Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Đề cương ôn tập tốt nghiệp THPT môn Sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.25 KB, 70 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KON TUM
MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2012- 2013
(Lưu hành nội bộ)
Kon Tum, tháng 3 năm 2013
1
MỘT SỐ LƯU Ý
1. Biên soạn Tài liệu dựa vào SGK Chuẩn và Nâng cao; chuẩn kiến thức- kỹ năng; hướng
dẫn điều chỉnh nội dung dạy học sinh học cấp THPT (giảm tải); cấu trúc đề thi Tốt nghiệp
năm 2011 và tài liệu hướng dẫn ôn tập thi TN- THPT năm học 2010- 2011
2. Tài liệu gồm có 3 phần
A. Tóm tắt lí thuyết
B. Một số câu hỏi, bài tập vận dụng
C. Một số đề thi tốt nghiệp tham khảo
CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN SINH
1. Đề thi tốt nghiệp THPT (theo cấu trúc năm 2011)
Số lượng 40 câu, thời gian: 60 phút.
Phần Nội dung cơ bản Số câu chung
Phần riêng
Chuẩn Nâng cao
Di truyền
học
Cơ chế di truyền và biến dị 8 2 2
Tính qui luật của hiện tượng di
truyền
8 0 0
Di truyền học quần thể 2 0 0
Ứng dụng di truyền học 2 1 1
Di truyền học người 1 0 0
Tổng số 21 3 3
Tiến hóa Bằng chứng tiến hoá 1 0 0


Cơ chế tiến hoá 4 2 2
Sự phát sinh và phát triển sự
sống trên Trái Đất
1 0 0
Tổng số 6 2 2
Sinh thái
học
Sinh thái học cá thể 1
1
0
Sinh thái học quần thể 1 1
Quần xã sinh vật 2 1 1
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo
vệ môi trường
1 1 1
Tổng số 5 3 3
Tổng số câu cả ba phần 32
(80%)
8
(20%)
8
(20%)
2. Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ (theo cấu trúc năm 2012)
Số lượng 50 câu, thời gian 90 phút
Phần Nội dung cơ bản Số câu chung
Phần riêng
Chuẩn Nâng cao
Di truyền
học
Cơ chế di truyền và biến dị 9 2 2

Tính qui luật của hiện tượng di
truyền
9 2 2
Di truyền học quần thể 3 0 0
Ứng dụng di truyền học 2 1 1
2
Di truyền học người 1 1 1
Tổng số 24 6 6
Tiến hóa Bằng chứng tiến hoá 1
2
0
Cơ chế tiến hoá 5 2
Sự phát sinh và phát triển sự sống
trên Trái đất
2 0 0
Tổng số 8 2 2
Sinh thái
học
Sinh thái học cá thể 1 0 0
Sinh thái học quần thể 2 1 0
Quần xã sinh vật 2 0 1
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ
môi trường
3 1 1
Tổng số 8 2 2
Tổng số câu cả ba phần 40
(80%)
10
(20%)
10

(20%)
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
Chương 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. Cơ chế di truyền
1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN
a. Gen
- Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN.
- Gen cấu trúc bao gồm 3 phần:
+ Vùng điều hoà: có trình tự nuclêôtit giúp ARN polimeraza nhận biết để lên kết và trình
tự nuclêôtit điều hòa phiên mã.
+ Vùng mã hoá: mã hoá các axit amin.
+ Vùng kết thúc: trình tự nuclêôtit kết thúc phiên mã.
- Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã
hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
- Các loại gen
+ Gen cấu trúc: Là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu
trúc hay chức năng của tế bào.
+ Gen điều hòa: Là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
b. Mã di truyền
- Định nghĩa: Là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp của các axit
amin trong prôtêin.
- Các đặc điểm của mã di truyền
+ Được đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
+ Có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và
UGG).
+ Có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
+ Là mã bộ ba

Bộ ba mở đầu (AUG): Quy định điểm khởi đầu dịch mã, quy định axit amin mêtiônin ở sinh vật
nhân thực.
Bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA): tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
c. Quá trình nhân đôi ADN
*Diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách
nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
- Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
3
+ ADN- pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ (ngược chiều với
mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên
tắc bổ sung (A – T, G – X).
+ Trên mạch mã gốc (3’ → 5’) mạch mới được tổng liên tục. Trên mạch bổ sung (5’ → 3’)
mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn
Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
- Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành: Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn
đến đó → tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của
ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
* Các nguyên tắc nhân đôi của ADN: bổ sung và bán bảo tồn.
* Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực
+ Thời điểm: Diễn ra ở pha S của kì trung gian.
+ Cơ chế: giống với quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ.
+ Quá trình nhân đôi diễn ra tại nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử (có nhiều đơn vị
nhân đôi), có nhiều loại enzim tham gia.
2. Phiên mã và dịch mã
a. Phiên mã
- Cơ chế phiên mã
+ Sự tổng hợp mARN diễn ra trong nhân tế bào, vào kì trung gian, lúc NST đang ở dạng
dãn xoắn cực đại.
+ Diễn ra qua 3 bước: mở đầu, kéo dài và kết thúc.

+ Ở sinh vật nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp
prôtêin; ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được chỉnh sửa mới tạo ra ARN trưởng thành.
- Phân biệt phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
+ Ở sinh vật nhân sơ: 1 phân tử mARN được tổng hợp mã hóa nhiều chuỗi pôlipeptit,
phiên mã đến đâu dịch mã đến đó.
+ Ở sinh vật nhân thực: 1 phân tử mARN được tổng hợp thường mã hóa 1 chuỗi
pôlipeptit; sau phiên mã, mARN sơ khai được chỉnh sửa (cắt bỏ các đoạn intron) tạo mARN
trưởng thành, mARN trưởng thành ra tế bào chất mới tham gia vào dịch mã.
b. Dịch mã
- Cơ chế: Gồm 2 giai đoạn
+ Hoạt hóa axit amin
+ Tổng hợp chuỗi pôlipepetit Mở đầu
Kéo dài
Kết thúc
Tóm lại: Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện theo sơ đồ sau:
nhân đôi

ADN
phiên mã
ARN
dịch mã
prôtêin → tính trạng
3. Điều hòa hoạt động của gen
- Cấu trúc của opêron Lac
+ Vùng khởi động (P): Nơi mARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã.
+ Vùng vận hành (O): Nơi prôtêin ức chế bám vào, ngăn cản phiên mã.
+ Cụm các gen cấu trúc (Z, Y, A): mã hóa các enzim phân giải đường lactôzơ.
- Sự điều hòa hoạt động của opêron Lac
+ Khi MT không có lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết
với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.

