Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

bài giảng nguyên lý kế toán chương 6 KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.17 KB, 10 trang )

NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 1
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
MỤC TIÊU
SV biết vận dụng các nguyên tắc và phương
pháp kế toán để tính toán, định khoản một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi thực hiện kế
toán:
 Quá trình mua hàng
 Quá trình sản xuất
 Quá trình bán hàng
 Quá trình tài chính
 Quá trình lập Báo cáo tài chính
NỘI DUNG
 Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán
trong hoạt động SXKD
 Kế toán các quá trình chủ yếu trong hoạt
động SXKD:
 Kế toán quá trình mua hàng
 Kế toán quá trình sản xuất
 Kế toán quá trình bán hàng
 Kế toán quá trình tài chính
 Kế toán quá trình lập báo cáo tài chính
KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh.


 Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên
thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
 Được kinh doanh những ngành nghề pháp
luật không cấm.
ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN TRONG
HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DN
 Tổ chức thu thập, xử lý thông tin, số liệu
kế toán.
 Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài
chính,các nghĩa vu thanh toán nợ.
 Phân tích thông tin, số liệu kế toán.
 Cung cấp thông tin, số liệu kế toán.
NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TRONG
HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DN
NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 2
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Sơ đồ: Các quá trình nghiệp vụ của kế toán
Các sự kiện kinh tế
Quá trình hoạt
động khác
Quá trình lập
BCTC
Báo cáo tài chính
Quá trình
mua hàng
Quá trình

sản xuất
Quá trình
bán hàng
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
 Kế toán quá trình mua hàng
 Kế toán quá trình sản xuất
 Kế toán quá trình bán hàng
 Kế toán quá trình tài chính
 Kế toán quá trình lập Báo cáo tài chính
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
Sơ đồ quy trình mua hàng
Đơn đặt mua
hàng
Mua hàng Các khoản phải
trả
Nhật ký mua
hàng
Nhật ký chi tiền
Sổ chi tiết thanh
toán với người
bán
Sổ Cái (Các TK
liên quan quá
trình mua hàng
- TK 151 - Hàng mua đang đi đường
- TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153 - Công cụ dụng cụ
- TK 211 - TSCĐ hữu hình
- TK 213 - TSCĐ vô hình

- TK 111 - Tiền mặt
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- TK 331 - Phải trả người bán
- TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
(1) Mua vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài
sản cố định về nhập kho hoặc dùng cho SXKD:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, …
Ví dụ 1: Định khoản NVPS sau tại công ty X:
Cty X mua 1.000 kg vật liệu A nhập kho với giá
mua chưa có thuế GTGT 10% là 50.000 đ/kg chưa
trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 1.050.000
(đã bao gồm thuế GTGT 5%) đã trả bằng tiền mặt.
PP KẾ TOÁN 1 SỐ NVKTPS CHỦ YẾU
(3) Chi tiền mặt tạm ứng cho CBCNV đi mua hàng:
Nợ TK 141
Có TK 111, 112
(4) Thanh toán tạm ứng bằng vật tư, hàng hóa nhập kho hay
đã trả chi phí thu mua vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 152, 153, 156
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 141
Ví dụ 2: Tiếp tục ví dụ 1
Cty X xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho anh Y phòng vật tư 20
trđ để đi mua CCDC. Sau đó 5 ngày, anh Y đã mua CCDC
nhập kho với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 22 trđ, số tiền
thiếu công ty X đã xuất quỹ TM trả cho anh Y.
PP KẾ TOÁN 1 SỐ NVKTPS CHỦ YẾU

NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 3
(5) Dùng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng để trả nợ
cho người bán trong thời hạn quy định, từ đó được
hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 515
Có TK 111, 112
Ví dụ 3: Tiếp tục ví dụ 1
Cty X chuyển khoản trả toàn bộ số nợ cho người
bán trước hạn hợp đồng sau khi trừ đi chiết khấu
thanh toán được hưởng 1% trên tổng nợ phải trả.
PP KẾ TOÁN 1 SỐ NVKTPS CHỦ YẾU
(6) Trường hợp hàng đã mua hoặc đã chấp nhận
thanh toán nhưng đến
cuối tháng
vẫn chưa về
nhập kho, căn cứ vào hóa đơn người bán:
Nợ TK 151
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 331, …
Sang tháng sau khi hàng về nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 156
Có TK 151
PP KẾ TOÁN 1 SỐ NVKTPS CHỦ YẾU
Ví dụ 4: Tiếp tục ví dụ 1
1. Ngày 20/5: Mua CCDC theo giá mua đã có thuế
GTGT 10% là 22 trđ, đã nhận được hóa đơn nhưng
hàng chưa về nhập kho.
2. Ngày 25/5: Số CCDC trên đã về nhập kho đủ.

3. Ngày 31/5: Mua hàng hóa theo giá mua chưa có
thuế GTGT 10% là 50 trđ, đã nhận được hóa đơn
nhưng hàng chưa về nhập kho.
4. Ngày 03/6: Số hàng hóa mua ngày 31/5 đã về
nhập kho.
PP KẾ TOÁN 1 SỐ NVKTPS CHỦ YẾU
Sơ đồ quy trình sản xuất
Lệnh sản xuất
(Phiếu xuất
kho…)
vật liệu
Chi phí nguyên,
vật liệu
Chi phí chế biến
nguyên
vật
liệu
Sổ chi tiết
nguyên vật liệu
chế biến
Sổ chi tiết chi phí
chế biến
Phiếu tính giá
thành sản phẩm
Sổ Cái (TK liên
quan đến QTSX)
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
- TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp”
- TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- TK 627 “Chi phí sản xuất chung”

- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- TK 155 “Thành phẩm”
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
- Trị giá thực tế NVL
xuất dùng trực tiếp
cho SXSP.
- Trị giá NVL sử dụng
không hết nhập lại kho.
- K/C sang TK 154
TK 621”CPNVLTT”
Cộng SPS
Cộng SPS
NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 4
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
- Tiền lương, tiền
công, ăn ca, phụ cấp
và các khoản trích
theo lương phải trả
CNTTSX trong kỳ.
- Các khoản làm giảm
CPNCTT.
- K/C sang TK 154.
TK 622”CPNCTT”
Cộng SPS
Cộng SPS
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
- Các CP phục vụ SX PS
ở phân xưởng (chi phí
VL, CCDC, tiền lương,

các khoản trích theo
lương, KHTSCĐ…).
- Các khoản làm giảm
CPSXC.
- K/C sang TK 154.
TK 627”CPSXC”
Cộng SPS
Cộng SPS
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
- Kết chuyển CPNVLTT
- Kết chuyển CPNCTT
- Kết chuyển CPSXC
- Trị giá phế liệu thu hồi,
SP hỏng không sửa chữa
được,
- Giá thành thực tế SP
hoàn thành.
TK 154”Chi phí SXKDDD”
xxx
xxx
Cộng SPS
Cộng SPS
 Khái niệm
 Phân loại
 Phương pháp tập hợp và phân bổ
 Kế toán tập hợp chi phí NVLTT
 Kế toán tập hợp chi phí NCTT
 Kế toán tập hợp chi phí SXC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Chi phí sản xuất của DN là biểu hiện bằng tiền

toàn bộ các khoản chi phí đã đầu tư cho sản
xuất SP trong một thời kỳ nhất định (tháng,
quý, năm).
KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT
Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Phân loại CPSX theo yếu tố chi phí:
- Chi phí nhân viên
- Chi phí vật liệu
- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT
NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 5
- Chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp CPSX: Phương pháp tập hợp trực tiếp.
- Chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
CPSX: Phương pháp phân bổ gián tiếp:
PP TẬP HỢP VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SX
Mức phân
bổ chi phí
cho từng
đối tượng
=
Tổng chi phí thực
tế cần phân bổ

