Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

nghiên cứu về thuế bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.06 KB, 22 trang )

THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Environmental protection tax)
1
Nội dung

Khái niệm và mục đích đánh thuế

Văn bản pháp luật liên quan

Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp
thuế

Căn cứ tính thuế và phương pháp tính
thuế

Kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế
2
Khái niệm thuế BVMT

Theo nghĩa rộng, thuế BVMT là toàn bộ các khoản thuế mà
chủ thể nộp thuế phải đóng góp liên quan đến việc tác
động đến môi trường thông qua hành vi của mình.

Theo nghĩa hẹp, thuế BVMT được hiểu là một loại thuế
riêng biệt, được Quốc hội ban hành dưới hình thức Luật,
điều chỉnh quan hệ thuế giữa nhà nước và các chủ thể có
hành vi tác động tiêu cực đến môi trường
“Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản
phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng
gây tác động xấu đến môi trường”.
3


Khái niệm thuế BVMT (tt)

Thuế BVMT có nhiều ưu điểm so với phí môi trường:

So với phí thì thuế BVMT là khoản thu được Quốc hội
ban hành nên có tính pháp lý cao hơn.

Thuế BVMT có khả năng tạo nguồn thu phổ quát hơn so
với từng loại phí chuyên biệt, đồng thời đảm bảo nguồn
thu đủ lớn.

Thuế BVMT là loại thuế được người dân ủng hộ hơn so
với một số loại thuế khác .
4
Mục đích đánh thuế BVMT

Khuyến khích sản xuất, tiêu dùng hàng hóa thân thiện với
môi trường hơn, thúc đẩy đổi mới cải cách công nghệ.

Thúc đẩy cải tiến và đổi mới công nghệ.

Tăng thu ngân sách, giảm thiểu hiệu ứng tiêu cực của hệ
thống thuế thu nhập hiện hành.

Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đi liền với giảm ô nhiễm
môi trường.

Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của toàn xã hội.

Tăng cường quản lý nhà nước, thể chế hoá chủ trương,

chính sách của Đảng và Nhà nước
5
Đối tượng chịu thuế BVMT

1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
1.1. Xăng, trừ etanol;
1.2. Nhiên liệu bay;
1.3. Dầu diezel;
1.4. Dầu hỏa;
1.5. Dầu mazut;
1.6. Dầu nhờn;
1.7. Mỡ nhờn.
6
Đối tượng chịu thuế BVMT (TT)
2. Than đá bao gồm:
2.1. Than nâu;
2.2. Than an-tra-xít (antraxit);
2.3. Than mỡ;
2.4. Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon
(HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng
ozôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong
thiết bị làm lạnh & CN bán dẫn.
7
Đối tượng chịu thuế BVMT (TT)
4. Túi ni lông thuộc diện chịu
thuế là loại túi, bao bì nhựa
mỏng làm từ màng nhựa đơn
(trừ bao bì và túi ni lông đáp
ứng tiêu chí thân thiện với môi

trường theo quy định của của
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
8
Đối tượng chịu thuế BVMT (tt)
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại
hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc
loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm
sản thuộc loại hạn chế sử
dụng.
8. Thuốc khử trùng kho
thuộc loại hạn chế sử
dụng.
9
Đối tượng KHÔNG chịu thuế BVMT
1.Hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế như trên.
2.Hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế như trên trừ một số trường
hợp như sau:
.
Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt
Nam, nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
.
Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính
phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài.
.
Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
.
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất ,gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy
thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu

10
Đối tượng nộp thuế BVMT
1.Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.
2.Người nộp thuế BVMT trong một số trường
hợp cụ thể được quy định như sau:
.
Nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá.
.
Nhận gia công, đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị
trường VN.
.
Không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được
nộp thuế BVMT.
11
Số lượng
hàng hóa
tính thuế
Mức thuế
tuyệt đối
Thuế BVMT
Căn cứ tính thuế BVMT
12
Số lượng hàng hóa tính thuế

Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng
hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản
xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho,
khuyến mại, quảng cáo.


Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa
tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa
xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch.
13
Số lượng xăng,
dầu, mỡ nhờn gốc
hoá thạch tính
thuế
=
Số lượng nhiên
liệu hỗn hợp nhập
khẩu, sản xuất
bán ra, tiêu dùng,
trao đổi, tặng cho
x
Tỷ lệ phần trăm
(%) xăng, dầu, mỡ
nhờn gốc hoá
thạch có trong
nhiên liệu hỗn hợp
Mức thuế tuyệt đối
14
Số
thứ tự
Hàng hóa
Đơn vị
tính
Mức thuế

(VND/đv tính)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol Lít 1000-4000
2 Nhiên liệu bay Lít 1000-3000
3 Dầu diezel Lít 500-2000
4 Dầu hỏa Lít 300-2000
5 Dầu mazut Lít 300-2000
6 Dầu nhờn Lít 300-2000
7 Mỡ nhờn Kg 300-2000
Mức thuế tuyệt đối (tt)
15
Số
thứ tự
Hàng hóa
Đơn vị
tính
Mức thuế
II Than đá
1 Than nâu Tấn 10000-30000
2 Than an-tra-xít Tấn 20000-50000
3 Than mỡ Tấn 10000-30000
4 Than đá khác Tấn 10000-30000
Mức thuế tuyệt đối (tt)
16
Số
thứ tự
Hàng hóa
Đơn vị
tính
Mức thuế

III Dung dịch HCFC Kg 1000-5000
IV Túi nilon thuộc diện chịu thuế Kg 30000-50000
V Thuốc diệt cỏ loại hạn chế sử dụng Kg 500-2000
VI Thuốc trừ mối loại hạn chế sử dụng Kg 1000-3000
VII
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại
hạn chế sử dụng
Kg 1000-3000
VIII
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn
chế sử dụng
Kg 1000-3000
Phương pháp tính thuế BVMT

Ví dụ: Một công ty xăng dầu A bán cho công ty B 40.000l xăng A92
với giá 20.000 đ/lít (trong đó có 10.000l là xăng chế phẩm từ etanol)
Số thuế BVMT phải nộp là: (với mức thuế đối với xăng 3.000 đ/lít)
= (40.000-10.000) x 3.000 = 90.000.000 Đ
17
Số thuế BVMT
phải nộp
Số lượng đơn vị
hàng hóa chịu thuế
Mức thuế tuyệt đối
quy định trên một
đơn vị hàng hóa
= x
Thời điểm tính thuế BVMT

Hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng, cho, khuyến

mại, quảng cáo: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

Hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ: thời
điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

Hàng hóa nhập khẩu: thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan, trừ xăng dầu nhập khẩu để bán quy định tại
khoản 4 điều này.

Xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán: thời điểm
doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
18
Kê khai, nộp thuế BVMT (tt)

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là tờ
khai theo mẫu số 01/TBVMT
19
19
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
[01] Kỳ tính thuế: tháng năm
[02] Người nộp thuế: ………………………………. [03] Mã số thuế:………………….
[04] Địa chỉ: …………………. [05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/ Thành phố
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail: ……………………………
STT Tên hàng hóa
Số lượng tính thuế
Mức thuế

Thuế BVMT
Phải nộp
ĐVT SL
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
Hàng hóa A
Hàng hóa B
…….
Tổng cộng
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật……
ĐẠI LÝ THUẾ
Họ tên:………………………………………
Số chứng chỉ hành nghề:…………………
……… , ngày……tháng … năm…
NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
Thông tin
người
nộp thuế
Nội dung
kê khai
Kê khai, nộp thuế BVMT (tt)

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Hàng hoá SX trong nước (trừ than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn CN
than-Khoáng sản VN và SX KD xăng dầu): nộp hồ sơ khai thuế BVMT
với cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Hàng hoá nhập khẩu (trừ xăng dầu NK để bán): nộp hồ sơ khai thuế
với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan


Khai thuế bảo vệ môi trường

Hang hoá SX bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại,
quảng cáo: Thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo tháng

Hàng hóa nhập khẩu: Thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo
từng lần phát sinh (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán)
20
Kê khai, nộp thuế BVMT (tt)

Kê khai, nộp thuế BVMT trong một số trường
hợp cụ thể

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nhập khẩu túi nilông và
nhập khẩu thiết bị điện lạnh có chứa HCFC

Đối với mặt hàng xăng dầu

Đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa

Đối với than nhập khẩu

Thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định cho từng trường hợp
21
Hoàn thuế BVMT

Người nộp thuế BVMT được hoàn thuế đã nộp trong một số trường hợp sau:

Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám

sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại VN;
xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến
đường qua cảng VN.

Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng
tạm nhập, tái xuất.

Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài

Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm khi
tái xuất khẩu ra nước ngoài.
22

×