+ Khi MT có lactôzơ: Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử liên kết với prôtêin ức
chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó, làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết
với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành
phiên mã.
Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá
trình phiên mã bị dừng lại.
4
⇒ Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
- Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
+ Cơ chế điều hòa phức tạp hơn
+ Diễn ra ở nhiều giai đoạn
II. Biến dị (Đột biến)
1. Đột biến gen
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit xảy ra tại
1 điểm nào đó trên phân tử ADN (đột biến điểm).
b. Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.
(Lưu ý: Thế nào là đột biến câm; đột biến nhầm nghĩa; đột biến vô nghĩa)
* Phân biệt đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo
c. Nguyên nhân: Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học hoặc những rối loạn sinh
lí, hóa sinh trong tế bào.
d. Cơ chế phát sinh chung: Tác nhân gây đột biến tác động gây ra những sai sót trong quá trình
nhân đôi ADN.
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến, qua các lần nhân
đôi tiếp theo tạo thành đột biến: Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động và
cấu trúc của gen.
- Ví dụ về cơ chế phát sinh
+ Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: G – X → G – T → A – T.
+ Do tác động của 5BU: A – T → A – 5BU → G – 5BU → G – X.
e. Hậu quả

- Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc → biến đổi trong dãy nuclêôtit của mARN
→ có thể biến đổi trong dãy axit amin của chuỗi pôlỉpeptit tương ứng → có thể thay đổi cấu trúc
của prôtêin → có trhể làm thay đổi đột ngột, gián đoạn 1 hoặc một số tính trạng trên một hoặc
một số ít cá thể của quần thể.
- Hậu quả cụ thể của từng dạng
+ Đột biến thay thế có thể làm thay đổi axit amin tương ứng với vị trí bị đột biến.
+ Đột biến mất hoặc thêm có thể làm thay đổi nhiều bộ 3 mã hoá từ vị trí bị đột biến

cuối gen do đó có thể làm thay đổi các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng từ vị trí bị đột
biến.
- Phần lớn đột biến điểm là vô hại (trung tính), một số có lợi, 1 số có hại. Mức độ có lợi
hay có hại phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
f. Ý nghĩa: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
g. Cơ chế biểu hiện: Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế nhân đôi của ADN.
Đột biến có thể phát sinh trong giảm phân (đột biến giao tử), phát sinh ở những lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử (đột biến tiền phôi), phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào xôma
(đột biến xôma).
2. Cấu trúc và đột biến NST
a. Cấu trúc NST
* Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng, không liên kết với prôtêin.
* Ở sinh vật nhân thực
- Cấu trúc hiển vi
+ Ở kì giữa của quá trình phân bào: NST gồm 2 crômatit dính với nhau tại tâm động, NST
có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V
+ Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
+ Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào.
Từ kì trung gian đến kì giữa: Đóng xoắn
Từ kì giữa đến kì trung gian tiếp theo: Tháo xoắn.
- Cấu trúc siêu hiển vi
+ Thành phần cấu tạo: NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).

+ (ADN + prôtêin) → Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn
phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn
3
1
4
vòng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi
5
nhiễm sắc (25–30 nm) → ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit kì giữa (700 nm) → NST.
b. Đột biến NST
* Đột biến cấu trúc NST
- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác
nhân sinh học (virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
- Cơ chế chung: Các tác nhân gây đột biến tác động đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo, … hoặc
trực tiếp gây đứt gãy NST. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, trình tự các gen, làm thay
đổi hình dạng NST.
- Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Các dạng
ND
Mất đoạn Đảo đoạn Lặp đoạn Chuyển đoạn
Khái niệm - Là dạng đột
biến làm mất đi
1 đoạn nào đó
của NST
- Có thể mất
đoạn đầu mút
hay mất đoạn
giữa.
- Là dạng đột biến
làm cho 1 đoạn nào
đó của NST quay

ngược 180
0
- Có đảo đoạn ngoài
tâm động và đảo
đoạn gồm tâm động.
Là dạng đột
biến làm cho 1
đoạn nào đó của
NST lặp lại 1
hay nhiều lần.
- Là dạng đột biến
dẫn đến sự trao đổi
đoạn NST
- Sự trao đổi đoạn
có thể xảy ra trong
1 NST hoặc giữa
các NST không
tương đồng (gồm
tương hỗ và không
tương hỗ)
Cơ chế - NST bị đứt 1
đoạn (không
chứa tâm
động)
- Trao đổi
chéo không
cân
Một đoạn NST bị
đứt, quay ngược
180

0
rồi nối lại ở vị
trí cũ.
Tiếp hợp không
bình thường,
trao đổi chéo
không cân giữa
2 cromatit cùng
cặp.
NST bị đứt 1 đoạn
rồi nối vào cùng
NST ở vị trí mới
hay vào NST khác.
Hậu quả - Làm giảm số
lượng gen trên
NST nên mất
đoạn lớn
thường gây
chết hoặc giảm
sức sống, mất
đoạn nhỏ ít ảnh
hưởng đến sức
sống.
Làm thay đổi trình tự
phân bố các gen trên
NST, không làm mất
vật chất di truyền
nên ít ảnh hưởng đến
sức sống.
- Làm tăng hoặc

giảm mức độ
biểu hiện của
tính trạng
- Làm giảm khả
năng sinh sản,
giảm sức sống
nhưng yếu hơn
dạng mất đoạn.
- Làm thay đổi
trình tự phân bố
các gen trên 1 NST
, làm thay đổi
nhóm gen liên kết
- Chuyển đoạn lớn
thường làm mất
khả năng sinh sản,
gây chết
Ý nghĩa - Loại bỏ các
gen “xấu” ra
khỏi NST
- Xác định vị
trí của gen trên
NST
Tạo ra sự đa dạng
giữa các nòi trong
cùng 1 loài
Tạo điều kiện
cho đột biến
gen tạo ra các
alen mới .