Tổng tiêu thức
phân bổ
X
Tiêu thức
phân bổ của
từng đối
tượng
Ví dụ:
Tại DN X chuyên sản xuất sản phẩm A và sản phẩm B
có tài liệu sau: (ĐVT: tr.đ)
1. Xuất kho vật liệu chính để SXSP A: 200, SPB: 300.
2. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất cả 2 loại sản
phẩm A và B là 50.
Yêu cầu:
Xác định chi phí NVLTT dùng cho sản xuất từng loại
sản phẩm trong kỳ biết chi phí vật liệu phụ phân bổ
cho từng loại SP theo chi phí vật liệu chính.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ GIÁN TIẾP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NVLTT
Chi phí NVL trực tiếp là những khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực
tiếp để sản xuất sản phẩm trong kỳ.
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NVLTT
(1) Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp sản xuất SP:
Nợ TK 621
Có TK 152
(2) Mua vật liệu không nhập kho mà dùng ngay
để trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu có)

Có TK 111, 112, 331, …
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NVLTT
(3) Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho:
Nợ TK 152
Có TK 621
(4) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVLTT thực tế sử
dụng để SXSP trong kỳ:
Nợ TK 154
Có TK 621
Sơ đồ kế toán tập hợp CP NVL
TK 152
TK 621
(1)
TK 111,112
TK 133
(2)
(3)
TK 154
(4)
NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 6
Ví dụ 1:
Tại DN A chuyên sản xuất tủ bếp và tủ quần áo có tài
liệu sau (ĐVT: tr.đ)
1. Xuất kho gỗ để sản xuất tủ bếp: 110, tủ quần áo: 50.
2. Mua vật liệu phụ (Sơn, đinh vít, khóa,…) dùng trực
tiếp sản xuất cả 2 loại tủ trị giá 10 tr, thuế GTGT 10%.
3. Nhập lại kho 1 số gỗ sản xuất tủ bếp trị giá 10 do sử
dụng không hết ở sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:

Định khoản và kết chuyển, biết DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, chi phí vật liệu phụ phân bổ cho
từng loại SP theo chi phí vật liệu chính.
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NVLTT
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NCTT
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi
phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm trong kỳ bao gồm: tiền lương, tiền công,
tiền ăn ca, các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NCTT
(1) Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương phải
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ căn cứ vào
Bảng lương:
Nợ TK 622
Có TK 334
(2) Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ) phải trả CNTTSX:
Nợ TK 622
Nợ TK 334
Có TK 338 (2,3,4,9)
(3) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NCTT phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 154
Có TK 622
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622
(1)
TK 338
(2)
TK 154

(3)
Ví dụ 2: (ĐVT: trđ)
Tiếp tục tài liệu ví dụ 1, bổ sung số liệu sau:
1. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất tủ bếp 60, tủ quần áo: 40.
2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ
quy định.
Yêu cầu:
Định khoản và kết chuyển CPNCTT.
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NCTT
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ
sản xuất, phát sinh ở phân xưởng bao gồm:
+ Lương, các khoản trích theo lương của nhân
viên quản lý PX.
+ Chi phí vật liệu, công cụ dùng chung ở PX.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ tại PX.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho PX.
+ Các chi phí bằng tiền khác của PX.
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SXC
NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 7
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627
(1)
TK 338
TK133
(5)
TK 154
(8)
(2)

(3)
TK 152
TK 153,142,242
(4)
TK 214
TK 111,112
(6)
(7)
Ví dụ 3: (ĐVT: trđ)
Tiếp tục tài liệu ví dụ 1, bổ sung các số liệu sau:
1. Xuất dầu, mỡ dùng cho MMTB của PXSX: 5.
2. Xuất bảo hộ lao động dùng công nhân của PXSX: 10.
3. Tiền lương phải trả NVQLPX: 50.
4. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định.
5. Chi phí điện, nước dùng cho PXSX chưa trả người bán theo
giá có thuế GTGT 10% là 5,5 .
6. Trích KH TSCĐ của PXSX: 20.
Yêu cầu:
Định khoản, phân bổ và kết chuyển biết chi phí sản xuất
chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công
nhân sản xuất.
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SXC
KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TỔNG HỢP
CPSX ĐỂ
TÍNH GIÁ
THÀNH SP
(TK 154)
CPNVLTT
(TK621)

