Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Nguyên Tử - Thầy Đức Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.41 KB, 6 trang )

GV: Phạm Đức Anh (THPT Bưng Riềng – H.Xuyên Mộc - BRVT) Phương pháp giải bài tập Hóa học 10
Liên hệ : 0123.75.78.199 hoặc 0936.870.199
Trang 1
CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Dạng 1: BÀI TẬP VỀ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1/ Cấu tạo nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Hạt nhân
Electron (e)
Proton (p)
Nơtron (n)
Điện tích (q)
q
e
= -1,602.10
-19
= e
o
= 1-
q
p
= +1,602.10
-19
= e
o
= 1+
q
n
= 0
Khối lượng (m)


m
e
= 9,1094.10
-31
kg
= 0,00055u
m
p
= 1,6726.10
-27
kg
= 1u
m
n
=1,6748.10
-27
kg
=1u
Với: 1u = 1,6605.10
-27
kg
2/ Kích thước và khối lượng nguyên tử
a/ Khối lượng:
m
1 nguyên tử
= m
e
+ m
p
+ m

n

m
p
+ m
n
(vì m
e
rất bé so với m
n
và m
p
)
b/ Kích thước nguyên tử:
Xem nguyên tử có dạng hình cầu thì thể tích nguyên tử thì:

3
nguyeân töû
4
V = . .r
3
(với r là bán kính nguyên tử)

m
nguyên tử
= D.V
nguyên tử
(D là khối lượng riêng của nguyên tử)
0 0
-9 -10

* 1nm = 10 m; 1A = 10 m; 1nm = 10 A
B. BÀI TẬP
Bài 1/ Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng:
Be
m = 9,012u
;
O
m = 15,999u
;
He
m = 4,0026u
Hãy tính các khối lượng đó ra gam?
Bài 2/ Tìm số phân tử (nguyên tử) có trong các chất sau:
a/ 26,56g oxi b/ 1,792g lưu huỳnh c) 3,375g nhôm d) 69,72g nitơ
Bài 3/ Cho nguyên tử Kali có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron.
a/ Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử K.
b/ Tính số nguyên tử K có trong 0,975g K.
Bài 4/ Khi phân tích phân tử khí CO
2
thấy có 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của
C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của oxi.
Bài 5/ Khi phân tích phân tử khí metan (CH
4
) thấy có 75% C và 25% H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối
của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro.
Bài 6/ Bán kính nguyên tử Hidro khoảng 0,53.10
-10
m, còn bán kính hạt nhân bằng 10
-15
m. Biết cả nguyên tử

và hạt nhân điều có dạng hình cầu. Hãy tính tỷ lệ thể tích toàn nguyên tử và thể tích hạt nhân.
Bài 7/ Nguyên tử Al có bán kính 1,43
0
A
và có khối lượng nguyên tử là 27 đvc.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al.
b) Trong thực tế thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của thể tích, còn lại là các khe
trống. Xác định khối lượng riêng đúng của Al.
GV: Phạm Đức Anh (THPT Bưng Riềng – H.Xuyên Mộc - BRVT) Phương pháp giải bài tập Hóa học 10
Liên hệ : 0123.75.78.199 hoặc 0936.870.199
Trang 2
Bài 8/ Nguyên tử Fe ở 20
0
C có khối lượng riêng là 7,87g/cm
3
, với giải thiết này trong tinh thể nguyên tử Fe là
những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng
nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.
Dạng 2: TOÁN VỀ ĐỒNG VỊ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1/ Đồng vị
Đồng vị của một nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác nhau
về số nơtron nên số khối A cũng khác nhau
2/ Nguyên tử khối (M)
- Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử
- Một cách gần đúng: M = A = p + n
3/ Nguyên tử khối trung bình (
M
)
1 1 2 2 i i 1 1 2 2 i i

1 2 i
A .x +A .x + +A .x A .x +A .x + +A .x
M =
100 x +x + +x

Với: + x
1
, x
2
…là % số nguyên tử mỗi đồng vị (x
1
+ x
2
+… = 100%) hoặc tỉ lệ số nguyên tử.
+ A
1
, A
2
… là nguyên tử khối (số khối) mỗi đồng vị
B. BÀI TẬP
Bài 1/ Oxi có 3 đồng vị
16
8
O
,
17
8
O
,
18

