điều trị tòan thân:
2.2 Điều trị tòan thân:




Chống ngứa: dùng kháng H1
Chống ngứa: dùng kháng H1

An thần
An thần

Kháng sinh ngừa bội nhiễm
Kháng sinh ngừa bội nhiễm

Thuốc điều trị ghẻ toàn thân: Ivermetin
Thuốc điều trị ghẻ toàn thân: Ivermetin
200
200
µ/kg/ngày × 2 đến nhiều ngày
µ/kg/ngày × 2 đến nhiều ngày
2.3 Theo dõi điều trị:
2.3 Theo dõi điều trị:

Điều trị tốt: 3-5 ngày sau không nổi sang thương
Điều trị tốt: 3-5 ngày sau không nổi sang thương
mới, ngứa có thể tồn tại trong 2 tuần
mới, ngứa có thể tồn tại trong 2 tuần

Những trường hợp sau phải điều trị lại:
Những trường hợp sau phải điều trị lại:
-
Ngứa trên 2 tuần
Ngứa trên 2 tuần

-
Nổi sang thương mới
Nổi sang thương mới
-
Điều trị không đúng phương pháp
Điều trị không đúng phương pháp
Phòng bệnh:
Phòng bệnh:
1.
1.
Cá nhân:
Cá nhân:

Vệ sinh cá nhân hằng ngày
Vệ sinh cá nhân hằng ngày

Tránh tiếp xúc với người bị ghẻ (bắt tay, ngủ chung, giặt và
Tránh tiếp xúc với người bị ghẻ (bắt tay, ngủ chung, giặt và
phơi đồ chung)
phơi đồ chung)

Nếu mình bị ghẻ tránh tiếp xúc với người xung quanh, dùng
Nếu mình bị ghẻ tránh tiếp xúc với người xung quanh, dùng
đồ đạc riêng.
đồ đạc riêng.

Đi khám sớm
Đi khám sớm
1.
1.

Gia đình:
Gia đình:

Khi có người trong gia đình bị ngứa phải kiểm tra và đi
Khi có người trong gia đình bị ngứa phải kiểm tra và đi
khám ngay
khám ngay

Vệ sing mùng màn, chăn chiếu, đồ dùng cá nhân
Vệ sing mùng màn, chăn chiếu, đồ dùng cá nhân
1.
1.
Cộng đồng:
Cộng đồng:

Điều trị cả người tiếp xúc
Điều trị cả người tiếp xúc

Tuyên truyền tránh lây lan thành dịch
Tuyên truyền tránh lây lan thành dịch

Tổ chức khám phát hiện ghẻ trong cộng đồng nhất là trong
Tổ chức khám phát hiện ghẻ trong cộng đồng nhất là trong
nhà trẻ, doanh trại, trại giam, KTX, viện dưỡng lão…
nhà trẻ, doanh trại, trại giam, KTX, viện dưỡng lão…

×