Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Lý thuyết Infinitives or Gerund

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 5 trang )

Huỳnh Quang Minh Tuấn CÁC TRỌNG ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH



Email: ĐT: 0916829468 Trang 1/5
C
C
C
H
H
H






Đ
Đ
Đ






2
2
2
7
7


7
:
:
:



G
G
G
E
E
E
R
R
R
U
U
U
N
N
N
D
D
D
;
;
;




T
T
T
O
O
O



I
I
I
N
N
N
F
F
F
I
I
I
N
N
N
I
I
I
T
T

T
I
I
I
V
V
V
E
E
E
;
;
;



B
B
B
A
A
A
R
R
R
E
E
E




I
I
I
N
N
N
F
F
F
I
I
I
N
N
N
I
I
I
T
T
T
I
I
I
V
V
V
E
E

E



(
(
(
D
D
D
A
A
A
N
N
N
H
H
H



Đ
Đ
Đ



N
N

N
G
G
G



T
T
T



,
,
,



Đ
Đ
Đ



N
N
N
G
G

G



T
T
T






N
N
N
G
G
G
U
U
U
Y
Y
Y
Ê
Ê
Ê
N
N

N



M
M
M



U
U
U



C
C
C
Ó
Ó
Ó






T
T

T
O
O
O






V
V
V
À
À
À






Đ
Đ
Đ



N
N

N
G
G
G



T
T
T






N
N
N
G
G
G
U
U
U
Y
Y
Y
Ê
Ê

Ê
N
N
N



M
M
M



U
U
U



K
K
K
H
H
H
Ô
Ô
Ô
N
N

N
G
G
G



C
C
C
Ó
Ó
Ó






T
T
T
O
O
O



)
)

)




GHI CHÚ QUAN TRỌNG:
Thông thường thì khi có một động từ theo sau một động từ khác thì động từ theo sau ở dạng TO V
0
;
hoặc V
-ing
; hoặc V
0
.
- Đại đa các số trường hợp thì động từ theo sau thường ở dạng TO V
0
chiếm nhiều nhất nên
được tác giả qui ước xem là qui tắc chung.
- Các trường hợp được liệt kê sau đây được tác giả qui ước xem như ngoại lệ, cần thuộc lòng.

I: CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU NHỮNG ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ HOẶC GIỚI TỪ SAU
ĐÂY SẼ Ở DẠNG GERUND (V
-ING
)
A: … VERB + ……+ V
-ing
…….
STT

V đứng trước


NGHĨA STT

V đứng trước

NGHĨA
1
admit
xác nhận, chấp nhận 21
keep
vẫn cứ
2
appreciate
đánh giá đúng, cảm kích

22
love
yêu thương
3
avoid
tránh, lẫn tránh 23
mention
đề cập đến
4
catch
bắt gặp 24
mind
cảm phiền
5
contemplate

ngẫm nghĩ, xem xét 25
miss
bỏ lỡ
6
consider xem xét
26
postpone
trì hoãn
7
deny
chối cãi 27
practise
luyện tập
8
delay
trì hoãn 28
purpose
thực hành, có mục đích

9
detest
căm ghét 29
recollect
nhớ lại
10
dislike
không thích 30
repent
hối hận
11

dread
dọa, kinh sợ 31
require
đòi hỏi
12
enjoy
thích thú, hưởng thụ 32
resent
làm phật ý
13
escape
thoát, trốn thoát 33
risk
mạo hiểm, liều lĩnh
14
excuse
tha lỗi 34
shirk
trốn tránh, tránh né
15
face
đối mặt 35
spend
tiêu tốn
16
fancy
tưởng tượng 36
stand
chịu đựng
17

finish
hoàn thành 37
suggest yêu cầu, đề nghị
18
forgive
tha thứ 38
tolerate
chịu đựng
19
hate
ghét 39
waste
lãng phí
20
imagine
tưởng tượng 40


Ex: He has just finished working for that company.
They hate him having cheated them several times.
She spends a lot of money buying clothes.
He spent a lot of money betting horse races.
Lưu ý:
 would like + to V
0
= ’d like + to V
0
(thích)
còn would love + to V
0

= ’d love + to V
0
(thích)
 GO + V
-ing
khi V là những động từ chỉ những hoạt động vui chơi, giải trí, thư giản. Ví dụ
như: go shopping, go fishing, go swimming, go walking, go camping, go skiing, go hiking, …
 PREFER + V
-ing
… + TO + V
-ing
… : Thích làm… hơn làm ….
 WOULD PREFER + TO V
0
: thích làm … hơn.