Có thể tạo ra giống
mới, loài mới.
* Đột biến số lượng NST
- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác
nhân sinh học (virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
- Các dạng đột biến số lượng NST
+ Đột biến lệch bội
- Khái niệm: Là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay một số cặp NST tương
đồng
- Các dạng thể lệch bội cơ bản: Thể một, thể không, thể ba, thể bốn.
- Cơ chế phát sinh các thể lệch bội:
6
+ Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một số cặp NST
→ tạo ra các giao tử không bình thường (thừa hay thiếu một vài chiếc NST).
+ Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường (n) hoặc giữa
các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra hợp tử phát triển thành các thể lệch bội.
- P 2n × 2n
G n (n + 1), (n – 1)
F
1
(2n + 1) (2n – 1)
Thể ba Thể một
- P 2n
×
2n
G (n + 1), (n – 1)(n + 1), (n – 1)
F
1
(2n + 2) (2n – 2)
Thể bốn Thể không

- Hậu quả: Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST → làm mất cân bằng
toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm
khả năng sinh sản tuỳ loài.
- Vai trò: Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST → làm mất cân bằng
toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm
khả năng sinh sản tuỳ loài.
+ Đột biến đa bội
- Khái niệm: Là dạng đột biến làm cho số NST đơn bội của tế bào tăng lên một số nguyên
lần (>2n)
- Các dạng: Tự đa bội và dị đa bội.
- Cơ chế phát sinh chung: Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ
các cặp NST → tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2n NST).
Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không
bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội.
+ Cơ chế phát sinh thể tự đa bội
- Trong giảm phân
- Trong nguyên phân: 2n → 4n
+ Dị đa bội
P Cá thể loài A (2n
A
) × Cá thể loài B (2n
B
)
G n
A
n
B
F
1
(n

A
+ n
B
) (bất thụ)
Đa bội hoá
(2n
A
+ 2n
B
)
(Thể song nhị bội hữu thụ)
- Hậu quả: Các thể tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường
(thường bất thụ)
- Vai trò: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

Chương II: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
QUI LUẬT PHÂN LY
1. Thí nghiệm lai một tính trạng của Menden
2. Nội dung quy luật phân ly
7
P 2n × 2n
G n 2n

F
1
3n
(Tam bội)
P 2n × 2n
G 2n 2n
F

1
4n
(Tứ bội)
- Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc
từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao
tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% số giao tử chứa alen kia.
3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
- Trong tế bào lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, nên gen cũng tồn tại theo
từng cặp gen tương ứng trên cặp NST tương đồng (vị trí của gen trên NST gọi là lôcut).
- Khi giảm phân, sự phân ly đồng đều của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly đồng
đều của cặp gen (cặp alen) tương ứng về các giao tử.
4. Viết sơ đồ lai của phép lai một tính trạng
5. Điều kiện nghiệm đúng: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
1. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
2. Nội dung của quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác
nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập
- Các cặp alen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn
đến sự phân li độc lập của các cặp alen tương ứng.
4. Viết sơ đồ lai
5. Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập
- Là cơ sở khoa học để tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn giống
- Khi biết được tính trạng nào đó di truyền theo quy luật MenĐen chúng ta có thể tiên đoán
trước được kết quả lai.
- Giải thích sự đa dạng ở các loài sinh sản hữu tính (tạo ra vô số biến dị tổ hợp)
6. Điều kiện để các gen phân li độc lập: Các gen phải nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. Tương tác gen
1. Khái niệm: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một
KH.
2. Thực chất: Các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của
chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên KH.
3. Các kiểu tương tác giữa các gen không alen (giữa các gen không alen phân li độc lập)
a. Tương tác bổ sung
- TN: P Hoa trắng x Hoa trắng
F
1 100%
hoa trắng
F
2
9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
- Giải thích
+ F
2
có 16 tổ hợp  F
1
: dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
(AaBb).
+ F
2
: không cho tỉ lệ KH 9: 3: 3: 1 mà cho 2 KH với tỉ lệ 9:7

màu hoa do 2 cặp gen
không alen tương tác bổ sung qui định:
Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội không alen (A, B): hoa đỏ.
Nếu trong kiểu gen chỉ có mặt 1 gen trội hoặc không có gen trội nào: hoa trắng
- SĐL

P: Dòng hoa trắng (Aabb) x Dòng hoa trắng (aaBB)
F
1
: AaBb (hoa đỏ )
F
1
tự thụ
F
2
: 9A- B- (đỏ): 3A- bb (trắng): 3aaB- (trắng) : 1aabb (trắng)
b. Tương tác cộng gộp
- KN: Là kiểu tương tác giữa 2 hay nhiều gen không alen trong đó mỗi alen cùng loại (cùng
trội hay cùng lặn) góp phần như nhau vào sự hình thành kiểu hình.
- Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A, B, C) không alen có tác động cộng gộp chi phối,
8
người có kiểu gen mang càng nhiều alen trội thì màu da càng đậm.
- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu
cộng gộp quy định (sản lượng thóc, sản lượng trứng của gia cầm….)
4. Ý nghĩa của tương tác gen: Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện nhiều kiểu hình mới
chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tạo giống mới.
II. Tác động đa hiệu của gen
- Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau: gen đa hiệu.
VD
- Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng
mà nó chi phối: biến dị tương quan.

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. Liên kết gen
1. TN
2. Giải thích và viết sơ đồ lai

3. Kết luận: Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền
cùng nhau. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
4. Ý nghĩa liên kết gen
- Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng
nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST nên duy trì sự ổn định của loài.
- Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những
nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen
- TN
- Giải thích và viết sơ đồ lai
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn
gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự đổi chỗ giữa các gen alen (hoán vị).
3. Kết luận
- Trong quá trình giảm phân, các crômatit của cặp NST tương đồng có thể trao đổi các
đoạn cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
- Tần số hoán vị gen (f%) = tổng tỷ lệ % các giao tử mang gen hoán vị.
- Tần số hoán vị gen được dùng làm thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen.
- Tần số hoán vị gen dao động từ 0%  50 %
4. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
- Do hiện tượng hoán vị gen → tạo ra nhiều loại giao tử → hình thành nhiều tổ hợp gen
mới tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen → trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen).
Quy ước 1% hoán vị gen = 1 cM (centimoocgan)
* Điều kiện để các gen di truyền liên kết: Các gen nằm trên cùng một NST.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
a. Khái niệm NST giới tính
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST

- Dạng XX và XY + ♀ XX, ♂ XY: Người, thú, ruồi giấm .
+ ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm, cá, .
- Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO
2. Di truyền liên kết với giới tính: Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi
sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính.
a. Gen trên NST X
- Thí nghiệm
- Giải thích
- Đặc điểm di truyền
9
+ Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau: tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
+ Có hiện tượng di truyền chéo.
b. Gen trên NST Y: di truyền thẳng
c. Cơ sở tế bào học: Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp
của các gen nằm trên NST giới tính.
d. Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính có thể
phân biệt sớm đực, cái để điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu sản xuất.
II. Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền của gen ở ti thể và lục lạp)
- Lai thuận, lai nghịch có kết quả khác nhau: biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
→ Có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ)
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen (ADN )→mARN→ Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
1. Ví dụ: Ở cây hoa anh thảo
KG AA (đỏ): nếu đem trồng cây đỏ t/c ở mt 35
0c
thì ra hoa trắng, thế hệ sau của cây hoa
trắng này trồng ở 20

