Phần I: Giới thiệu chung về Đặc điểm hoạt động
sản xuất kinh doanh
và công tác quản lý kế toán tại công ty TNHH
Thiết Bị Công Trình Haco
I.
Quá trình hình thành phát triển của công ty:
Công ty TNHH Thiết bị Công trình HACO đợc thành lập theo Quyết
định thành lập doanh nghiệp số: 3261/QĐTL ngày 16 tháng 10 năm 1997 của
UBND TP Hà Nội, có trụ sở tại số 20 Nguyễn Trờng Tộ, Ba Đình,Hà Nội.
Công ty có vốn điều lệ là 500.000.000 VND đợc góp bằng tiền mặt trong đó:
- Sáng lập viên góp: 300.000.000 VND
- Thành viên ghóp vốn: 200.000.000 VND
- Thời gian hoạt động của công ty là: 30 năm
Công ty là một công ty hoạt động theo pháp luật Công ty của nhà nớc
CHXHCN Việt Nam, có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng, đợc mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoai tệ tại ngân hàng theo quy
định của pháp luật. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty chỉ chịu
trách nhiệm bằng số vốn, tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty. Nguồn vốn
của công ty gồm:
- Vốn đóng ghóp của các thành viên: 500.000.000 VND
- Vốn vay ngân hàng: 200.000.000 VND
- Ngoài ra công ty còn có các nguồn vốn từ các dự án đầu t xây dựng trong
nớc.
Lợi nhuận tích lại 30% để lập các quỹ trong đó các quỹ dự trữ chiếm 5%, 70% lợi
nhuận càn lại chia cho các thành viên theo tỉ lệ vốn ghóp.
Công ty là một trong những đơn vị chuyên cung cấp các thiết bị công trình
của nhiều nhà sản xuất nổi tiếng trên thế giới tại thị trờng Việt Nam.
Công ty TNHH Thiết bị Công trình HACO thực hiện chức năng kinh
doanh trong các lĩnh vực:
Buôn bán hàng t liệu sản xuất.
Buôn bán hàng t liệu tiêu dùng.
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
Dịch vụ khoa häc kü tht trong lÜnh vùc nhiƯt thủ khÝ ®éng.
Kinh doanh xt nhËp khÈu trùc tiÕp.
Víi ®éi ngị cán bộ, nhân viên và công nhân có trình độ tay nghề cao,
tác phong công nghiệp, Công ty TNHH Thiết bị Công trình HACO không
ngừng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh và đà gặt hái đợc nhiều thành
công. Trải qua 13 năm hoạt động, từ 1990 2003 , với hon 60 nhân viên
trong đó:
Số có trình đại học trở lên: 10 ngời
Số có trình độ đại học : 40 ngời
Còn lại là các chuyên viên kỹ thuật khác.
Công ty HaCo đà cung cấp hơn 600 thiết bị công trình lớn nhỏ cho các
Tổng Công ty lớn và các Công ty thành viên trực thuộc các Bộ Xây dựng, Bộ
Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.....
Các thiết bị do Công ty TNHH Thiết bị Công trình HACO cung cấp chủ
yếu là thiết bị chuyên dụng hiện đại với các tính năng kỹ thuật cao, đặc biệt là
các thiết bị đà đợc nhiệt đới hoá phù hợp với điều kiện làm việc tại Việt nam.
Trớc khi cung cấp cho khách hàng, các thiết bị đều đợc kiểm tra chất lợng
thông qua Trung tâm kỹ thuật của Công ty.
Nhằm tạo uy tín đối với khách hàng, Công ty Haco đà đa ra nhiều chính
sách hậu mÃi nh: bảo trì , cung cấp phụ tùng thay thế, hỗ trợ khách hàng về
mặt kỹ thuật ....Công ty HACO luôn tạo điều kiện đào tạo nâng cao tay nghề
cho kỹ s, công nhân của Công ty. Một đội ngũ kỹ s, công nhân có tay nghề
cao luôn túc trực sẵn sàng giải quyết mọi khó khăn thắc mắc của khách hàng,
tránh tình trạng thiếu nhân viên trong công tác hậu mÃi.
