NGHIÊN CỨU CHUNG VỀ THIẾT KẾ
MẠNG LƯỚI CUNG ỨNG TRONG
CHUỖI CUNG ỨNG
Mục tiêu
Thông hiểu vai trò của thiết kế mạng lưới trong
chuỗi
Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định
thiết kế mạng lưới
Phát triển một phạm trù cho việc ra quyết định về
thiết kế mạng lưới
Sử dụng phương pháp tối ưu hóa để ra quyết định
định vị và phân bổ nguồn lực
Vai trò của thiết kế mạng lưới cung ứng
Thiết lập vai trò của CSHT: Mỗi CSHT đóng vai trò
gì? Mỗi CSHT thực hiện các thủ tục nào?
Định vị CSHT: CSHT được định vị ở đâu?
Định vị năng lực sản xuất: Mỗi CSHT cần có năng
lực sản xuất bao nhiêu?
Định vị thị trường và cung ứng: Mỗi CSHT nên phục
vụ thị trường nào? Nguồn cung ứng nào nên phân bổ
cho CSHT nào?
Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định
thiết kế mạng lưới
Các nhân tố liên quan tới chiến lược
Các nhân tố liên quan tới kĩ thuật
Các nhân tố vĩ mô
Những nhân tố chính trị
Các nhân tố về cơ sở hạ tầng
Các nhân tố cạnh tranh
Thời gian đáp ứng khách hàng và sự hiện diện của
CSHT
Chi phí hậu cần và chi phí CSHT
Các nhân tố liên quan tới chiến lược
Chiến lược dẫn đạo chi phí:
Có khuynh hướng lựa chọn các vị trí có chi phí thấp
Sử dụng ít CSHT tập trung
Chiến lược tập trung vào sự sẵn sàng:
Có khuynh hướng lựa chọn các vị trí gần thị trường
Sử dụng nhiều CSHT phân tán
Các nhân tố liên quan tới kĩ thuật
Chi phí cố định trong sản xuất:
Cp cố định sản xuất lớn lợi thế quy mô ít CSHT
Cp cố định sản xuất nhỏ nhiều CSHT tiết kiệm
cp vận tải
Sự linh hoạt của kĩ thuật sản xuất:
Kĩ thuật sản xuất kém linh hoạt định vị các CSHT
địa phương phục vụ cho thị trường địa phương
Kĩ thuật sản xuất linh hoạt định vị CSHT tập trung
quy mô lớn
Các nhân tố vĩ mô
Ưu đãi thuế và phí (khu vực phi thuế quan Quảng
Châu, Trung Quốc)
Tỷ giá hối đoái và ruit ro của nhu cầu
Những nhân tố chính trị
Hệ thống chính trị ổn định
Hệ thống luật về thương mại và sở hữu rõ ràng
Các nhân tố về cơ sở hạ tầng
Sự sẵn sàng của vị trí, lao động và sự thuận lợi của
vận tải
Các nhân tố cạnh tranh
Vị trí tương đối với đối thủ cạnh tranh: định vị gần
hay xa đối thủ?
Vị trí tương đối với khách hàng
Quy trình thiết kế mạng lưới
Chiến lược chuỗi cung ứng
Định nghĩa CSHT theo vùng
Lựa chọn tập hợp các vị trí tiềm năng
Lựa chọn vị trí
Định nghĩa chiến lược chuỗi cung ứng
Định nghĩa rõ ràng chiến lược cạnh tranh: xác định
tập hợp nhu cầu khách hàng mà chuỗi phải thỏa mãn
định nghĩa chiến lược chuỗi (chương 2)
Xác định năng lực vốn và khă năng của hệ thống
CSHT hiện tại
Định nghĩa CSHT theo vùng
Dự đoán nhu cầu trong từng vùng (từng quốc gia,
từng khu vực): các nhu cầu này là giống nhau hay
khác nhau CSHT dùng chung hay chuyên biệt hóa
cho từng vùng?