0
C lại cho hoa đỏ.
KG aa đem trồng ở mt 35
0
C

hay 20
0
C đều chỉ cho hoa màu trắng.
2. Kết luận
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn, mà truyền lại cho
con các alen
- KG quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- KH là kết quả của sự tác động qua lại giữa KG và MT.
III. Mức phản ứng
1. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau gọi
là mức phản ứng của một KG
2. Đặc điểm của mức phản ứng
- Do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng
3. PP xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể SV
có cùng 1 KG, theo dõi đặc điểm của chúng trong những điều kiện môi trường khác nhau.
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình
- Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự
mềm dẻo về KH (hay còn gọi là thường biến)
- Nguyên nhân: Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi
của MT
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
- Đặc điểm: Có tính đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường,

không DT.
Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm và đặc trưng di truyền của quần thể
1. Khái niệm
2. Đặc trưng di truyền của QT: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện qua các thông
số về tần số alen và thành phần kiểu gen
- Tần số của 1 alen = số lượng alen đó / tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định.
Nếu quần thể có cấu trúc di truyền: dAA: hAa: raa thì
10
Tần số alen A (p
A
) = d + h/2; Tần số alen a (q
a
) = r + h/2
- Tần số của 1 kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó / tổng số cá thể có trong quần thể.
II. Quần thể tự phối (QT tự thụ phấn, tự thụ tinh) và QT giao phối cận huyết
Cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể
dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
Nếu quần thể có cấu trúc di truyền là. dAA: h Aa: raa thì sau n thế hệ tự thụ phấn CTDT
của QT là d + (h- h/2
n
)/2 AA : h/2
n
Aa : r + (h- h/2
n
)/2 aa
III. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
1. Quần thể ngẫu phối

- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao
phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
+ Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
+ Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ
trong những điều kiện nhất định.
2. Định luật Hacđi-Vanbec
a. Nội dung: Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu
gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Van bec. Khi
đó thoả mãn đẳng thức: p
2
AA + 2 pqAa + q
2
aa = 1
Trong đó: p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1.
b. Điều kiện nghiệm đúng
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (k
o
có CLTN)
- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Không có sự di - nhập gen.
c. Ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec
- Giải thích tại sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
- Cho phép xác định tần số của các alen, các kiểu gen từ kiểu hình của quần thể và ngược
lại → có ý nghĩa đối với y học và chọn giống.
Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Nguồn nguôn liệu để chọn giống: Biến dị tổ hợp

Đột biến
ADN tái tổ hợp
I. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Tạo giống thuần: Các bước
- Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Cho các cá thể mang các tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra
các dòng thuần.
2. Tạo giống có ưu thế lai cao
a. Khái niệm ưu thế lai: Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh
trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ (ưu thế lai thường biểu hiện rõ
nhất ở F1 khi lai khác dòng và giảm dần qua các thế hệ sau)
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai: Theo giả thuyết siêu trội: ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen
khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng
thái đồng hợp tử.
c. Qui trình tạo giống có ưu thế lai cao
- Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau (lai khác dòng
đơn, lai khác dòng kép, lai thuận nghịch)
11
- Chọn lọc các tổ hợp gen có ưu thế lai cao.
II. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
1. Các bước
- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp
- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
- Tạo dòng thuần chủng
Phân tích từng bước của qui trình
2. Các thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt nam
III. Tạo giống bằng công nghệ gen

1. Khái niệm công nghệ gen: Là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật
có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
2. Qui trình
- Tạo ADN tái tổ hợp: Các bước tạo ADN tái tổ hợp
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Phương pháp tải nạp và phương pháp sử dụng tế bào gốc.
3.Ứng dụng công nghệ gen: Các thành tựu tạo giống động – thực – vi sinh vật:
+ Tạo động vật chuyển gen: VD: Cừu
+ Tạo giống cât trồng biến đổi gen: VD: Cà chua
+ Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen: VD: Tạo dòng vi khuẩn sản sinh ra một lượng lớn
Insulin.
IV. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1. Khái niệm công nghệ tế bào: là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu
nhân mới từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới, hoặc hình thành cơ thể không bằng sinh sản
hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào xôma nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi, cây
trồng.
2. Công nghệ tế bào thực vật
a. Các bước lai tế bào sinh dưỡng
- Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai → tế bào trần
- Đưa các dòng tế bào trần của 2 loài vào cùng môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với
nhau tạo ra tế bào lai
- Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh
thành cây lai khác loài.
b. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
- Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm để phát triển thành
cây đơn bội
- Chọn lọc dòng tế bào đơn bội có đặc tính mong muốn
- Các dòng tế bào được chọn được nuôi trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt → phát
triển thành mô đơn bội → xử lí hóa chất gây đa bội để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.

c. Nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo (mô sẹo:gồm nhiều tế bào chua biệt hóa, có khả năng sinh
trưởng mạnh)
d. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
* Ý nghĩa của công nghệ tế bào thực vật: nhân giống vô tính các loại cây trồng quí hiếm hoặc tạo
ra cây lai khác loài
3. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân: Các bước
- Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm ; tách tế bào
trứng của cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này.
- Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân.
- Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
- Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con.
b. Cấy truyền phôi: Lấy phôi từ động vật cho → tách phôi thành hai hay nhiều phần → phôi
riêng biệt → Cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con.
- Ý nghĩa của công nghệ tế bào động vật: mở ra triển vọng nhân bản được những cá thể
động vật quý hiếm dùng vào nhiều mục đích khác nhau.
12
Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
1. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người
a. Những khó khăn và thuận lợi trong nghiên cứu di truyền người
b. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người
* Nghiên cứu phả hệ
- Mục đích: Xác định gen qui định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay
NST giới tính, di truyền theo những qui luật nào.
- Nội dung: Nghiên cứu sự biểu hiện của một tính trạng nhất định rên những người thuộc
cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ ( Lập sơ đồ phả hệ ít nhất qua 3 thế hệ)
- Kết quả: Xác định được tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù mù do gen lặn nằm
trên NST X qui định,
* Nghiên cứu người đồng sinh (Mục đích,nội dung, kết quả )
* Nghiên cứu tế bào học và các phương pháp khác (nghiên cứu di truyền quần thể, di truyền

phân tử,…)
2. Di truyền y học
a. Di truyền y học
* Khái niệm di truyền y học: ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào
y học, giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị
trong một số trường hợp bệnh lí.
* Các nhóm bệnh di truyền
- Bệnh di truyền phân tử
+ Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
+ Ví dụ: Bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó
đông), phêninkêto niệu
- Hội chứng liên quan tới đột biến NST
+ Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến nhiều gen và gây ra hàng
loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh.
+ Ví dụ: Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, Tớcnơ
b. Bảo vệ vốn gen loài người
- Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến
- Tư vấn di truyền
- Liệu pháp gen
+ Là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
+ Gồm 2 biện pháp: Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh
bằng gen lành.
+ Những khó khăn của liệu pháp gen: con người có hoạt động sinh lí phức tạp và không
được dùng làm vật thí nghiệm; việc chuyển gen vào các tế bào sinh dục dễ gây các đột biến nguy
hiểm cho đời sau, hiện nay mới chỉ thực hiện cho tế bào xôma.
- Sử dụng chỉ số ADN phân tích các bệnh di truyền: (Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn
nucleotit trên ADN không chưa mã di truyền, đoạn nucleotit thay đổi theo từng cá thể)
c. Di truyền học với ung thư, bệnh AIDS và di truyền trí năng
- Nguyên nhân, hậu quả của ung thư và bệnh AIDS
- Hệ số thông minh và sự di truyền trí năng

