Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

tài liệu hướng dẫn giảng dạy chứng chỉ tin học quốc gia trình độ a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.37 MB, 227 trang )

TRUNG TÂM TIN HỌC - ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM
227 Nguyễn Văn Cừ – Quận 5 – Tp. Hồ Chí Minh
Tel: 8351056 – Fax 8324466 – Email:
Mã tài liệu: DT_NCM_LT_HDGD_CCA
Phiên bản 1.1 – Tháng 10/2004



TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY
CHỨNG CHỈ TIN HỌC QUỐC GIA
TRÌNH ĐỘ A

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 1/226

Mục lục
Mục lục 1
GIỚI THIỆU 7
GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO 9
HƯỚNG DẪN PHẦN LÝ THUYẾT 10
Bài 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ MÁY TÍNH 10
I. Tổng quan 11
I.1. Máy tính và sự ra đời của máy tính 11
I.2. Phân loại máy tính 11
I.3. Đặc điểm của máy tính 13
I.4. Sự hoạt động của máy tính 14
II. Tổ chức các bộ phận bên trong máy tính 16
II.1. Mô hình các bộ phận 16
II.2. Các thiết bò nhập xuất 17


II.3. Bộ nhớ 21
II.4. Đơn vò xử lý trung ương 25
III. Các phần mềm trên máy vi tính 26
III.1. Hệ điều hành (operating system) 26
III.2. Phần mềm soạn thảo văn bản 26
III.3. Phần mềm quản lý 26
III.4. Các phần mềm ngôn ngữ 27
III.5. Các phần mềm đồ hoạ 27
III.6. Các phần mềm truyền tin 27
III.7. Các phần mềm thư tín điện tử 27

Bài 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 28
I. Các khái niệm cơ bản về hệ điều hành 29
I.1. Các chức năng cơ bản của hệ điều hành (HĐH) 29
I.2. Phân loại các hệ điều hành 30
I.3. Sơ lược về hệ điều hành MS-DOS 31
I.4. Hệ thống tập tin 33
II. Giới thiệu hệ điều hành Windows 35
II.1. Lòch sử phát triển 35
II.2. Đặc điểm của hệ điều hành Windows 36
II.3. Cài đặt hệ điều hành Windows XP 37
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 2/226
Bài 3: WINDOWS EXPLORER & MY COMPUTER 39
I. Sử dụng Windows 40
I.1. Các khái niệm cơ bản 40
I.2. Màn hình Desktop 42
I.3. Quản lý các cửa sổ 44
I.4. Làm việc với các ứng dụng 45

I.5. Log on/Log off 46
I.6. Sử dụng chức năng Run của Start menu 52
II. Làm việc với Tập tin và thư mục 53
II.1. Sử dụng Windows Explorer 53
II.2. Tìm kiếm tập tin và máy tính 55
II.3. Phục hồi các tập tin bò xoá 58

Bài 4: CẤU HÌNH HỆ THỐNG 59
I. Giới thiệu 60
II. Thay đổi ngày giờ hệ thống 61
III. Quản lý màn hình Desktop và chế độ hiển thò 63
IV. Quản lý font chữ và bộ gõ tiếng Việt 65
IV.1. Font tiếng Việt 65
IV.2. Quản lý các font trong hệ thống 66
IV.3. Bộ gõ tiếng việt 67
V. Xác đònh cách thức sử dụng chuột 69
VI. Xác đònh khu vực và nền văn hoá 70
VII. Hiển thò tập tin và thư mục trong các cửa sổ 72
VIII. Cấu hình Taskbar và Start menu 72
VIII.1. Taskbar 72
VIII.2. Start menu 73

Bài 5: WINDOWS COMMANDER VÀ WINZIP 74
I. Giới thiệu về Windows Commander 75
I.1. Windows Commander là gì? 75
I.2. Thành phần giao diện 75
I.3. Các chức năng của Windows Commander 75
II. Sử dụng Windows Commander 76
II.1. Thay đổi các tuỳ chọn về giao diện và các thao tác của chương trình 76
II.2. Đổi cửa sổ, ổ đóa làm việc 78