8
O
và Cacbon có 2 đồng vị
12
6
C
,
13
6
C
. Hãy viết công thức các loại phân tử
cacbonđioxit (CO
2
) .Tính khối lượng phân tử của chúng.
Bài 2/ Viết công thức các loại phân tử khí Hiđrobromua (HBr). Biết rằng Hiđro và Brom có các đồng vị sau
:
1
H ;
2
H và
79
Br ;
81
Br. Tính khối lượng phân tử của mỗi loại.
Bài 3/ Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố Niken với:
58
Ni (67,76%),
60
Ni (26,16%),
61

Ni (2,42%),
62
Ni (3,66%)
Bài 4/ Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị:
40
Ar(99,6%),
38
Ar(0,063%) và
36
Ar(0,337%). Tính
thể tích của 20g agon ở đktc.
Bài 5/ Tính hàm lượng phần trăm về số nguyên tử mỗi đồng vị của đồng biết rằng trong tự nhiên đồng có 2
đồng vị:
63
Cu ;
65
Cu và
M
Cu
= 63,54.
Bài 6/ Biết trong tự nhiên brom có 2 đồng vị
79
Br và
81
Br, nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Tìm tỉ
lệ phần trăm của từng đồng vị.
Bài 7/ Trong tự nhiên Sb (atimon) có 2 đồng vị, trong đó đồng vị
121
Sb chiếm 62%. Nguyên tử khối trung bình
của Sb là 121,76. Xác định số khối đồng vị thứ 2.

Bài 8/ Nguyên tử X có 2 đồng vị là X
1
(73%) và X
2
(27%). Số khối của đồng vị 1 là 35. Đồng vị 2 nhiều hơn
đồng vị 1 là 2 nơtron. Xác định NTKTB của nguyên tử X.
Bài 9/ Trong tự nhiên lưu huỳnh tồn tại dưới 4 đồng vị:
32
S (95,04%);
33
S (0,74%);
34
S (4,2%);
36
S (0,02%)
a. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của S
b. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị
32
S trong axit sunfuric H
2
SO
4
c. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị
34
S trong axit sunfurơ H
2
SO
3
Bài 10/ Nguyên tố Bo có 2 đồng vị là
10

B và
11
B. Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8111.
a. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị
10
B.
b. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị
11
B trong axit boric H
3
BO
3
.
GV: Phạm Đức Anh (THPT Bưng Riềng – H.Xuyên Mộc - BRVT) Phương pháp giải bài tập Hóa học 10
Liên hệ : 0123.75.78.199 hoặc 0936.870.199
Trang 3
Bài 11/ Nguyên tố Magiê có 3 đồng vị khác nhau ứng với số khối và thành phần % tương ứng như sau:
24
Mg
(78,99%);
25
Mg (10%) và
26
Mg (11,01%).
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg
b. Giả sử trong hỗn hợp trên có 25 nguyên tử
25
Mg thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là
bao nhiêu?
Bài 12/ Đồng có 2 đồng vị Cu

63
và Cu
65
, KLNT trung bình là 63,54 đvc
a. Tính % khối lượng của Cu
63
có trong CuSO
4
.5 H
2
O
b. Mỗi khi có 75 nguyên tử Cu
63
thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị còn lại?
Bài 13/ Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị là
1
H và
2
H. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị
2
H
trong 1ml nước. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất là 1,008.
Bài 14/ Magie có 2 đồng vị là X và Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24. Đồng vị Y hơn X 1 notron. Tính
khối lượng nguyên tử trung bình của Mg. Biết tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là X : Y = 3 : 2.
Bài 15/ Oxi trong tự nhiên có các đồng vị:
16
O (99,75%);
17
O (0,039%);
18

O (0,204%). Tính số nguyên tử của
mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử
17
O?
Bài 16/ Nguyên tố X có hai đồng vị là X
1
, X
2
,
X
M = 24,8
. Đồng vị X
2
có nhiều hơn đồng vị X
1
là 2 nơtron.
Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là X
1
: X
2
= 3 : 2
Bài 17/ Hiđro trong tự nhiên gồm 2 đồng vị
1
H (99%) và
2
H (1%)
a. Viết công thức phân tử hiđro và tính khối lượng mỗi loại phân tử?
b. 1 lít khí hiđro giàu đơteri (
2
H) cân nặng 0,1g ở đktc. Tính thành phần đồng vị của khí đó?