+ Trí năng được xác định là có di truyền, biểu hiện của khả năng trí tuệ phụ thuộc vào gen
điều hòa nhiếu hơn gen cấu trúc.
+ Sự di truyền trí năng được đánh giá qua chỉ số IQ
PHẦN VI: TIẾN HÓA
Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA.
A. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh
1. Cơ quan tương đồng: Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng
nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tư ơng đông
13
phản ánh sự tiến hoá phân li.
2. Cơ quan tương tự: Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức
phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng
quy.
3. Cơ quan thoái hóa: Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trởng thành. Do điều kiện
sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ
để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.

II. Bằng chứng tế bào và sinh học phân tử
1. Bằng chứng tế bào học
- Tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật.
- Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế
bào chất và nhân (hoặc vùng nhân)
2. Bằng chứng sinh học phân tử
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: Adenin (A), Timin (T), Guanin
(G), và Xitozin (X); ARN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân Adenin (A), Uaxin (U),
Guanin (G), và Xitozin (X).
- Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
- Protein các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin; protein các loài đều có tính
đặc trưng được qui định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của chúng.

- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và
prôtêin càng ít.
* Những bằng chứng trên cho thấy các loài có chung nguồn gốc.
B. CƠ CHẾ TIẾN HÓA
HỌC THUYẾT ĐACUYN
1. Nguyên nhân tiến hoá: Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua các đặc tính biến dị và di
truyền của sinh vật.
2. Cơ chế tiến hoá: Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của
chọn lọc tự nhiên.
3. Hình thành các đặc điểm thích nghi
- Biến dị phát sinh vô hướng
- Sự thích nghi hợp lý đạt được thôg qua sự đào thải các dạng kém thích nghi.
4. Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành được hình thành dưới tác động của chọn
lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
5. Chiều hướng tiến hoá: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh giới đã tiến hoá theo 3
chiều hướng cơ bản: Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày
càng hợp lí.
THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI
I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
1. Quan niệm tiến hóa
- Tiến hóa nhỏ: là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số các alen và tần số
các kiểu gen) chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó
đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
- Tiến hóa lớn: Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, ngành. Quá
trình này diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất lâu dài.
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể (là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa gồm: đột biến và
biến dị tổ hợp) được phát sinh qua đột biến, di – nhập gen và giao phối.
II. Các nhân tố tiến hóa
14

1. Nhân tố đột biến
- Làm thay đổi tần số của các alen nhưng rất chậm.
- Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho quá trình tiến hoá trong đó nguyên liệu sơ
cấp chủ yếu là đột biến gen.
2. Di – nhập gen: Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của cả 2 quần thể qua
việc mang đến – mang đi các alen đã có trong quần thể hoặc thông qua việc mang đến các alen
mới (làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú).
3. Giao phối không ngẫu nhiên (gồm giao phối gần và tự thụ phấn): không làm thay đổi tần số
alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen
đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
4. Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
- Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu
gen khác nhau trong quần thể.
- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình qua đó gián tiếp làm biến đổi thành
phần kiểu gen của quần thể, biến đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định.
- CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tuỳ thuộc CLTN chống lại alen
trội hay alen lặn).
Vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá.
5. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt gen, biến động di truyền): làm biến đổi tần số tương đối
của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên, đột ngột (đặc biệt quần thể
có kích thước nhỏ)
III. Loài
1. Khái niệm loài sinh học: Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm quần thể:
- Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí.
- Có khu phân bố xác định.
- Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng
sinh sản và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
2. Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc
- Tiêu chuẩn hình thái.
- Tiêu chuẩn địa lí và sinh thái.

- Tiêu chuẩn sinh lí- sinh hóa.
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
3. Các cơ chế cách li
a. Cách li trước hợp tử
- Là các trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.
- Các loại: + Cách li nơi ở (sinh cảnh)
+ Cách li tập tính.
+ Cách li cơ học.
+ Cách ly thời gian.
b. Cách li sau hợp tử: Là những trở ngại ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hoặc ngăn cản
con lai hữu thụ.
* Vai trò của các cơ chế cách li
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì
được những đặc trưng riêng
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau → củng cố, tăng cường sự
phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
IV. Quá trình hình thành loài
1. Bản chất của quá trình hình thành loài mới: Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần
KG của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra KG mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
2. Các phương thức hình thành loài
a. Hình thành loài khác khu vực địa lý (bằng con đường cách li địa lí).
* Đặc điểm
- Trong quá trình mở rộng khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các điều kiện
địa lí khác nhau.
- Trong các điều kiện địa lí đó, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp
15
theo những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện địa lí tương ứng → tạo nên sự khác biệt về
vốn gen giữa các quần thể, dần dần có thể dẫn đến cách li sinh sản hình thành loài mới.
* Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: làm ngăn cản các cá thể của
các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm

cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó
sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.
b. Hình thành loài cùng khu vực địa lý
- Hình thành loài bằng cách ly tập tính
- Hình thành loài bằng cách ly sinh thái
- Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa
P Cá thể loài A (2n
A
) × Cá thể loài B (2n
B
)
G n
A
n
B
F
1
(n
A
+ n
B
) → Không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ)
Đa bội hóa

F
2
(2n
A
+ 2n
B

)
(Thể song nhị bội) → Có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ).