II.3. Chọn tập tin, thư mục cần xử lý 79
III. Các thao tác trên tập tin và thư mục 80
III.1. Các thao tác trên thư mục 80
III.2. Xem và thực thi một tập tin 81
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 3/226
III.3. Thao tác sao chép và di chuyển tập tin thư mục 81
III.4. Thao tác xoá tập tin thư mục 82
IV. Tìm kiếm tập tin 83
IV.1. Các thành phần trên màn hình tìm của Windows Commander 83
IV.2. Các thao tác sau khi thực hiện tìm 84
V. Nén và giải nén 85
V.1. Thao tác nén tập tin 85
V.2. Giải nén tập tin 86
VI. Cắt và nối tập tin 87
VI.1. Thao tác cắt tập tin 87
VI.2. Nối tập tin 88
VII. WinZip 89
VII.1. Giới thiệu phần mềm WinZip 89
VII.2. Nén tập tin thư mục 89
VII.3. Giải nén tập tin 92

Bài 6: VẼ HÌNH - PAINT 94
I. Giới thiệu về Paint 95
I.1. Khởi động Paint 95
I.2. Các thành phần của màn hình 95
I.3. Con trỏ chuột 96
I.4. Các thao tác thông thường 96
II. Sử dụng tiện ích 97

II.1. Màu sắc – Hộp màu (Color Box) 97
II.2. Công cụ chọn 98
II.3. Công cụ xoá 99
II.4. Công cụ tô màu 99
II.5. Công cụ Pick Color 99
II.6. Thay đổi chế độ hiển thò 100
II.7. Công cụ Pencil 100
II.8. Công cụ Brush 100
II.9. Nhập văn bản vào Paint: 100
II.10. Công cụ Line 101
II.11. Đường cong 101
II.12. Vẽ hình chữ nhật 101
II.13. Vẽ đa giác bằng công cụ Polygon 101
II.14. Vẽ hình Ôval, hình tròn 101
III. Các thao tác đối với hình ảnh 102
III.1. Quay hình 102
III.2. Kéo nghiêng hình 102
III.3. Lưu một phần hình ảnh thành tập tin 103
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 4/226
III.4. Chèn hình ảnh và các ký tự đặc biệt 103
III.5. Chụp hình cửa sổ đang hiện hành 103

Bài 7: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT WORD 104
I. Giới thiệu về màn hình giao tiếp 105
II. Các chế độ làm việc của Microsoft Word 107
II.1. Chế độ gõ ký tự (Overtype) 107
II.2. Giới thiệu chế độ trình bày màn hình 108
III. Thao tác trên khối văn bản 108

III.1. Chọn khối văn bản 108
III.2. Hủy bỏ khối văn bản đã chọn 109
III.3. Sao chép khối văn bản 109
III.4. Tìm kiếm và thay thế - Find and Replace 110
IV. Một số thao tác cơ bản trong Microsoft Word 111

Bài 8: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 113
I. Đònh dạng trang in 114
I.1. Thiết lập các giá trò cho trang in 114
I.2. Header/Footer 115
II. Đònh dạng đoạn văn (Paragraph) 116
II.1. Canh lề đoạn văn 116
II.2. Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn - Line Spacing 116
II.3. Khoảng cách giữa các đoạn với nhau 116
II.4. Đònh lề trái và phải của đoạn văn 118
II.5. Đònh dạng Drop Cap 120
II.6. Đònh dạng Bullets and Numbering 120
III. Đònh dạng ký tự (Character) 121
III.1. Đònh dạng ký tự hay một nhóm từ 121
III.2. Sử dụng Format Painter 123
III.3. Dấu ngắt (break) 123
IV. Đònh dạng khung viền và nền 124
IV.1. Đònh dạng khung viền cho trang in 124
IV.2. Đònh dạng khung viền và nền cho đoạn văn 125
V. Đònh dạng cột báo 126

Bài 9: VẼ HÌNH TRONG MICROSOFT WORD 128
I. Giới thiệu về các đối tượng đồ họa của Word 129
II. Các đối tượng Drawing 130
II.1. Giới thiệu 130

II.2. Các đối tượng cơ sở 130
III. Đối tượng Picture 137
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 5/226
III.1. Giới thiệu 137
III.2. Các thao tác xử lý đối tượng Picture 137

Bài 10: BẢNG BIỂU - TABLE 142
I. Đối tượng Table và cách sử dụng 143
II. Các thao tác trên đối tượng Table 143

Bài 11: TẠO TRANG TRÌNH DIỄN VỚI MICROSOFT POWER POINT 152
I. Tổng quan về Microsoft PowerPoint 153
I.1. Giới thiệu về Microsoft PowerPoint 153
I.2. Các thao tác cơ bản với PowerPoint 153
I.3. Các chế độ trình bày màn hình trong Microsoft PowerPoint 159
II. Tạo hiệu ứng cho trang trình diễn 162
II.1. Hiệu chỉnh Slide Master 162
II.2. Tạo hiệu ứng khi có sự chuyển tiếp giữa các trang trình diễn 163
II.3. Tạo hiệu ứng cho các đối tượng trong trang trình diễn 164