CPSXC
(TK627)
CPNCTT
(TK622)
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 621
K/C CPNVLTT
TK 622
K/C CPNCTT
TK 154
TK 627
K/C CPSXC
Giá thành đơn vị
sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng SP hoàn thành
Các
khoản
giảm
chi phí

Chi phí
SX dở
dang
cuối kỳ

CPSX
PS
trong

kỳ
+
Chi phí
SX dở
dang
đầu kỳ
=
Tổng giá
thành SX
t/tế của
SP hoàn
thành
KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Sơ đồ kế toán giá thành sản phẩm hoàn thành
Phế liệu thu thu hồi từ SX,
tiền bồi thường của người
làm hỏng SP, …
TK 155
Giá thành SP hoàn thành
nhập kho
TK 154
TK 632
Giá thành SP hoàn thành xuất
bán thẳng không qua nhập kho
TK 152,138,334
NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 8
Ví dụ 4: Tiếp tục tài liệu ví dụ 1, 2, 3
1. Cuối kỳ tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ cho từng loại sản phẩm.

2. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 100 tủ
bếp và 100 tủ quần áo.
Yêu cầu:
Định khoản, kết chuyển và tính giá thành sản
phẩm hoàn thành biết chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ: tủ bếp: 30, tủ quần áo: 50. Chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ: tủ bếp: 50, tủ quần áo: 30
KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Bài tập:
Tại Công ty TNHH A&A sản xuất hai loại sản phẩm A và B
có tình hình như sau:
I. Số dư đầu kỳ:
- Vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg x 10.000đ/kg
- CPSXDD đầu kỳ: SP A: 3.000.000 đ; SP B: 2.000.000 đ
II. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua 10.050 đ/kg,
thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền cho người bán.
Chi phí vận chuyển 200.000 đ trả bằng tiền mặt.
2. Xuất vật liệu để SX SP A: 2.000 kg; SP B: 1.500 kg.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất SP A là
9.000.000 đ, SP B là 6.000.000 đ và nhân viên quản lý
phân xưởng sản xuất là 4.000.000 đ.
Bài tập (tt)
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Khấu hao TSCĐ dùng cho PXSX: 3.000.000đ.
6. Nhận được giấy báo tiền điện, nước dùng cho PXSX
700.000đ (chưa có thuế GTGT), thuế GTGT 10%.
7. Chi phí khác bằng tiền mặt tính cho PXSX là 240.000 đ.
8. Nhập kho TP bao gồm 8.000 SP A và 4.000 SP B.

Cho biết CPSXDD CK của SP A là 1.090.000, của SP B là
1.340.000 đ. CP SXC phân bổ cho từng loại SP theo tiền
lương công nhân sản xuất.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết trị giá vật liệu xuất
kho tính theo phương pháp FIFO.
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Tài khoản sử dụng
- TK 511, TK 521, TK 531, TK 532
- TK 3331
- TK 131
- TK 632
- TK 635
- TK 641, TK 642
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
- Thuế GTGT trực tiếp, thuế
XK, thuế TTĐB của hàng đã
tiêu thụ trong kỳ.
- Chiết khấu TM, HB bị trả
lại, giảm giá HB k/c cuối kỳ.
- K/C DTT sang TK 911.
- Doanh thu bán SP, HH,
CCDV thực hiện trong kỳ
của DN.
TK 511”DTBH&CCDV”
Cộng SPS
Cộng SPS
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
- Các khoản chiết khấu

thương mại, doanh thu của
hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán đã chấp nhận
cho khách hàng.
- Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu sang
TK 511.
TK 521,531,532
Cộng SPS
Cộng SPS
NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 9
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 632 - GVHB
Cộng SPS
Cộng SPS
Sơ đồ kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán
111,112,131,…
3331
(1)
(2)
(3)
(4)
(nếu có)
TK 511
632
521,531,532
3331
111,112
154