*Kết luận: Loài mới không xuất hiện ở một đột biến mà thường có sự tích lũy một tổ hợp
nhiều đột biến, loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một
nhóm quần thể; tồn tại phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới
tác dụng của CLTN.
Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN
TRÁI ĐẤT
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái đất có thể chia thành 3 giai đoạn: Tiến hóa hóa
học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học
I. Nguồn gốc sự sống
1. Qúa trình tiến hóa hóa học: Từ chất vô cơ → chất hữu cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp
(đại phân tử) theo phương thức hoá học dưới tác động của nguồn năng lượng tự nhiên.
2. Tiến hoá tiền sinh học: Từ các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai.
* Sự sống trên Trái đất có nguồn gốc từ các chất vô cơ, được hình thành đầu tiên theo con đường
tổng hợp hóa học dưới tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên.
II. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất (tiến hóa sinh học)
1. Hóa thạch: Là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
2. Vai trò của hóa thạch
- Là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
- Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
3. Sinh vật trong các đại địa chất: (Xem bảng 33/142 SGK chương trình Chuẩn hoặc bảng
44/182 SGK chương trình Nâng cao)
III. Sự phát sinh loài người
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
Nêu các bằng chứng chứng minh người là động vật có xương sống, thuộc lớp thú, thuộc bộ linh
trưởng.
2. Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình phát sinh loài người
a. Các dạng vượn người hoá thạch: Đriôpitec: phát hiện 1927 ở Châu Phi.

b. Quá trình phát sinh loài người
Vượn người cổ đại → chi Homo: H.habilis → H.erectus H.sapiens.
3. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người
- Tiến hoá sinh học: gồm đột bến, giao phối và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong giai
16
đoạn người vượn hoá thạch và người cổ.
- Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội (cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng
sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã
hội loài người.
PHẦN VII. SINH THÁI HỌC
Chương I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
a. Môi trường
- Khái niệm: là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
sinh vật ; ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh
vật.
- Các loại môi trường sống chủ yếu
+ Môi trường cạn (mặt đất và lớp khí quyển)
+ Môi trường đất
+ Môi trường nước (nước mặn, nước ngọt, nước lợ)
+ Môi trường sinh vật (thực vật, động vật, con người).
b. Các nhân tố sinh thái
- Khái niệm: là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
sống sinh vật.
- Các nhóm nhân tố sinh thái: Vô sinh và hữu sinh.
c. Các qui luật sinh thái: Mỗi qui luật nêu nội dung và cho ví dụ
- Qui luật giới hạn sinh thái: Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng đối với một nhân tố sinh
thái nhất định. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
- Qui luật tác động tổng hợp: Tất cả các NTST của môi trường đều gắn bó chặt chẽ với
nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

- Qui luật tác động không đồng đều:
+ Các NTST tác động không đồng đều lên sinh vật.
+ Mỗi NTST tác động không đồng đều lên các loài khác nhau.
+ Mỗi NTST tác động không đồng đều lên các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí
khác nhau của một cơ thể.
+ Các NTST khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái
ngược nhau.
- Sự tác động qua lại giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái (môi trường)
d. Nơi ở và ổ sinh thái
- Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài.
- Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh
thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
2. Quần thể
a. Khái niệm: là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
b. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
* Quan hệ hỗ trợ
- Khái niệm: Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động
sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản
- Ví dụ:
- Ý nghĩa: đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi
trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể
* Quan hệ đối kháng
- Quan hệ cạnh tranh: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể → các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở,
ánh sáng và các nguồn sống khác ; các con đực tranh giành con cái.
Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở
mức phù hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
- Kí sinh cùng loài: ví dụ
17

- Ăn thịt đồng loại: ví dụ
c. Các đặc trưng cơ bản của quần thể
* Mật độ cá thể của quần thể
- Là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
- Có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản
và tử vong của quần thể.
- Có thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc theo điều kiện sống.
* Sự phân bố cá thể trong quần thể
- Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
+ Phân bố theo nhóm hỗ trợ nhau qua hiệu quả nhóm.
+ Phân bố đồng đều góp phần làm giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
+ Phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
- Ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu phân bố.
* Tỉ lệ giới tính
- Là tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể, đảm bảo hiệu quả sinh sản của QT
trong điều kiện môi trường thay đổi.
- Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi
trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật ).
* Nhóm tuổi
- Có 3 nhóm tuổi chủ yếu: Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản: 3 nhóm tuổi chủ yếu và
các yếu tố ảnh hưởng, ý nghĩa.
- Thành phần nhóm tuổi thay đổi theo loài và điều kiện sống.
* Kích thước quần thể
- Là số lượng cá thể (hoặc sản lượng hay năng lượng) của quần thể.
- Có hai trị số kích thước quần thể
+ Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
+ Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá thể
(xuất cư, nhập cư) của quần thể sinh vật.

* Tăng trưởng kích thước quần thể
- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (điều
kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi): Quần thể có tiềm năng sinh học cao tăng trưởng theo tiềm
năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J).
- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn (điều kiện môi
trường hoàn toàn thuận lợi): Quần thể tăng trưởng giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S).
- Tăng trưởng của quần thể người: Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình phát
triển lịch sử. Dân số tăng nhanh là nguyên nhân làm chất lượng môi trường giảm sút.
d. Biến động số lượng cá thể của quần thể
* Khái niệm: Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của
quần thể.
- Các kiểu biến động số lượng cá thể
+ Biến động theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi
trường.
+ Biến động không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc
giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động
khai thác tài nguyên quá mức của con người.
Ví dụ: Ở Việt Nam
- Miền Bắc: số lượng bò sát và ếch, nhái giảm vào những năm có giá rét ( nhiệt độ<8
0
c)
- Miền Bắc và Miền Trung: số lượng bò sát, chim, thỏ giảm mạnh sau những trận lũ lụt
* Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
- Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng)
+ Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ
cá thể trong quần thể nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể
+ Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể.Sống trong
18
điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống
của con non thấp

- Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số
lượng kẻ thù ăn thịt)
+ Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là
nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể
+ Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở.
* Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong,
xuất cư, nhập cư.
- Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp) → mức tử
vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng → tăng số lượng cá thể của quần thể.
- Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao) → mức tử vong
tăng, sức sinh sản giảm, xuất cư tăng → giảm số lượng cá thể của quần thể.
* Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Chương II. QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Khái niệm: là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong
không gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một
thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã
a. Đặc trưng về thành phần loài
- Số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài: Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài
biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số
lượng cá thể trong mỗi loài cao.
- Loài ưu thế và loài đặc trưng
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn
hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.
+ Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số
lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
b. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của QX, ví dụ
3. Quan hệ giữa các loài trong quần xã: đặc điểm và ví dụ các quan hệ
Quan hệ Đặc điểm