Bài 12: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT EXCEL 166
I. Giới thiệu về Workbook và Worksheet 167
I.1. Giới thiệu 167
I.2. Những đặc điểm của Worksheet 167
I.3. Cấu trúc của Worksheet trong Excel 167
I.4. Thao tác trên Workbook 169
II. Dữ liệu trên Worksheet 170
II.1. Các kiểu dữ liệu 170

II.2. Nhập liệu trên Worksheet 171
II.3. Thao tác trên vùng dữ liệu 173
III. Đònh dạng bảng tính 174
III.1. Đònh dạng ô 174
III.2. Đònh dạng hình thức hiển thò dữ liệu 178
III.3. Thay đổi độ rộng của dòng và cột 179
III.4. Thêm, xóa dòng và cột cho bảng tính 179
IV. In ấn và lưu trữ bảng tính 181
IV.1. Đònh dạng trang in 181
IV.2. Lưu trữ bảng tính 184

Bài 13: TÍNH TOÁN DỮ LIỆU TRÊN BẢNG TÍNH 185
I. Sao chép công thức 186
II. Tham chiếu đòa chỉ 186
II.1. Tham chiếu đòa chỉ tương đối 187
II.2. Tham chiếu đòa chỉ tuyệt đối 187
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 6/226
II.3. Tham chiếu đòa chỉ hỗn hợp 188
III. Tham chiếu vùng 189

Bài 14: CÁC HÀM CƠ BẢN 191
I. Hàm logic 192
II. Hàm về số 192
III. Hàm về chuỗi 194
IV. Hàm về ngày giờ 195
V. Hàm thống kê 197
VI. Hàm điều kiện 199
VII. Hàm đổi kiểu dữ liệu 200

VIII. Hàm tìm kiếm 201
IX. Hàm kiểm tra 202

Bài 15: CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN BẢNG TÍNH 204
I. Các khái niệm trong Cơ sở dữ liệu 205
I.1. Vùng dữ liệu nguồn – Database range 205
I.2. Vùng tiêu chuẩn – Criteria range 205
I.3. Vùng rút trích – Extract range 205
II. Sắp xếp dữ liệu 206
III. Lọc dữ liệu 208
III.1. AutoFilter 208
III.2. Advanced Filter 210
III.3. Sử dụng Filter để xóa dữ liệu 211
III.4. Các dạng vùng tiêu chuẩn 211
IV. Các hàm Cơ sở dữ liệu 213
V. Kiểm tra dữ liệu 214

Bài 16: BIỂU ĐỒ 217
I. Các loại biểu đồ 218
II. Các thành phần trong biểu đồ 218
III. Vẽ biểu đồ 219
ĐỀ THI MẪU 223


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 7/226
GIỚI THIỆU
Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ có khả năng:
• Nắm vững các kiến thức cơ bản về máy tính

• Thực hiện các thao tác xử lý trên Windows
• Sử dụng thành thạo các tiện ích trên môi trường Windows
• Xử lý trong soạn thảo, trình bày văn bản với Winword.
• Soạn thảo các bài trình diễn, báo cáo với PowerPoint.
• Lập và trình bày bảng biểu trên Excel.
• Lập công thức giải quyết một số công việc trong ứng dụng quản lý với Excel.

Với thời lượng là 108 được phân bổ như sau:

STT Bài học Số tiết
1 Giới thiệu tổng quát về máy tính 2
2 Tổng quan về hệ điều hành Windows 2
3 Sử dụng Windows Explorer, My Computer 12
4 Cấu hình hệ thống 6
5 Windows Commander, Winzip 10
6 Vẽ hình 4
7 Tổng quan Microsoft Word 2
8 Đònh dạng văn bản 12
9 Vẽ hình trong Microsoft Word 10
10 Bảng biểu – Table 6
11 Tạo trang trình diễn với Microsoft PowerPoint 6
12 Tổng quan về Microsoft Excel 4
13 Tính toán dữ liệu trên bảng tính 6
14 Các hàm cơ bản 12
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 8/226
15 Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 8
16 Biểu đồ 6
Tổng số tiết : 108