Ngoài ra công ty còn có kho hàng đặt tại Trung tâm Dịch vụ bảo hành
thiết bị công trình đặt tại Đờng Phạm Văn Đồng. Công ty luôn nhËp s½n mét
số phụ tùng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu thay thế sửa chữa thiết bị của
khách hàng. Đối với những phụ tùng đặc biệt không có sẵn tại kho, Công ty sẽ
đảm bảo cung cấp trong thời gian nhanh nhất với nguồn cung cấp từ kho hàng
chính hÃng đặt tại Singapore và Nhật Bản.
Trung tâm Dịch vụ Bảo hành thiết bị công trình của Công ty TNHH
Thiết bị công trình HACO có trụ sở đặt tại Đờng Phạm Văn Đồng.
Là Công ty chuyên cung cấp các loại thiết bị công trình của nhiều nhà
sản xuất nổi tiếng trên thế giới tại thị trờng Việt Nam, hầu hết là các thiết bị
chuyên dụng hiện đại, có tính năng kỹ thuật đặc biệt và thời gian khấu hao
dài, chúng tôi rất chú trọng tới việc tạo dựng uy tín với khách hàng. Điều đó
đợc thể hiện qua chất lợng của thiết bị, chất lợng của các dịch vụ hậu mÃi, bảo
hành...
Trung tâm dịch vụ thiết bị công trình HACO có đội ngũ kỹ s và công
nhân cơ khí có kinh nghiệm và trình độ tay nghề cao sẽ nhanh chóng khắc
phục mọi sự cố hỏng hóc đối với các thiết bị mà khách hàng yêu cầu.
Công ty đảm bảo chất lợng kỹ thuật , hiệu quả hoạt động của máy, quy
trình dịch vụ bảo đảm kỹ thuật, quy trình hậu mÃi nhằm giúp khách hàng yên
tâm sử dụng thiết bị trong một thời gian dài, không bị gián đoạn công việc.
Nguồn cung cấp thiết bị phụ tùng là từ các kho thiết bị của chính hÃng đặt
tại Singapore và Nhật Bản.
Dịch vụ hậu mÃi của Công ty HACO đối với các thiết bị máy thi công
công trình chủ yếu là công tác bảo hành, bảo dỡng kỹ thuật, thay thế và cung
cấp các phụ tùng hao mòn, hỏng hóc cho khách hàng.
Trung tâm dịch vụ thiết bị công trình HACO luôn có một đội ngũ kỹ s
và công nhân cơ khí lành nghề túc trực để giải quyết các khó khăn thắc mắc
cho khách hàng.
Khách hàng luôn nhận đợc dịch vụ một cách nhanh nhất cho dù còn
trong thời hạn bảo hành hay không, chi phí sẽ đợc đề cập đến sau khi hoàn tất
việc sửa chữa kiểm tra.
+ Trong thời gian bảo hành, khách hàng đợc nhận dịch vụ bảo dỡng và
thay thế phụ tùng miễn phí theo các điều khoản bảo hành trong hợp đồng.
+ Sau thời hạn bảo hành, khách hàng sẽ đợc cung cấp dịch vụ hậu mÃi
thông qua việc ký hợp đồng bảo dỡng hàng năm (nếu yêu cầu) và đảm bảo về
phụ tùng thay thế trong 10 năm.
2. Tổ chức lao động tiền lơng:
Tổ chức của công ty đợc xây dựng trên nguyên tăc gọn, nhẹ, làm việc có
hiệu quả. Tuỳ theo yêu cầu kinh doanh trong từng thời kỳ mà quyết định giải
thể các phòng ban, đơn vi trực thuốc công ty.
Việc tuyển dụng, bố trí lao động sẽ căn cứ vào trình độ, khả năng cán bộ
công nhân viên và khối lợng của từng đơn vị trong từng thời kỳ. Ngời dự tuyển
phải có năng lực pháp lý và năng lực hành vi, có lý lịch rõ ràng, có chỗ ở ổn
định, có khả năng chuyên môn phù hợp với công việc đợc giao. Sau khi kiểm
tra nếu đợc chấp nhận, công ty và nguời xin việc sẽ ký HĐ lao động.