Cộng sinh Hai loài hợp tác rất chặt chẽ và trong nhiều trường hợp nhất thiết phải có nhau; khi
tách riêng cả hai loài đều có hại.
Hợp tác Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không nhất thiết phải có nhau; khi tách
riêng cả hai loài đều có hại.
Hội sinh Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại gì; khi tách
riêng một loài có hại còn loài kia không bị ảnh hưởng gì.
Cạnh
tranh
- Các loài cạnh tranh nhau về nguồn sống, không gian sống.
- Cả hai loài đều bị bất lợi, thường thì một loài sẽ thắng thế còn loài khác bị hại nhiều
hơn.
Kí sinh Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó.
Ức chế –
cảm nhiễm
Một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác.
Sinh vật
ăn sinh
vật khác
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm: Động vật ăn động vật, động vật ăn
thực vật.
* Khống chế sinh học
- Là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị khống chế (ở mức độ nhất định,
không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp) bởi số lượng cá thể của loài khác và ngược lại do
19
tác động chủ yếu của các mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã.
- Trong sản xuất, người ta sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật
gây hại cho cây trồng.
4. Diễn thế sinh thái
a. Khái niệm: Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.

b. Nguyên nhân
- Nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu
- Nguyên nhân bên trong do sự tương tác giữa các loài trong quần xã (như sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, quan hệ sinh vật ăn sinh vật ).
Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng gây ra diễn thế sinh thái.
c. Các loại DTST
- Diễn thế nguyên sinh:
Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã tương đối ổn định
Tóm lại: + Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
+ Kết quả: hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
- Diễn thế thứ sinh
Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái.
Tóm lại: + Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
+ Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi mà diễn thế có thể hình thành
nên quần xã tương đối ổn định hoặc bị suy thoái.
d. Ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái:
- Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển
của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
- Từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn
tài nguyên thiên nhiên.
- Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của
môi trường, sinh vật và con người.

Chương III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Hệ sinh thái
- Bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã, trong đó các sinh vật tác động
qua lại với nhau và với các thành phần của sinh cảnh tạo nên các chu trình sinh địa hoá.
Nhờ đó, hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Có các kiểu hệ sinh thái chủ yếu: Hệ sinh thái tự nhiên (trên cạn, dưới nước) và
nhân tạo (trên cạn, dưới nước).
2. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
a. Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật
* Chuỗi thức ăn
- Là một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài
này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Ví dụ: Cỏ→ Châu chấu→ Ếch → Rắn
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ .
Ví dụ: Giun (ăn mùn) → tôm → người.
20
* Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái có những mắt xích chung.
* Bậc dinh dưỡng: Các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành bậc dinh dưỡng.
b. Tháp sinh thái
- Bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng
nhau, còn chiều dài biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh thái cho biết mức
độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
- Có 3 loại hình tháp sinh thái
+ Tháp số lượng xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một
đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp năng lượng xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện
tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Thiết lập được chuỗi, lưới thức ăn, xác định được các bậc dinh dưỡng và các bậc sinh vật tiêu

thụ trong chuỗi thức ăn
b. Chu trình sinh địa hóa
- Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. Một chu trình sinh địa hoá gồm có
các thành phần: Tổng hợp các chất, tuần hoàn chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng
một phần vật chất (trong đất, nước ).
- Chu trình sinh địa hóa của nước, cacbon, nitơ.
c. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái
- Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. Năng
lượng từ ánh sáng mặt trời đi vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất → sinh vật
tiêu thụ các cấp → sinh vật phân huỷ → trả lại môi trường. Trong quá trình đó năng lượng giảm
dần qua các bậc dinh dưỡng.
- Sản lượng sinh vật sơ cấp và thứ cấp
+ Sản lượng sinh vật sơ cấp được các sinh vật sản suất (cây xanh, tảo, một số vi sinh vật
tự dưỡng) tạo nên trong quá trình quang hợp và hoá tổng hợp.
Sản lượng sơ cấp thực tế = Sản lượng sơ cấp thô- sản lượng mất đi do hô hấp
+ Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
- Hiệu suất sinh thái: là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
trong hệ sinh thái.
d. Sinh quyển và các khu sinh học chính trên trái đất
- Sinh quyển: gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một
hệ sinh thái lớn nhất. Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học.
- Khu sinh học (biôm)
+ Là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật của vùng đó.
+ Các khu sinh học chính
Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc,
rừng rụng lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới…
Các khu sinh học dưới nước bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.
e. Tài nguyên thiên nhiên
- Các dạng tài nguyên
+ Tài nguyên không tái sinh (nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim).

+ Tài nguyên tái sinh (không khí, đất, nước sạch, sinh vật).
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, năng lương sóng, năng lượng
gió, năng lượng thuỷ triều).
- Tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, tuy nhiên con người đã và đang khai thác bừa bãi → giảm
đa dạng sinh học và suy thoái nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên có khả năng phục hồi, gây
ô nhiễm môi trường sống.
- Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thoả mãn nhu cầu hiện tại
của con người để phát triển xã hội, vữa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai
sau.
Các giải pháp
+ Sử dụng bền vững tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên biển
21
+ Duy trì đa dạng sinh học.
+ Giáo dục về môi trường.
B. MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ TNKQ
Lưu ý: Sau các câu hỏi có các chữ cái a, b, c thể hiện mức độ từ thấp đến cao (a thấp
nhất, c cao nhất)
PHẦN DI TRUYỀN HỌC
Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1b. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
2a. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là
A. một axit amin có thể được mã hoá đồng thời bởi nhiều bộ ba.
B. tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di truyền.
C. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
D. các bộ ba có thể bị đột biến tạo thành các bộ ba mới.
3c. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 10%.
4a. Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự
nuclêôtit là
A. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. B. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
C. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc. D. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.
5b. Giả sử một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 32. B. 64. C. 6. D. 25.
6a. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. ti thể. D. nhân tế bào.
7a. Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin (các bộ ba kết thúc)?
A. UAX, UAG, UGA. B. UXA , UAG, UGA.
C. UAA, UAG, UGA. D. UAA , UGG, UGA.
8b. Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy định tính
trạng.
B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại mARN,
tARN, rARN.
C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin
như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân
tử ARN.
9c. Một gen có chiều dài là 5100A
0
, gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp
bao nhiêu nuclêôtit?
A. 3000 B. 5100 C. 2550 D. 6000
10c. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 A
0
có số nuclêôtit là
A. 3000 B. 1500. C. 6000. D. 4500.