Dạng 3: TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CÁC HẠT TẠO THÀNH NGUYÊN TỬ
VÀ CẤU HÌNH ELECTRON
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1/ Các hạt tạo thành nguyên tử:
- Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt là electron (e), proton (p) và nơtron (n)
-

haït
= e + p + n = 2p + n (vì e = p)
-

haït mang ñieän
= e + p = 2p
- n là hạt không mang điện
2/ Số khối:
A = p+n = Z+n
(vì Z = p = e)
Lưu ý: Đối với các nguyên tử có
Z 82
thì:
p n 1,5p 
3/ Ký hiệu nguyên tử:
Ký hiệu nguyên tử:
A
Z
X
Với: + A là số khối nguyên tử X
+ Z là số hiệu nguyên tử
+ X là ký hiệu hóa học
4/ Thức tự tăng mức năng lượng của các phân lớp electron

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s ….
5/ Cách viết cấu hình electron
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
GV: Phạm Đức Anh (THPT Bưng Riềng – H.Xuyên Mộc - BRVT) Phương pháp giải bài tập Hóa học 10
Liên hệ : 0123.75.78.199 hoặc 0936.870.199
Trang 4
+ Bước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong
nguyên tử và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2e, phân lớp p chứa tối đa 6e, phân lớp d
chứa tối đa 10e và phân lớp f chứa tối đa 14e
+ Bước 3: Viết cấu hình e biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau
6/ Đặc điểm electron lớp ngoài cùng
+ Các nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng (2e đối với He) là khí hiếm
+ Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại
+ Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim
+ Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim
B. BÀI TẬP:
Bài 1/ Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, notron, electron và số khối của các nguyên tử có
ký hiệu như sau:
24
12
Mg
,
31
15
P
,
55
25
Mn
,

80
35
Br
Bài 2/ Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 21. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không
mang điện. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
Bài 3/ Cho nguyên tử R có tổng số các loại hạt là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện
25 hạt. Tìm số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R.
Bài 4/ Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 126. Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt electron là 12 hạt. Xác
định ký hiệu của X
Bài 5/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 46. Tổng số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang
điện. Xác định kí hiệu của Y.
Bài 6/ Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần hạt
mang điện dương. Tìm số lượng mỗi loại hạt.
Bài 7/ Nguyên tử X có tổng số hạt là 95. Biết số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số
khối của X
Bài 8/ Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử Y là 13. Tìm số lượng mỗi loại hạt p, n, e.
Bài 9/ Tổng số các hạt cơ bản của nguyên tử X là 58. Xác định tên và ký hiệu của X?
Bài 10/ Nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Số hạt không mang điện bằng
10
19
số hạt mang điện
a. Xác định tên và ký hiệu của X
b. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
3
2
+AgNO
+H O
+HCl
X A B D  
Bài 11/ Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không mang điện bằng

52,63% số khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y?
Bài 12/ Trong ion X
3-
có tổng số hạt là 111. Số electron bằng 48% số khối. Tìm số e, p, n, A của X
3-
?
Bài 13/ Tổng số hạt mang điện trong ion
2-
3
AB
là 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều
hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định công thức ion?
Bài 14/ Một hợp chất B được tạo bởi 1 kim loại hóa trị II và 1 phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là
290. Tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ số
hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2 : 7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên.
Bài 15/ Có hợp chất MX
3
. Trong đó, tổng số hạt trong hợp chất là 196, hạt mang điện nhiều hơn hạt không
mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 8. Tổng hạt trong ion X
-
nhiều hơn trong ion M
3+
là 16. Xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó?
Bài 16/ Cho phân tử MX
2
có tổng hạt là 186. Hợp chất ion này được cấu tạo bởi M
2+
và X
-
có các đặc tính