Huỳnh Quang Minh Tuấn CÁC TRỌNG ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH



Email: ĐT: 0916829468 Trang 2/5
B: CỤM + V
-
ing……:

can’t bear
(không thể chịu đựng)

be worth
(xứng đáng)

It’s impossible
(không thể nào)
can’t help
(không thể không)
be busy
(bận rộn)
It’s no good
(không tốt, không được tích sự gì cả)

can’t resist
(không thể nhịn được)

have difficulty

(gặp khó khăn)

It’s no use
(vô dụng)
can’t stand
(không thể chịu nổi)
have trouble
(gặp rắc rối)
There is no
(không có cách gì)
feel like
(cảm thấy thích)


Ex: It’s no use talking to him. Is it worth talking to him?
I can’t help smiling at him. I can’t stand telling him about that.

I am busy doing my homework. It’s no good going out with them at night.

C: GIỚI TỪ + V
-ing
…………
in, on, at, to, for, with, by, of, off, up, down, beside, about, out, without, within, into, onto,
toward, upon, behind, near, next, under, beneath, underneath, between,………

Ex: I am interested in telling jokes. He is fond of listening to jokes.
I am looking forward to hearing from you.
They are not accustomed to living in the countryside.

II: CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU NHỮNG ĐỘNG TỪ SAU SẼ Ở DẠNG BARE INFINITIVE
(V
0
)

1. … LET, MAKE, HELP, SUGGEST* + O +V
0
……

Ex: They let you go out freely. But I will make you return that place easily.
I want to help you go on the right ways. So, I suggest you that you be careful.

So sánh giữa HELP +O + V
0
với HELP + O + V
0

Xem ví dụ sau:

a. Nam helps Mai do the exercises. (Nam giúp Mai làm các bài tập: Mai trực tiếp làm,
Nam chỉ giúp đỡ bằng cách hướng dẫn chẳng hạn)
b. Nam helps Mai to do the exercises. (Nam giúp Mai làm các bài tập: Nam trực tiếp làm,
Nam giúp đỡ Mai nhằm mục đích là để cậu ta làm bài tập. Mai không trực tiếp làm)

Chú ý: …. BE + LET / MADE / HELPED / SUGGESTED* + TO V
0
………

Ex: He isn’t let to do such a foolish thing.
This robot is not made to serve in that firm.

Lưu ý: Ta cũng có cấu trúc S + SUGGEST + (O) + (THAT) + S + V
0
+
Huỳnh Quang Minh Tuấn CÁC TRỌNG ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH



Email: ĐT: 0916829468 Trang 3/5
2. Sau các trợ động từ như DO, DOES, DID và các động từ khiếm khuyết như CAN, COULD,
WILL, WOULD, SHALL, SHOULD, MAY, MIGHT, MUST, OUGHT TO, WON’T, SHAN’T,
NEEDN’T, DARE NOT.
Ex: I can swim. She will travel to Paris.
Children ought to obey their parents. Do you like music?,…

III: CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU NHỮNG ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY SẼ Ở 2 DẠNG- GERUND
& TO INFINITIVE: (TUỲ NGHĨA)

Verb trước Verb sau


Nghĩa Examples Nghĩa tiếng Việt
V
-ing
dừng làm
He stops smoking.
Anh ta dừng hút thuốc.
stop
TO V
0
dừng để làm
He stops to smoke.
Anh ta dừng lại để hút thuốc.
V
-ing
thử làm
She tried putting on that
shirt.
Cô ấy thử mặc cái áo sơ mi đó.
try
TO V
0
cố gắng làm
I try to work harder
Tôi cố gắng học chăm hơn.
V
-ing
bắt đầu đã
làm
He started working his

job two days ago.
Anh ta đã bắt đầu làm Việc của
mình cách đây hai ngày.
start
TO V
0
bắt đầu để
làm
I start to get touch with
them.
Tôi bắt đầu liên lạc Với họ.
V
-ing
bắt đầu đã
làm
He began working his
job two days ago.
Anh ta đã bắt đầu làm việc của
mình cách đây hai ngày.
begin
TO V
0
bắt đầu để
làm
I begin to get touch with
them.
Tôi bắt đầu liên lạc với họ.
V
-ing
nhớ đã làm

I remember meeting you
last year.
Tôi nhớ đã gặp em năm ngoái rồi
mà.
remember
TO V
0
nhớ sẽ làm
I remember to tell you a
story.
Tôi nhớ sẽ kể em nghe một câu
chuyện
V
-ing
Quên vì đã
làm
I forget meeting you last
year.
Tôi quên vì đã gặp em năm ngoái
rồi.
forget
TO V
0
Quên sẽ phải
làm
I forget to meet Lan
tomorrow morning.
Tôi quên sẽ phải gặp Lan vào sáng
mai.
V

-ing
Hối tiếc vì đã
làm
I regret making friends
with him.
Tôi hối tiếc vì đã làm bạn với hắn
regret
TO V
0
Hối tiếc sẽ
phải làm
I regret to tell you about
your failure.
Tôi hối tiếc sẽ nói cho bạn biết về
sự thất bại của bạn.
V
-ing
Cần được /
bị làm
This soil needs
fertilizing right away.
Đất này cần được / bị bón phân
ngay bây giờ.
need
TO V
0
Cẩn phải
làm
You need to come to see
her right away.