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 9/226
GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT
Sử dụng giáo trình "Tin học cơ bản” của tác giả Nguyễn Tiến Huy, tái bản lần thứ 2, nhà xuất bản
Đại Học Quốc Gia Tp. HCM.
Sử dụng giáo trình "Microsoft Word 2000, Microsoft Power Point 2000, Microsoft Excel 2000” của
tác giả Phạm Thanh Minh, tái bản lần thứ 2, nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Tp. HCM.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 10/226

HƯỚNG DẪN PHẦN LÝ THUYẾT
Bài 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ MÁY TÍNH
Tóm tắt
Số tiết: 2 tiết
Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt
buộc
Bài tập làm
thêm
Kết thúc bài học này,
học viên sẽ được cung
cấp các kiến thức cơ bản
nhất về máy tính. Các
khái niệm, vấn đề được
trình bày trong bài hoàn
toàn có tính chất nhập
môn, giúp bạn có được

hình dung ban đầu về
máy tính, về công cụ, tổ
chức bên trong cũng như
hoạt động của máy tính.
I. Tổng quan
II. Tổ chức các bộ phận bên trong
máy tính
III. Các phần mềm trên máy tính



Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 11/226
I. Tổng quan
Lần đầu tiên tiếp xúc với máy tính, người đọc chắc chắn sẽ có rất nhiều thắc mắc. Phần này nhằm
giải đáp các câu hỏi thường được gặp nhất khi bắt đầu làm quen với máy tính như :
 Máy tính đã ra đời như thế nào?
 Máy tính làm được những gì?
 Máy tính hoạt động như thế nào?
I.1. Máy tính và sự ra đời của máy tính
 Máy tính được ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội mong muốn có một loại công cụ
thay thế cho con người lưu trữ các số liệu (ngày càng được phát sinh nhiều trong mọi lónh
vực khoa học, xã hội), và thực hiện các phép tính nhanh chính xác trên khối lượng to lớn
của các số liệu được lưu trữ.
 Trải qua một thời gian dài nghiên cứu, các nhà khoa học cuối cùng đã thiết kế chế tạo được
chiếc máy đầu tiên đáp ứng các yêu cầu trên vào năm 1939, và họ đặt tên cho nó là máy
tính (computer) vì ứng dụng chủ yếu lúc đó thuộc về lónh vực tính toán.
 Từ năm 1950, máy tính bắt đầu được đưa ra sử dụng trong xã hội. Và cho đến nay, trải qua
bao cải tiến, đã có nhiều loại máy tính khác nhau ra đời và được sử dụng rộng rãi trong mọi

lónh vực. Xử lý của máy tính hiện nay rất đa dạng, trên nhiều loại dữ liệu khác nhau như:
các số liệu, các hình ảnh, âm thanh v.v
Chú ý:


Máy tính là gì ?
Máy tính là một công cụ cho phép lưu trữõ và xử lýù các dữ liệu một cách tự
động theo một chương trình được xác đònh trước mà không cần bàn tay can thiệp
của con người trong suốt quá trình xử lý.
I.2. Phân loại máy tính
Các máy tính có thể được phân chia theo tốc đổ xử lý.
I.2.1 Mainframe
Mainframe là tên thường gọi cho các máy tính lớn, có tốc
độ xử lý ở mức cao nhất và thường chỉ được sản xuất bởi
các công tin lớn như IBM. Máy mainframe chỉ dùng cho
các dạng ứng dụng phức tạp đòi hỏi tốc độ xử lý cũng như
khối lượng xử lý lớn.
0
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 12/226
I.2.2 Minicomputer
Minicomputer là loại máy tính với
khả năng xử lý ở mức độ giữa
máy mainframe và máy tính cá
nhân. Minicomputer thường được
sử dụng trong các ứng dụng phục
vụ cho các tập đoàn hay các
công ty lớn. Một trong những
dòng máy minicomputer nổi tiếng