Phân tích chi phí-khối lượng để xác định số lượng
CSHT
Phân tích các yếu tố môi trường để lựa chọn vùng
định vị CSHT
Các kĩ thuật lựa chọn vị trí
Phân tích chi phí, lợi nhuận-quy mô
Bài toán: Một công ty
đang xem xét lựa chọn
vị trí cho xí nghiệp mới
với các thông tin sau:
Vị trí Cp cố
định
(triệu
đ/năm)
Cp biến
đổi
(đ/sản
phẩm)
A 350 980
B 1500 220
Phân tích chi phí, lợi nhuận- quy mô
Cân nhắc giữa hiệu quả
quy mô (chi phí biến
đổi) và chi phí đâu tư
(chi phí cố định)
Vị trí Cp cố
định
Cp biến
đổi
A Ca Va
B Cb Vb
Phân tích chi phí, lợi nhuận- quy mô
Ca
Q*
Quy mô
LN/Cp
Cb
Phương pháp cho điểm
Các yếu tố xem xét Trọng
số
Điểm
Vị trí A Vị trí B
Xây dựng 10 8 5
Tiện lợi 10 3 4
Dịch vụ kinh doanh 20 4 7
Chi phí đất 30 9 9
Chất lượng sống 10 6 8
Vận tải 20 7 6
Phương pháp khoảng cách-tải trọng
Tình huống: 1 vị trí phục vụ cho nhiều vị trí
Mục tiêu: tối thiểu hóa khoảng cách-tải trọng
Phương pháp khoảng cách-tải trọng
Khu
vực
X Y Khối
lượng
A 2 5 17
B 3 3 23
C 6 4 40
D 5 5 19
E 8 2 25
F 7 2 37
G 9 3 50
Một công ty đang có 7
cửa hàng với vị trí và
khối lượng hàng hóa
(tấn) cho như trong
bảng
Phương pháp khoảng cách-tải trọng
Chọn 1 vị trí hiện tại để làm tổng kho
Chọn 1 vị trí để làm tổng kho
Phương pháp khoảng cách-tải trọng
Xz = 6.9
Yz = 3.9
Phương pháp khoảng cách-tải trọng
Ví dụ, nhà máy Steel Appliances (SA), một nhà sản
xuất tủ lạnh và thiết bị nhà bếp. SA có nhà máy ở gần
Denver để cung cấp hàng hóa cho toàn nước Mỹ. Nhu
cầu tăng trưởng nhanh và CEO của SA quyết định xây
dựng thêm một nhà máy khác để phục vụ thị trường
phía Tây nước Mỹ. Nhà quản trị tiến hành tìm kiếm
những vị trí thích hợp cho nhà máy mới. Ba nhà máy
sản xuất linh kiện tại Buffalo, Memphis và St.Louis
sẽ cung cấp linh kiện cho nhà máy mới. Nhà máy mới
sẽ phục vụ thị trường tại Atlanta, Bosta, Jacsonville,
Philadelphia và NewYork. Vị trí địa lý, nhu cầu và
chi phí vận chuyển được cho trong bảng sau.
Phương pháp khoảng cách-tải trọng
Nguồn/thị trường
Cp vận tải Số lượng Vị trí
$/tấn/km Tấn x y
Nguồn cung ứng
Buffalo 0.9 500 700 1200
Memphis 0.95 300 250 600
St. Louis 0.85 700 225 825
Thị trường
Atlanta 1.5 225 600 500
Boston 1.5 150 1050 1200
Jacksonville 1.5 250 800 300
Philadelphia 1.5 175 925 975
New York 1.5 300 1000 1080
Mô hình tối ưu- bài toán 1
Vùng Bắc Mỹ Nam Mỹ
Châu
ÂU
Châu
Á
Châu
Phi
Năng lực sản
xuất
Bắc Mỹ 81 92 101 130 115 10
Nam Mỹ 117 77 106 98 100 20
Châu ÂU 102 105 95 119 111 20
Châu Á 115 125 90 59 74 10
Châu Phi 142 100 103 105 71 70
Nhu cầu 12 8 14 16 7