Việc trả công lao động căn cứ vào HĐ lao động và trên cơ sở năng suất,
chất lợng và hiệu quả của công việc đợc phân công. Ngời lao động đợc khen
thởng khi có nhiều thành tích suất sắc, ngợc lại nếu vi phạm những quy điịng
của nhà nớc, quy chế của công ty thì sẽ bị sử lý kỷ luật, kể cả việc chấm dứt
HĐ lao động trớc thời hạn.
Các chế độ khác đối với ngời lao động nh BHXH, công đoàn sẽ đợc thực
hiện trên cơ sở pháp luật hiện hành, các điều khoản trong HĐ lao động và nội
dung quy chế của công ty
II. Bộ máy quản lý của công ty:
Qua sơ đồ trên, chúng ta thấy rõ chức năng của từng phòng và giới hạn
chức năng quản lý của từng phòng .Sự sắp xếp rất khoa học đảm bảo cho việc
cung cấp thông tin nhanh chính xác và xử lý kịp thời các thông tin đó .Các
phòng có chức năng riêng của mình và đều trực thuộc quản lý của giám đốcvà
các phó giám đốc
Giám đốc
Phó GĐ
Kỹ Thuật
Phòng
XHK
Phó GĐ
đời sống
Phòng Kỹ
Thuật
Phòng hành
chính
Phòng tổ
chức
Phòng
Phòngy
Phòng
Phòng
Kinh
tế vệ
bảo
vật
t
Doanh
-Giám đốc: Điều hành chung toàn công ty dới sự trợ giúp của các phó giám
đốc và phòng nghiệp vụ.
-Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách các kế hoạch trong sản xuất
-Phó giám đốc đời sống :Phụ trách đời sống cho anh chị em công nhân ,đảm
bảo cuộc sống cho họ về tinh thần cũng nh về vật chất.
- Phòng XNK: Phụ trách các nguồn hàng từ nớc ngoài, liên hệ, làm các thủ tục
hải quan cần thiết để có thể nhập hàng về đến bÃi của công ty.
-Phòng kĩ thuật: Trực tiếp mua máy móc ,sản phẩm sản phải đảm bảo đúng
chất lợng . Nếu sản phẩm sản xuất ra không đủ tiêu chuẩn về chất lợng thì
phòng hoàn toàn chịu trách nhiệm trớc công ty về mặt kinh tế.
-Phòng vật t: Mua các phụ kiện cần thiết để thay thế và sửa chữa những thiết
bị bị hỏng hóc hay gặp trục trặc.
- Phòng KD: Chịu trách nhiệm đầu ra cđa c«ng ty. Doanh thu cđa c«ng ty phơ
thc vào lực lợng này.
- Phòng hành chính gồm có phòng bảo vệ và phòng ytế: Phòng này có nhiệm
vụ bảo vệ an ninh của công ty và chăm lo sức khoẻ cho anh em công nhân.
-Phòng tổ chức : Quản lý về mặt lao động ,số ngày công lao động cũng nh tiền
lơng của công nhân viên chức trong công ty.Nắm vững thông tin về tình hình
sản xuất ,lao động sản xuất của công nhân .Thờng xuyên tổ chức thăm
hỏi ,động viên anh chị em có hoàn cảnh khó khăn và giúp đỡ họ về mặt tài
chính cũng nh tinh thần nếu có điều kiện
Phần II: Đặc điểm trung bộ máy kế toán và công
tác kế toán tại công ty.
I.
Tổ chức bộ máy kế toán và các phần và các phần
hành kế toán:
- Kế toán trởng:
Tổ chức điều hành công tác kế toán, giám sát và sử lý mọi nghiệp vụ phát sinh
có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Quản lý tài chính và chỉ đạo công tác hạch toán kế toán.