sau :
GV: Phạm Đức Anh (THPT Bưng Riềng – H.Xuyên Mộc - BRVT) Phương pháp giải bài tập Hóa học 10
Liên hệ : 0123.75.78.199 hoặc 0936.870.199
Trang 5
 Trong tổng số các hạt của phân tử thì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.
 Số khối của M
2+
lớn hơn số khối của X
-
là 21 hạt.
 Tổng hạt trong M
2+
nhiều hơn trong X
-
là 30 hạt.
Viết cấu hình electron của M
2+
, M?
Bài 17/ Hợp chất có công thức MX
2
trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng . Trong hạt nhân M có số nơtron
nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX
2
là 58.
Xác định công thức phân tử MX
2
?
Bài 18/ Hợp chất Y có công thức là M
a
R

b
, trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M
có n = p + 4, còn trong hạt nhân của R có n’ = p’. Biết tổng số hạt proton trong phân tử Y bằng 84 và a + b =
4. Tìm công thức phân tử của hợp chất Y?
Bài 19/ Cho các nguyên tố X,Y,Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12 ,17 ,37. Hãy viết cấu hình electron
nguyên tử và cho biết nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim? Tại sao?
Bài 20/ Cho:
2
He;
19
K;
16
S
a/ Viết cấu hình e của các nguyên tố trên.
b/ Cho biết số lớp e và số e trong mỗi lớp.
c/ Lớp ngoài cùng có bền vững không ?
Bài 21/Viết cấu hình e đầy đủ cho các nguyên tử có lớp e ngoài cùng là:
a/ 2s
1
b/ 3s
2
3p
1
c/ 2s
2
2p
3
d/ 2s
2
2p

6
e/ 3s
2
3p
3
Cho biết nguyên tử nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Bài 22/ Một nguyên tử X có 6 e ngoài cùng ở lớp M.
a. Viết cấu hình e của X
b. Viết cấu hình e của ion X
2+
Bài 23/ Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của các nguyên tử sau: A: 2p
5
, B: 4p
3
a. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử và xác định số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố tương ứng
b. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm.Tại sao?
Bài 24/ Nguyên tử X có e ở phân lớp năng lượng cao nhất là 4p
5
, số hạt không mang điện bằng 0,6429 số hạt
mang điện. Xác định số khối của X.
Bài 25/ Cấu hình e sau cùng của nguyên tử A là 3p
5
a. Cho biết A là kim loại hay phi kim? Vì sao?
b. Nguyên tử có 2 đồng vị. Đồng vị thứ nhất có 18 nơtron, đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tỉ
lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là 150 : 50. Tính NTKTB của A
Bài 26/ Nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện dương bằng 13/14 số hạt không
mang điện
a. Xác định ký hiệu của X
b. Viết cấu hình e và cho biết X là kim loại hay phi kim?
Bài 27/ Phân lớp e cuối cùng của 2 nguyên tử X và Y lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai phân lớp này là 5,

hiệu số e của hai phân lớp này là 3.
a. Viết cấu hình e của X và Y
b. Số n của Y lớn hơn số n của X là 4 hạt và tổng số khối của A và B là 71. Xác định số khối của X và Y.
Bài 28/ Cho các nguyên tử và ion sau:
 Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p
 Nguyên tử B có 12 e
 Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N
GV: Phạm Đức Anh (THPT Bưng Riềng – H.Xuyên Mộc - BRVT) Phương pháp giải bài tập Hóa học 10
Liên hệ : 0123.75.78.199 hoặc 0936.870.199
Trang 6
 Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s
1
 Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
1
2
số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số e trên
phân lớp p là 6 hạt
a. Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E.
b. Tính chất hóa học cơ bản của chúng?
Bài 29/ Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của chúng là 51. Hãy
viết cấu hình e và cho biết tên của chúng?
Bài 30/ Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62. Biết rằng số khối của X nhỏ hơn 43. Viết cấu hình e của X?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×