gần đây là AS/400e của IBM.
I.2.3 Máy tính cá nhân (PC – Personal Computer)
Máy tính cá nhân là loại máy tính phổ biến nhất, còn được gọi là máy PC hay đơn giản là "máy
tính". Đây là loại máy tính được thiết kế dành cho một người dùng. Trước đây, một tổ chức hay
công ty thường sử dụng các máy mainframe hay máy minicomputer để cung cấp các khả năng tính
toán, xử lý dữ liệu. Các thành viên trong tổ chức hay công ty sẽ làm việc với máy mainframe hay
minicomputer thông qua các terminal. Terminal là thiết bò cho phép người dùng gửi dữ liệu tới máy
mainframe để yêu cầu
xử lý sau đó nhận lại,
hiển thò kết quả xử lý
cho người dùng. Do
đó, một cách đơn giản
có thể coi PC là một
terminal được trang bò
thêm các thiết bò phần
cứng để có thể tự thực
hiện các công việc xử
lý, tính toán một cách
độc lập.
Máy tính cá nhân bắt
đầu được đưa vào sử
dụng từ những năm
1980. Máy tính cá nhân đầu tiên cũng do IBM sản xuất và là loại máy tính được sử dụng rộng rãi
nhất. PC là thuật ngữ chỉ các máy tính cá nhân có cấu trúc thiết kế tương tự như máy tính cá nhân
của IBM. Ngoài ra, Apple cũng đưa ra loại máy tính cá nhân khác ít được phổ biến hơn gọi là Apple
Macintosh hay Mac.
PC luôn cần phải có một phần mềm hay chương trình để giúp người dùng quản lý các hoạt động
của máy tính gọi là hệ điều hành. Hệ điều hành giúp người dùng quản lý các thông tin được lưu trữ
trong máy tính mà ta còn hay gọi là các file, khởi động và thực hiện các chương trình khác và quản
lý các thiết bò phần cứng được gắn vào máy tính như máy in, modem, … Các hệ điều hành nổi tiếng

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 13/226
dành cho PC là DOS, Windows, Unix và Linux.
Ngoài 3 loại máy tính trên còn có một loại máy tính khác
rất ít được biết tới gọi là Embedded computer.
Máy tính này không làm việc trực tiếp với con người mà
được gắn (embedded) trong các thiết bò khác.
Cũng phải nói thêm rằng ngoài cách phân loại máy
tính theo tốc độ và khả năng xử lý dữ liệu, người ta còn
có thể phân loại máy tính dựa vào nhiệm vụ của chúng.
Ngày nay thông tin đôi khi không thể được xử lý trọn vẹn
bởi một cá nhân mà cần phải có sự phối hợp của nhiều
người. Tương tự, con người cũng có nhu cầu chia sẻ các
thông tin với nhau, ví dụ như email. Do đó, ngày nay trong các tổ chức hay công ty, máy tính tham
gia vào một hệ thống thông tin bao gồm một mạng máy tính với nhiều máy tính và các thiết bò hỗ
trợ khác.
Trong một mạng máy tính, một máy tính có thể giữ một trong hai nhiệm vụ:
 Server (máy chủ): Cung cấp các chức năng quản lý và chia sẻ tài nguyên. Các tài nguyên
được server quản lý và chia sẻ có thể là dữ liệu, chương trình hay các thiết bò phần cứng
như máy in, ổ đóa cứng,…
 Workstation (máy trạm): là những máy dành cho người dùng ngồi làm việc.

I.3. Đặc điểm của máy tính
I.3.1 Lưu trữ
 Máy tính có khả năng lưu trữ một khối lượng lớn các dữ liệu như hồ sơ, sổ sách, thông tin,
về sự hoạt động các xí nghiệp, hình ảnh, âm thanh v.v
 Máy tính dùng thiết bò lưu trữ có kích thước nhỏ, gọn, nhưng có dung lượng chứa rất lớn.
Ví dụ:



Một đóa cứng có kích thước bằng hộp bánh có thể lưu trữ toàn bộ các hồ sơ, sổ
sách của một xí nghiệp, công ty
 Thao tác truy xuất (đọc, ghi, hỏi đáp v.v ) trên các dữ liệu lưu trữ rất dễ dàng, nhanh
chóng.


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 14/226
Ví dụ:

Với các số liệu lưu trữ, chỉ trong vài giây, máy tính có thể trả lời cho bạn biết
thông tin về tất cả các người (có tên hay đặc điểm được yêu cầu) trong một
thành phố hay cả nước của một quốc gia nào đó.
I.3.2 Xử lý
Máy tính có tốc độ xử lý rất nhanh. Các máy tính hiện nay có thể đạt đến tốc độ thực hiện vài tỷ
phép tính trong 1 giây.
Máy tính xử lý rất chính xác, không phụ thuộc vào tình trạng, cảm tính của người sử dụng.
Máy tính xử lý đa dạng, có thể áp dụng vào mọi lónh vực khoa học, xã hội. Điều này được giải thích
thông qua việc xem xét mô hình tổ chức hoạt động của máy tính và các loại máy khác.
I.4. Sự hoạt động của máy tính
Sự hoạt động của máy tính là sự kết hợp của hai thành phần: phần cứng và phần mềm.
I.4.1 Phần cứng (hardware) : là các linh kiện thiết bò cấu tạo thành máy tính như
 Đóa cứng, CPU, Ram