Tạo mối quan hệ tốt với các cơ quan có liên quan đến hoat động của công ty để
có thể cập nhật đợc những thay đổi trong các chính sách của nhà nớc nh: Cục
thuế, cục quản lý doanh nhgiệp
- Kế toán tiền mặt:
Quản lý các chứng từ chi tiêu tiền mặt của công ty.
Vào sổ chi tiÕt thao dâi tiỊn mỈt ( TK111).
Theo dâi lơng của toàn công ty.
- Kế toán ngân hàng: Công ty mở tài khoản tại các Ngân hàng Nông Nghiệp
và phát triển nông thôn, kế toán ngân hàng phải theo dõi số d nợ cũng nh số
d có tại ngân hàng để có thê nắm rõ đợc tình hình tài hích của công ty mình.
- Kế toán TSCĐ: Theo dõi sự tăng giảm chi tiết TSCĐ trên TK 211,tricha
khấu hao TSCĐ hàng tháng, hàng quý
- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ của công ty. Lập các bảng đối
chiếu công nợ để đối chiếu trực tiếp với đối tác. Theo dõi trên 2 tài khoản TK
331 và 131.
- Kế toán thuế VAT: Tập hợp toàn bộ chứng từ, hoá đơn phát sinh trong
tháng, phân loại từng hoá đơn và chịu trách nhiệm kê khai thuế với nhà nớc,
gồm cả thuế đầu ra và thuế đầu vào. Theo dõi trên TK 133,TK 333.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt công ty.
- Kế toán tổng hợp:
Vào sổ cái toàn bộ nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
Đối chiếu số P/S , số d giữa sổ cái với tất cả các tài khoản chi tiết khác.
Liên hệ với cục thuế Hà Nội về việc kiểm tra báo cáo tài chính của khối cơ quan
và toàn công ty.
II. Tổ chức vận dụng chứng từ và luân chuyển chøng tõ
trong c«ng ty:
1. Chøng tõ vỊ tiỊn tƯ:
C«ng ty sử dụng các loại chứng từ sau:
Phiếu thu.
Phiếu chi.
Giấy đề nghị tạm ứng.
Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Biên lai thu tiền.
Bảng kê tiền.
Bảng kiểm kê quỹ.
Các chứng từ này đợc luân chuyển nh sau:
Thủ quỹ: Lập phiếu thu và phiếu chi, phản ánh các nghiệp vụ kế toán vào
chứng từ sau đó giao cho kế toán chi tiết vào sổ,. Sau đó kế toán tổng hợp kiểm tra
và lu trữ chứng từ.
Hàng ngày nếu P/S nghiệp vụ tạm ứng thì thủ quỹ quản lý giấy đề nghị tạm
ứng sau khi thanh toán hết phần tạm ứmg sẽ giao cho kế toán ghi sổ.
2. Chứng từ hàng tồn kho: Gồm có các loại chứng từ sau:
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Biên bản kiểm nhiệm.
Bản kê Nhập Xuất Tồn.
Biên bản kiểm kê hàng hoá tại bÃi( kho).
Các chứng từ này đợc luân chuyển nh sau:
Thủ kho nhập hàng vào kho , sau đó lập một bảng kê Nhập- Xuất Tồn báo cáo
lên phòng ké toán để vào sổ chi tiết có liên quan. Phiếu nhập kho, xuất kho chuyển
lên phòng kế toán phản ¸nh nghiƯp vơ P/S, kiĨm tra vµ lu vµo file.
3. Chứng từ bán hàng:
Hoá đơn bán hàng ( Hoá đơn GTGT ) đợc lập 3 liên
- Liên 1: Màu xanh lu lại quyển hoá đơn.
- Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng để vận chuyển hàng trên đờng
- Liên 3: Mầu đen luân chuyển trong DN phục vụ ghi sổ kế toán và thanh toán.
Hoá đơn cớc vận chuyển.
Hoá đơn dịch vụ.
Hoá đơn giám định hàng XNK.
Hoá đơn cảng phí.