155
157
Sơ đồ kế toán doanh thu HĐTC và chi phí TC
(3)
(1)
(2)
TK 515
111,112,131,…
635
(1)
121,221,…
111,112
111,112,331
(4)
121,221,…
121,221,…
111,112
111,112,131
(2)
(3)
Sơ đồ kế toán CPBH và chi phí QLDN
641,642334,338
152
153,142,242
214
111,112,…
(1)
(2)
(3)
(4)

(5)
911
(6)
133
Ví dụ 5:
Tiếp tục tài liệu ví dụ 4, bổ sung thêm một số thông
tin như sau:
(1) Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 3,
nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.
(2) Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định.
(3) Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 5, bộ phận
quản lý 8.
(4) Chi phí điện nước phải trả 1,1 (trong đó thuế
GTGT 0,1): dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
60%, bộ phận bán hàng 40%.
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
Ví dụ 5 (tt):
(5) Chi phí khác bằng tiền của bộ phận bán hàng
0,6, bộ phận quản lý doanh nghiệp 0,4.
(6) Chi phí lãi vay phải trả trong kỳ 5.
(7) Xuất kho 80 tủ bếp và 70 tủ quần áo bán trực
tiếp cho khách hàng, giá bán đã có thuế GTGT
10% là: 8,8/tủ bếp và 6,6/tủ quần áo. Khách hàng
thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết đầu kỳ
không có thành phẩm tồn kho, trị giá xuất của
hàng tồn kho tính theo phương pháp FIFO.
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG

NLKT – Chương 6 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 10
Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”
TK 711 ” Thu nhâp khác”
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KHÁC
Sơ đồ kế toán thu nhập và chi phí khác
(1) (1)
3331
111,112,131
333 (1,2,3)
711
(Nếu có)
(2)
211, 213,
214
811
111, 112,
(2)
Ví dụ 6:
Tiếp tục tài liệu ví dụ 5, bổ sung thêm thông tin sau:
Trong kỳ DN bán một tài sản cố định hữu hình có
nguyên giá 200 trđ, giá trị hao mòn: 100 trđ với giá
bán chưa có thuế GTGT 10% là 80 trđ thu bằng
TGNH. Các chi phí bán TSCĐ này chi bằng tiền mặt
theo giá đã có thuế GTGT 10% là 5,5 trđ.
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KHÁC
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- K/C giá vốn hàng bán.
- K/C CPBH, CPQLDN.

- K/C chi phí HĐTC.
- K/C chi phí khác.
- K/C chi phí thuế TNDN.
- K/C lợi nhuận sau thuế.
- K/C doanh thu thuần.
- K/C doanh thu HĐTC.
- K/C thu nhập khác.
- Các khoản đ/chỉnh làm
giảm chi phí thuế TNDN.
- K/C lỗ từ HĐSXKD tr.kỳ
TK 911 - XĐKQKD
Cộng SPS
Cộng SPS
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
911
632
(1)
641,642
(2)
635
(3)
811
(4)
821
(5)
511
(7)
515,711
(8)

821
(9)
421
Kết chuyển lỗ
521,531,532
(6)
Kết chuyển lãi
Ví dụ 7: (ĐVT: trđ)
Tiếp tục tài liệu ví dụ 6, bổ sung thêm một số thông
tin như sau:
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
- TK 111: 10 - TK 211: 300
- TK 112: 30 - TK 214: 50
- TK 131: 40 - TK 311: 30
- TK 152: 10 - TK 331: 20
- TK 154: 5 - TK 411: 295
Trong kỳ phát sinh thêm nghiệp vụ: vay ngắn hạn
20.000.000đ trả nợ người bán.
Yêu cầu
:
Định khoản, xác định KQKD trong kỳ, lập Bảng cân đối
tài khoản, Bảng CĐKT, Báo cáo KQHĐKD cuối kỳ.
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

×