Màn hình, Bàn phím, Chuột



Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 15/226
 Mainboard, …

I.4.2 Phần mềm (software): là các chương trình được xây dựng phục vụ cho một yêu cầu nào đó trong thực
tế.
Ví dụ:


Microsoft Office, Adobe PhotoShop, Corel Draw, …
Quá trình thực hiện của một chương trình như sau :
 Chờ nhận các yêu cầu, số liệu từ người sử dụng.
 Xử lý các số liệu theo các yêu cầu để cho ra kết xuất.
 Xuất các kết quả cho người dùng.
Quá trình hoạt động của máy tính gắn liền với quá trình thực hiện các chương trình. Quá trình sử
dụng một máy tính (từ khi bật máy) là quá trình sử dụng lần lượt các chương trình cho đến khi kết
thúc (tắt máy).

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 16/226
II. Tổ chức các bộ phận bên trong máy tính
II.1. Mô hình các bộ phận
Dựa vào chức năng, người ta chia các bộ phận của máy tính thành 3 khối :
 Khối nhập xuất
 Khối nhớ
 Khối xử lý

II.1.1 Khối nhập xuất
Bao gồm các thiết bò nhập (input device), thiết bò xuất (output device), thiết bò truyền tin
(communication device) có tác dụng chuyển dữ liệu từ bên ngoài vào bên trong máy tính và ngược
lại.
Thiết bò truyền tin


Đơn vò xử lý
Thiết Trung ương Thiết
bò bò
Nhập Bộ nhớ chính Xuất


Thiết bò nhập xuất

Bộ nhớ phụ
 Bên ngoài:
+ Người sử dụng (thông qua thiết bò nhập hay xuất)
+ Bộ nhớ phụ (thông qua thiết bò nhập/xuất 2 chiều)
+ Các máy tính khác (thông qua thiết bò truyền tin)
 Bên trong:
+ Bộ nhớ chính của máy tính
II.1.2 Khối nhớ
Giữ nhiệm vụ lưu trữ các chương trình và dữ liệu. Khối nhớ bao gồm hai bộ phận :
 Bộ nhớ chính (primary memory) : lưu các chương trình đang được thực hiện và các dữ liệu
tương ứng với các chương trình đó.
 Bộ nhớ phụ (secondary memory) : kho lưu trữ các chương trình và dữ liệu của người sử
dụng.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy


Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 17/226
II.1.3 Khối xử lý
Chỉ bao gồm một bộ phận duy nhất gọi là đơn vò xử lý trung ương (central processing unit). Đây là
đơn vò đầu não bên trong máy tính. Đơn vò thực hiện các lệnh bên trong các chương trình trong bộ
nhớ chính. Đơn vò điều khiển và phối hợp tất cả các bộ phận của máy tính.
II.2. Các thiết bò nhập xuất
II.2.1 Bàn phím (keyboard)

Mô tả:
 Tương tự như bàn phím máy đánh chữ
 Các phím được chia thành 3 nhóm:
+ Các phím dữ liệu (data keys) : bao gồm các phím : a → z ; A → Z ; ∅ → 9 ; * , / ? ( ]
> v.v cho phép người sử dụng vào dữ liệu hay các lệnh.
+ Các phím chức năng (function keys) : bao gồm các phím F1, F2, del → ↑ Pgup v.v
cho phép người sử dụng vào các lệnh dưới dạng ngắn gọn và dạng cô đọng hơn so với
lệnh vào bằng các phím dữ liệu. Lưu ý rằng ý nghóa các phím này không được xác đònh
trước mà phụ thuộc vào từng chương trình. Mỗi chương trình sẽ gán cho các phím chức
năng một ý nghóa (lệnh) riêng.
+ Các phím trạng thái (status keys) : bao gồm các phím Alt, Ctrl, Shift v.v Đặc điểm
của phím này là không sử dụng riêng lẻ mà phải được phối hợp với các phím dữ liệu hay
phím chức năng. Tổ hợp được tạo ra sẽ có ý nghóa như một phím mới. Các phím trạng
thái được đưa vào với mục đích tăng cường số lượng các phím được sử dụng mà không
cần đưa thêm quá nhiều phím trên bàn phím.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 18/226
II.2.2 Màn hình
Màn hình có hai chế độ (mode) làm việc :
 Chế độ văn bản (text mode) : đơn vò xuất cơ sở là ký tự.