Các chứng từ này đợc luân chuyển nh sau: Xuất HĐ căn cứ vào HĐKT giữa các
bên. Hợp Đồng kinh tế lu lại công ty 02 bản, 02 bản giao cho khách. Khi bên mua
đà thanh toán hết tiền cho bên bán thì Biên Bản Bàn Giao đợc lập và có chữ ký của
hai bên, mỗi bên giữ 01 bản. Cuối cùng xuất hoá đơn GTGT cho bên Mua.
4. Chứng từ về TSCĐ: Công ty dử dụng các loại chứng từ sau:
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhanạ TSCĐ sửa chữa hình thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Các chứng từ này đợc luân chuyển nh sau: Mỗi khi công ty mua sắm TSCĐ sẽ có
biên bản giao nhận TSCĐ, nhận TS và lập chứng từ,ghi tăng TSCĐ. Kế toán lập lập
thẻ TSCĐ ghi sổ chi tiết tổng hợp TSCĐ. Bảo quản kho và lu giữ.
5. Chứng từ lao ®éng tiỊn l¬ng:
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lơng.
Bảng thanh toán tiền thởng.
Bảng thanh toán BHXH.
Các chứng từ này đợc luân chuyển nh sau:
Phòng hành chính chấm công hàng ngày cuối tháng chuyển lên phòng Kế Toán Tài
Vụ để làm bảng thanh toán tiền lơng. Lấy chữ ký của giám đốc, thủ quỹ chi,
ngời nhận tiền ký. Bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lơng lu vào sỉ lµm
chøng tõ d.
III.Tỉ chøc vËn dơng hƯ thèng tµi khoản:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quy định đối với DN vừa và nhỏ. Sử dụng
các tài khoản cấp 1 sau: 111,112,133,138,142,144,156...........
Công ty chỉ áp dụng tài khoản cấp 2 khi có nhiều đối tợng trong 1 tài khoản thì
phân cấp nh:
112.1: Cho Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội.
112.2 : Cho Ngân Hàng Công Thơng.
112.3: Cho Ngân hàng Lào Việt.
112.4: Ngân hàng Sở Giao Dịch I v...v...
Công ty sử dụng tài khoản cấp 3 với các tài khoản sau:
144.1.1: Bảo lÃnh, bảo hành của NHNN và PTNT Hà Nội.
144.1.2: Bảo lÃnh, bảo hành của NH Công Thơng.
144.2.1: Mở LC của NHNN và PTNT Hà Nội
144.2.2: Mở LC của NH Công Thơng
144.3.1: Bảo lÃnh dự thầu của NHNN và PTNT HN
144.3.2: Bảo lÃnh dự thầu của NH Công Thơng.
iv.
Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công ty:
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Kế toán tập hợp chứng từ các nghiệp
vụ P/S trong tháng, định khoản các nghiệp vụ đó. Sau đó tập hợp số liệu vào chứng
từ ghi sổ , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ đợc lập trên cơ sổ chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đợc lập định kỳ 1
tháng 1 lần.
Sổ chi tiết: Gồm có
Sổ chi tiết theo dâi TSC§.
Sỉ chi tiÕt theo dâi th GTGT.
Sổ chi tiết theo dõi nguyên vật liệu, hàng hoá.
Sỉ chi tiÕt theo dâi thanh to¸n víi ngêi b¸n.
Sỉ chi tiÕt theo dâi thanh to¸n víi ngêi mua.
Sổ theo dõi doanh thu.
Kế toán tổng hợp số d Nợ ( Có ) của các tài khoản sử dụng vào chứng từ ghi sổ sau
đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , cuối cùng là sổ cái.
V. Tổ chức hoạt động báo cáo kế toán tại doanh nghiệp:
a. Báo cáo bắt buộc:
Cuối mỗi niên độ kế toán, Kế Toán lập niên độ báo cáo tài chính 1 lần thông qua sổ
chi tiết của từng tài khoản, tâph hợp theo từng đối tợng tổng hợp lên bảng cân đối
kế toán , bảng xác định kết quả kinh doanh, bảng thuyết minh báo cáo tài chính,
quyết toán thuế thu nhËp doanh nghiÖp, tê khai chi phÝ doanh thu, quyÕt toán thuế
GTGTv...v..