11b. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống
nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’- 5’.
12a. Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là
22
A. ARN pôlimeraza. B. amilaza. C. ligaza. D. ADN pôlimeraza.
13a. Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin là
A. AUX. B. AUA. C. AUG. D. AUU.
14a. Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ các intron rồi nối các êxôn lại với nhau?
A. ARN ribôxôm. B. ARN vận chuyển.
C. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực. D. mARN sơ khai của sinh vật nhân sơ.
15b. Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG trên mARN.
B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba: UAA, UAG, UGA.
D. ribôxôm gắn axit amin mêtiônin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.
16c. Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: GXU Alanin, AAALizin, XUU Lơxin.
Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3

… XGA GAA TTT XGA … 5

5

… GXT XTT AAA GXT … 3

Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là

A. Alanin- Lơxin- Lizin- Alanin. B. Alanin- Lơxin- Alanin - Lizin.
C. Lơxin - Alanin - Alanin - Lizin. D. Lơxin - Alanin - Lizin - Alanin.
17b. Chiều của mạch mã gốc của gen phiên mã và chiều của mARN được tổng hợp từ gen lần lượt

A. 5’ → 3’ và 5’ → 3’. B. 5’ → 3’ và 3’ → 5’.
C. 3’ → 5’ và 3’ → 5’. D. 3’ → 5’ và 5’ → 3’.
18b. Antitôđon trên phức hợp Met–tARN (axit amin mêtiônin- tARN) là
A. UGA. B. AUG. C. UAX. D. UXA.
19c. Một gen có đoạn mạch bổ sung có trình tự nuclêôtit là AGXTTAGXA. Đoạn phân tử ARN
nào sau đây được tổng hợp từ gen có đoạn mạch bổ sung trên.
A. AGXUUAGXA B. UXGAAUXGU C. TXGAATXGT D. AGXTTAGXA
20b. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột
biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit G - X bằng một cặp nuclêôtit A - T. B. mất một cặp nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit A - T bằng một cặp nuclêôtit G - X. D. thêm một cặp nuclêôtit.
21b. Một gen cấu trúc có tỉ lệ A/G = 0,6. Đột biến gen liên quan tới một cặp nuclêôtit làm chiều
dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43%, đột biến này thuộc dạng
A. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X .
C. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp X- G. D. thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp T- A.
22b. Trong các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc chuỗi
pôlipeptit do gen đột biến điều khiển tổng hợp?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. B. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 5.
C. Thêm một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. D.Mất một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở
đầu.
23b. Đột biến xảy ra ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được?
A. Đột biến ở bộ ba gần mã kết thúc. B. Đột biến ở mã kết thúc.
C. Đột biến ở mã mở đầu. D. Đột biến ở bộ ba giữa gen.
24a. Hoá chất gây đột biến 5- BU (5- brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?
A. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.

C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
25a. Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường kính
A. 30 nm. B. 11 nm. C. 300 nm. D. 700 nm.
26a. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là
A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. đảo đoạn.
27b. Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
23
28a. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ
A. ADN và prôtêin. B. ARN và prôtêin histon.
C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và ARN.
29a. Mất đoạn NST gây hậu quả
A. tăng số lượng gen nên làm tăng số lượng sản phẩm của gen.
B. làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến.
C. làm thay đổi nhóm gen liên kết.
D. làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
30b. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có
trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn.
31b. Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi một NST là
A. đảo đoạn NST và chuyển đoạn trên 1 NST. B. lặp đoạn và mất đoạn NST.
C. đảo đoạn và lặp đoạn NST. D. mất đoạn NST và chuyển đoạn tương hỗ.
3b2. Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn?
A. 25 B. 23 C. 26 D. 48
33a. Thể đa bội thường gặp ở
A. vi sinh vật. B. thực vật. C. thực vật và động vật. D. động vật bậc cao.
34c. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là

A. 1/36. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/2
35b. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là
A. 108. B. 37. C. 54. D. 35.
36b. Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có
kiểu gen
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
37b. Bằng phương pháp lai xa kết hợp gây đột biến đa bội đã tạo ra
A. thể song nhị bội. B. thể bốn. C. thể ba. D. thể tứ bội.
38a. Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
C. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
39b. Trong trường hợp bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào sinh vật nhân chuẩn tăng thêm 1 chiếc
trong một cặp NST tương đồng thì được gọi là
A. thể bốn. B. thể không. C. thể một. D. thể ba.
40a. Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
41c. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6 (AABBCC), dạng đột biến nào sau đây là thể không?
A. AABC B. AABBCC C. AABB D. ABBC
42a. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA: 1aa. B. 1Aa: 1aa. C. 1AA: 4Aa: 1aa. D. 4AA: 1Aa: 1aa.
43b. Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, có thể tạo ra
A. lệch bội. B. thể bốn. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
44b. Trong đột biến lệch bội, thể ba được tạo thành từ
A. giao tử n kết hợp với giao tử (n- 1). B. giao tử (n+1) kết hợp với giao tử (n +1).

C. giao tử n kết hợp với giao tử (n+1). D. giao tử n kết hợp với giao tử 2n.
45b. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) với nhau có thể phát triển thành
A. thể ba kép hoặc thể bốn. B. thể bốn.
24
C. thể tam bội. D. thể ba kép.
46a. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết,
kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. aaaa. B. AAaa. C. AAAa. D. Aaaa.
47a. Trong sản xuất nông nghiệp người ta ứng dụng dạng đột biến tam bội để
A. tạo quả không hạt. B. tạo các vật nuôi có kích thước lớn, cho thịt, trứng, sữa.
C. thu cơ quan sinh sản. D. khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa.
48b. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một (2n- 1) có thể có ở loài này là
A. 21. B. 14. C. 42. D. 7.
49b. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính
theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa. B. 1AAAA: 8AAaa: 18AAAa: 8Aaaa: 1aaaa.
C. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA: 8AAAa: 18Aaaa: 8AAaa: 1aaaa.
50b. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
51a. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
52a. Phiên mã xảy ra theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Khuôn mẫu và bổ sung. B. Khuôn mẫu và bán bảo toàn.
C. Bổ sung và bán bảo toàn. D. Bán bảo toàn, khuôn mẫu và bổ sung.
53a. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. Ribôxôm.
54a. Phiên mã là
A. quá trình tổng hợp mARN từ thông tin chứa trong ADN.
B. quá trình tổng hợp các loại ARN từ thông tin chứa trong ADN.

C. quá trình tổng hợp rARN từ thông tin chứa trong ADN.
D. quá trình tổng hợp ARN pôlimeraza.
55c. Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nuclêôtit 100 75 50 70 25
Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài
A. 175 A
0
. B. 995A
0
. C. 595 A
0
. D. 559 A
0
.
56a. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. nơi tiếp xúc với enzin ARN - pôlimeraza.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
57a. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN- pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
58b. Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?
A. Sinh vật nhân sơ. B. Sinh vật nhân thực đa bào.
C. Tất cả các loài sinh vật. D. Sinh vật nhân thực đơn bào.
59b. Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit?
A. Được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit (không theo nguyên tắc bổ sung).

B. Hầu như vô hại đối với thể đột biến.
C. Chỉ liên quan tới một bộ ba.
D. Làm thay đổi trình tự của nhiều axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
60b. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần
thể?
A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.
61b. Hoạt động nào sau đây không phải là cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?
25

×