Bạn cần phải đến để gặp cô ấy
ngay bây giờ.
V
-ing
Tiếp tục làm
He continued doing
what he was doing
without paying attention
to anyone else.
Anh ấy tiếp tục làm những gì ảnh
đang làm không thèm để ý đến bất
cứ ai khác.
continue
TO V
0
Tiếp tục để
làm
He continued his work
to help her although she
disliked that.
Anh ấy tiếp tục công việc của
mình để giúp cô ấy dù cô ta không
thích điều đó.
Huỳnh Quang Minh Tuấn CÁC TRỌNG ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH



Email: ĐT: 0916829468 Trang 4/5
V
-ing

Thích làm
(thói quen)
I like playing football.
It’s my habit.
Tôi thích chơi bóng đá. Nó là thói
quen của tôi.
like
TO V
0
Thích làm
(ngẫu hứng)
I suddenly like to play
volleyball.
Tôi bất chợt thích chơi bong
chuyền


Lưu ý: Một vài mẹo vặt để làm bài:
1. Thông thường thì:
Người + need + to V
0
và Vật + need + V
-ing
= Vật + need + TO BE + V
3/ -ed
2. Remember và Forget ở thể mệnh lệnh + to V
0

IV: CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU NHỮNG ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY SẼ Ở 2 DẠNG GERUND &
TO INFINITIVE: (TUỲ THEO CÔNG THỨC SAU ĐÂY)


Các động từ này là: RECOMMEND (giới thiệu, gửi gắm); ALLOW (cho phép), PERMIT (cho
phép), ADVISE (khuyên nhủ), CONSIDER (xem xét, suy tính), ……

A. V + V
-ing
…….

Ex: He doesn’t permit smoking in his room.
(Anh ấy không cho phép hút thuốc trong phòng của anh ấy)

B. V + O + TO V
0
………

Ex: He doesn’t permit me to smoke in his room.
(Anh ấy không cho phép tôi hút thuốc trong phòng của anh ấy)

C. …… be + V
3 / ed
+ TO V
0
………

Ex: You are allowed to go to the circus with them.
(Bạn được cho phép đi xem xiếc với họ)
He is not permitted to smoke in the office.
(Anh ấy không được cho phép hút thuốc trong văn phòng)

V: ….USED TO… :


1) used to V
0
: đã thường làm…. (Diễn tả thói quen trong quá khứ hiện giờ không còn nữa)

Ex: He used to take a bath in this river when I was a child.
I used to go out in the rains last year.

2) be used to + V
0
: = be used for + V
-ing
: được dùng để làm….

Ex: a) My telephone is used to contact with my clients.
= My telephone is used for contacting with my clients
(Điện thoại của tôi được dùng để tiép xúc với khách hàng)
b) This computer is used to type doccuments.
Huỳnh Quang Minh Tuấn CÁC TRỌNG ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH



Email: ĐT: 0916829468 Trang 5/5
= This computer is used for typing documents
(Máy điện toán này được dùng để đánh các văn bản.)
3) be used to + V-
ing
= get used to + V-
ing
= be accustomed to + V-

ing
:quen với việc……

Ex: I am used to staying up late = I get used to staying up late.
Mary is used to working hard all day = Mary gets used to working hard all day.


THAM KHẢO THÊM

I: CÁC ĐỘNG TỪ CHỈ CẢM GIÁC, SỰ NHẬN THỨC SAU ĐÂY ĐƯỢC THEO SAU BỞI
PRESENT PARTICIPLE (V
ING
) HOẶC BARE INFINITIVE (V
0
):
SEE (thấy), HEAR (nghe thấy), NOTICE (chú ý), WATCH (xem), FIND (tìm thấy),
REALIZE (nhận ra), FEEL (cảm thấy),

Ex: I saw a snake creeping across the street. (Tôi thấy một con rắn đang bò qua đường)
I saw a snake creep across the street. (Tôi thấy một con rắn bò qua đường)

II: TRONG THỂ NGOẠI TÁC (HAY CÒN GỌI LÀ THỂ NHỞ VẢ HOẶC CAUSATIVE
FORMS):

1. Dạng bị động: S + HAVE / GET + sth + V
3 / -ed
+

Ex: I have my windows painted.
She has her hair made up.

They had store sold
I get it done.
Nam gets his pens repaired ……

2. Dạng chủ động: S + HAVE + sb + V
0


Ex: I have Peter paint my windows.
Mary has me do her exercise

3. Dạng chủ động: S + GET + sb + to V
0


Ex: Peter gets Mary to do his homework.
They got Nam to dig the pool.

×