Hàng tháng chỉ kê khai tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuuế, vào sổ chi tiết
của các nghiƯp vơ P/S, céng thèng kª P/S cho tõng sỉ chi tiÕt.
b. B¸o c¸o néi bé:
Cuối tháng căn cứ vào sổ thu chi và sổ doanh thu để lập báo cáo kết quả kinh
doanh, công số d chi phí quản lý DN.....Theo dõi công nợ của khách hàng và lập
bảng trình Giám Đốc.
c. Công nợ của công ty:
Công nợ đợc kế toán công nợ theo dõi trên TK 331 và TK 131.Sau khi tính toán
tổng giá trị cần thanh toán, kế toán sẽ lập biên bản đối chiếu công nợ.
Phần III: Nhận xét Kiến nghị Kiến nghị
1. Nhận xét:
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức khá gọn nhẹ ,tơng đối hoàn chỉnh và
phù hợp với qui mô của công ty .Đội ngũ kế toán của công ty là sự kết hợp giữa
nhân viên trẻ nhiệt tình có trình độ chuyên môn với nhân viên có kinh nghiệm
nghiệp vụ vững vàng ,do đó luôn đáp ứng đợc những yêu cầu,đòi hỏi của công
ty. Phòng kế toán của công ty đà thực hiện tốt chức năng của mình là cung cấp
thông tin tài chính một cách đầy đủ,chính xác,kịp thời cho ban lÃnh đạo công ty
khi cÇn thiÕt cịng nh khi cã sù kiÕm tra của các cơ quan chủ quản cao cấp trên
Hiện nay,công ty ®ang sư dơng hƯ thèng chøng tõ theo qui định của bộ tài
chínhCác chứng từ đợc kiểm tra liên tục phù hợp với nhiệm vụ kinh tế phát sinh.
Việc tổ chức luân chuyển chứng từ giữa các phòng kế toán giữa các bộ phận
khác có liên quan đợc phối hợp chặt chẽ với nhau góp phần tạo đIều kiện thuận
lơị cho việc hạch toán đợc nhanh chóng ,chính xác kịp thời.Phơng pháp kế toán
đợc sử dụng trong công ty là phơng pháp kê khai thờng xuyên ,phơng pháp này
tơng đối phù hợp với đặc điểm SX kinh doanh của công ty.Nó cho phản ánh kịp
thời thờng xuyên tình hình SX của công ty để cung cấp thông tin nhanh chóng
cho các nhà quản lý.
2. Kiến ghị:
Là sinh viên thực tập tại công ty em thấy rằng hệ thống tài khoản tại công ty vẫn
là hệt hống tài khoản cũ. Vừa qua Bộ Tài Chính đà thay đổi một số tài khoản sử
dụng nhng công ty không thay đổi mà vẫn giữ nguyên những tài khoản cũ. Em mong
muốn rằng công ty sẽ nhanh chóng thay đổi hệ thống tài khoản sử dụng cho phù hợp
với quy định của nhà nớc và để không gặp khó khăn trớc cơ quan thuế
Phụ lục
Phần I: Giới thiệu chung về Đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh và công tác quản lý kế toán tại công ty TNHH
Thiết Bị Công Trình Haco
Phần II: Đặc điểm trung bộ máy kế toán và công tác kế
toán tại công ty.
I.
Tổ chức bộ máy kế toán và các phần và các phần hành kế toán.
II.
Tổ chức vận dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ trong công ty
III.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
IV.
Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công ty
V.
Tổ chức hoạt động báo cáo kế toán tại doanh nghiệp
Phần III: Nhận xét Kiến nghị Kiến nghị
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Khoa Kế Toán
***********
Báo cáo thực tập tổng hợp
giai doạn I
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Thiết Bị Công Trình Haco
Giáo viên hớng dẫn : PGS-TS Dặng Thị Loan
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Kim Dung
Líp
: KTA – K31
Hµ Néi 9 – 2002