 Chế độ đồ hoạ (graphic mode): đơn vò xuất cơ sở là một chấm (pixel)


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 19/226
Độ phân giải (Resolution) của màn hình là số các phần tử trên một dòng và trên một cột.
 Trong chế độ văn bản, có hai độ phân giải thông dụng là 80x25 và 40x25.
 Trong chế độ đồ họa, có rất nhiều độ phân giải khác nhau tùy thuộc vào các loại màn hình
và card màn hình. (Ví dụ một số độ phân giải thường dùng: 640x480, 800x600, 1024x768,
1280x1024)
II.2.3 Các thiết bò khác
Máy quét quang học (Scanner)

 Có hình dạng và cách hoạt động tương tự như máy photocopy, hình ảnh được quét thay vì
được sao chụp sang tờ giấy khác sẽ được chuyển vào bên trong máy tính.
 Công dụng chính của máy quét :
+ Cho phép nhập các dữ liệu về hình ảnh như bản đồ, vân tay, hình người v.v
+ Cho phép tăng nhanh tốc độ nhập xuất bằng cách quét và đưa vào máy tính toàn bộ
một văn bản, mà không cần thiết phải gõ từng ký tự qua bàn phím (phương pháp này
đòi hỏi phải có một chương trình nhận dạng văn bản).
Máy in (Printer)

 Cho phép xuất văn bản, hồ sơ, báo biểu ra giấy.
 Tốc độ in của các máy in hiện nay trên máy vi tính còn rất chậm, và cũøng là một giới hạn
của máy vi tính so với các máy lớn.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 20/226
 Có nhiều loại máy in:

+ Máy in kim
+ Máy in laser
+ Máy in phun
Máy in có thể in được trong cả hai chế độ văn bản và đồ họa. Máy in cho phép in nhiều kiểu chữ
khác nhau với các độ đậm nhạt tùy chọn.
Máy vẽ (Plotter)


 Cho phép vẽ các hình ảnh trên giấy
 Các chương trình sẽ điều khiển các bút vẽ di chuyển đến vò trí thích hợp và vẽ các đường
hình học cơ sở như đường thẳng, đường tròn v.v
Thiết bò truyền tin
Cho phép chuyển hay nhận dữ liệu từû một máy tính này đến một máy tính khác.
 Trường hợp khoảng cách giữa hai máy không xa lắm có thể nối trực tiếp qua dây cáp
truyền tin

qua cáp và card mạng

hoặc thiết bò mạng không dây .

 Trường hợp cần chuyển dữ liệu qua hai máy có khoảng cách xa, thông thường đường dây
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 21/226
điện thoại được sử dụng để giảm bớt chi phí về thiết bò. Tuy nhiên, các tín hiệu được xử lý
bên trong máy tính không thích ứng với các tín hiệu cho phép truyền trên đường dây điện
thoại, khi đó dùng một thiết bò đặc biệt để chuyển đổi giữa hai loại tín hiệu. Thiết bò này có
tên gọi là MODEM.

II.3. Bộ nhớ

II.3.1 Các đặc điểm của bộ nhớ
Dung lượng
Khả năng lưu trữ của bộ nhớ được tính theo đơn vò là byte (mỗi byte tương ứng một ký tự).
 1 KB = 1024 bytes
 1 MB = 1024 KBs
 1 GB = 1024 MBs
Phương pháp truy xuất (đọc/ghi) các phần tử của bộ nhớ
 Truy xuất tuần tự (sequential) : Muốn truy xuất phần tử thứ n phải duyệt qua (n-1) phần tử
trước đó.
 Truy xuất ngẫu nhiên (Random) : có thể truy xuất một phần tử có vò trí bất kỳ thứ n mà
không cần duyệt qua (n-1) phần tử trước đó.
Đơn vò truy xuất cơ sở: Dung lượng tối thiểu của một thao tác đọc hay ghi.
II.3.2 Bộ nhớ chính
Đặc điểm
 Dung lượng được xác đònh qua số lượng các mạch bộ nhớ (memory card), dung lượng có
thể thay đổi được bằng cách gắn thêm hay bỏ bớt các mạch bộ nhớ đó.
 Tuy nhiên, đối với một loại máy cụ thể sẽ có một giới hạn tối đa cho dung lượng bộ nhớ
chính.
Ví dụ : Các dung lượng có thể có của bộ nhớ chính :
1 MB
2 MB
4 MB
8 MB
1 6 MB
3 2 MB
6 4 MB
1 2 8 MB
2 5 6 MB
Ít sử dụng
Thông dụng

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 22/226
5 1 2 MB
1 GB
2 GB
+ Phương pháp truy xuất bộ nhớ chính là phương pháp ngẫu nhiên.
+ Đơn vò truy xuất cơ sở thông thường là byte. Có thể cho ghép đọc ghi từng byte một
trong bộ nhớ chính.
Tổ chức bên trong
RAM
ROM
Random Access Memory
(bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên)
Read Only Memory
(bộ nhớ chỉ cho phép đọc)

Bên trong bộ nhớ chính được chia làm hai phần :
RAM
 Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của người sử dụng.
 Cho phép cả hai thao tác đọc và ghi.
 Khi mất điện, các dữ liệu lưu trữ trong RAM sẽ mất theo.
ROM
 Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của hãng sản xuất máy. Đây là các chương
trình điều khiển thiết bò cơ sở trợ giúp cho việc thực hiện của các chương trình được thực
hiện trong RAM.
 Chỉ cho phép thao tác đọc.
 Khi tắt điện, các dữ liệu trong ROM vẫn còn được lưu lại.
Chú ý:



Khi nói đến dung lượng bộ nhớ chính, thông thường là nói đến dung lượng RAM.
II.3.3 Bộ nhớ phụ
Đóa mềm (floppy disk)
 Khe đọc/ghi: cho phép đầu từ đọc ghi các dữ liệu trên đóa. (Cẩn thận đừng chạm tay hay
để bụi bám vào khe này sẽ làm hư các dữ liệu).
 Lỗ quay: cho phép quay đóa quanh một trục để đưa dữ liệu muốn đọc/ghi đến khe đọc/ghi.
 Lỗ chỉ mục : cho phép xác đònh vò trí bắt đầu của sector.
 Khe bảo vệ : khi dùng nút che kín khe này, đóa được sử dụng cho việc đọc ghi, ngược lại
chỉ cho đọc (dùng để tránh việc ghi nhầm lên đóa các dữ liệu quan trọng).

0
Các loại máy hiện đại
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 23/226

Dữ liệu ghi trên mặt đóa theo các đường tròn đồng tâm gọi là track. Các track được đánh số từ 0
(track ngoài cùng) và lại được chia thành các cung nhỏ bởi các đường qua tâm. Các cung này
được gọi là các sector. Các sector được đánh số từ 1.
Đóa mềm có thể được sử dụng 1 hay cả 2 mặt đóa gọi là head. Các mặt được đánh số là 0 và 1.
Dung lượng đóa phụ thuộc vào các thông số sau :
 Số byte trên mỗi sector.
 Số sector trên mỗi track.
 Số track trên mỗi mặt đóa.
 Số các mặt đóa (head) được sử dụng.

Ví dụ:




Một đóa có các thông số như sau :
- 512 bytes/sector
- 9 sectors/track
- 40 tracks/head
- 2 heads

Khe đọc/ghi
Khe bảo vệ
Lỗ quay
Lỗ chỉ mục
Track
Sector
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Chứng chỉ A Tin học quốc gia Trang 24/226
sẽ có dung lượng 512 x 9 x 40 x 2 = 360 KBs


Đường kính
(inch)
Bytes/sector Sectors/track Track Head Dung lượng
(KB)
3 1/2 512 9 80 2 720 KB
3 1/2 512 18 80 2 1,44 MB

Bảng thông số và dung lượng các loại đóa mềm thường được sử dụng :
 Đóa mềm được truy xuất theo phương pháp ngẫu nhiên.
 Đơn vò truy xuất cơ sở của đóa mềm là sector.
Đóa cứng (hard disk)

 Có cấu trúc và tổ chức tương tự như đóa mềm. Nhưng đóa cứng có dung lượng cao hơn đóa
mềm rất nhiều lần.
Ví dụ:


Các dung lượng đóa cứng có thể là : 10 GB, 20GB, 40GB, 80GB, 120 GB,
160GB, 250 GB,


Thông thường đóa cứng được gắn chặt vào ổ đóa cứng và được đặt bên trong máy tính. Do
đó, việc truy xuất đóa cứng không được mềm dẻo linh hoạt như đóa mềm (cùng một ổ đóa có
thể sử dụng các đóa khác nhau). Tuy nhiên cũng có những loại đóa cứng ngoài (external
hard disk) có thể lắp đặt bên ngoài máy tính.
Các thiết bò lưu trữ khác
Ngoài đóa cứng và đóa mềm, người ta cũng có thể sử dụng các thiết bò lưu trữ khác như Pen Drive,
Memory Stick, SD Card …

×