Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

bài giảng lý thuyết tài chính tiền tệ - chương 4 các tổ chức tài chính trung gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.49 KB, 29 trang )

1
1
Chương
Chương
4
4
C
C
Á
Á
C T
C T


CH
CH


C
C
T
T
À
À
I CH
I CH
Í
Í
NH TRUNG GIAN
NH TRUNG GIAN
2


2
I.
I.
Phân
Phân
t
t
í
í
ch
ch
kinh
kinh
t
t
ế
ế
v
v


c
c


u
u
tr
tr
ú

ú
c
c
t
t
à
à
i
i
ch
ch
í
í
nh
nh
1.1
1.1
Nh
Nh


ng
ng
v
v


n
n
đ

đ




b
b


n
n
v
v


c
c


u
u
tr
tr
ú
ú
c
c
t
t
à

à
i
i
ch
ch
í
í
nh
nh


Trong
Trong
s
s


c
c
á
á
c
c
công
công
c
c


v

v
à
à
h
h
ì
ì
nh
nh
th
th


c
c
t
t


o
o
v
v


n
n
c
c



a
a
c
c
á
á
c
c
doanh
doanh
nghi
nghi


p
p
th
th
ì
ì
c
c


phi
phi
ế
ế
u

u
v
v
à
à
tr
tr
á
á
i
i
phi
phi
ế
ế
u
u
không
không
ph
ph


i
i
l
l
à
à
ngu

ngu


n
n
t
t
à
à
i
i
ch
ch
í
í
nh
nh
quan
quan
tr
tr


ng
ng
.
.


T

T
à
à
i
i
ch
ch
í
í
nh
nh
gi
gi
á
á
n
n
ti
ti
ế
ế
p
p
quan
quan
tr
tr


ng

ng
hơn
hơn
nhi
nhi


u
u
so
so
v
v


i
i
t
t
à
à
i
i
ch
ch
í
í
nh
nh
tr

tr


c
c
ti
ti
ế
ế
p
p
.
.


H
H


th
th


ng
ng
t
t
à
à
i

i
ch
ch
í
í
nh
nh
l
l
à
à
m
m


t
t
b
b


ph
ph


n
n
tr
tr



ng
ng
y
y
ế
ế
u
u
c
c


a
a
n
n


n
n
kinh
kinh
t
t
ế
ế
qu
qu



c
c
dân
dân
,
,
đư
đư


c
c
đi
đi


u
u
h
h
à
à
nh
nh
,
,
qu
qu



n
n


ch
ch


t
t
ch
ch


.
.


V
V


t
t
th
th
ế
ế
ch

ch


p
p
l
l
à
à
đ
đ


c
c
trưng
trưng
c
c


a
a
h
h


p
p
đ

đ


ng
ng
vay
vay
n
n


.
.
3
3
1.2 Phí giao dịch và cấu trúc tài chính
Để vốn luân chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu, đều phải
tốn chi phí giao dịch
 Trung gian tài chính ra đời nhằm mục tiêu tối thiểu hóa chi
phí giao dịch nhờ:
- Vấn đề tiết kiệm do quy mô
- Khả năng đa dạng hoá các danh mục đầu tư
- Khả năng chuyên môn hoá và thành thạo trong nghề
nghiệp
4
4
1.3 Rủi ro và cấu trúc tài chính
a. Rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra trước khi diễn
ra giao dịch (sự lựa chọn đối nghịch)
- Là loại rủi ro trong đó người đi vay không trả được nợ là

những người tích cực tìm vay nhất do đó có nhiều khả
năng được lựa chọn nhất
b. Rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi diễn ra
giao dịch (rủi ro đạo đức)
- Là loaị rủi ro người cho vay phải chịu khi người đi vay
không muốn trả nợ
5
5
c. Giải pháp giảm sự lựa chọn đối nghịch
- Cho phép người cung cấp vốn có thông tin đầy đủ về
những cá nhân hay doanh nghiệp cần tài trợ vốn
- Sự điều hành của chính phủ nhằm tăng thông tin trong
hoạt động của cấu trúc tài chính
- Nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của trung
gian tài chính
1.3 Rủi ro và cấu trúc tài chính (tiếp)
6
6
d. Giải pháp giảm rủi ro đạo đức
d1.Trong các hợp đồng vốn cổ phần
- Rủi ro này xảy ra khi: có sự tách biệt giữa chủ sở hữu
vốn và người quản lý doanh nghiệp
- Giải pháp:
+ Giảm sự tách biệt giữa người quản lý và người sở hữu
+ Chủ sở hữu cần có thông tin đầy đủ về những gì mà
người quản lý đang làm
+ Tăng cường hoạt động của trung gian tài chính thông
qua hình thức liên kết, liên doanh hoặc thông qua các hợp
đồng nợ
1.3 Rủi ro và cấu trúc tài chính (tiếp)

7
7
d2. Trong các hợp đồng nợ
- Nâng cao cơ cấu vốn cổ phần trong tổng tài sản của doanh
nghiệp vay
- Tăng cường giám sát và ràng buộc theo những qui định:
+ Cho vay có mục đích, kế hoạch
+ Doanh nghiệp vay phải có số tài sản ròng tối thiểu để sẵn
sàng trả nợ khi có bất trắc xảy ra
+ Đối với vật thế chấp: được giữ trong điều kiện tốt, rõ
ràng về sở hữu…
+ Người vay phải luôn cung cấp thông tin và công khai hoá
báo cáo tài chính để người cho vay có thể kiểm tra ở bất kỳ
thời điểm nào
- Tăng cường hoạt động của trung gian tài chính
1.3 Rủi ro và cấu trúc tài chính (tiếp)
8
8
II. Chức năng và vai trò cuả các tổ chức tài chính trung
gian
2.1 Chức năng
- Chức năng tạo vốn
- Chức năng cung ứng vốn
- Chức năng kiểm soát
9
9
II. Ch
ức năng và vai trò cuả các tổ chức tài chính trung gian (tiếp)
2.2 Vai trò
- Giảm chi phí giao dịch

- Đáp ứng đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu giữa
người cần vốn và người có vốn
- Do lãi suất thường xuyên được thay đổi hợp lý nên tối đa
được lượng vốn thực tế được đưa vào đầu tư
- Thực hiện hiệu quả dịch vụ tư vấn, môi giới, tài trợ, trợ
cấp và phòng ngừa rủi ro
10
10
III. Các loại hình tổ chức tài chính trung gian
3.1 Các tổ chức nhận tiền gửi
a. Ngân hàng thương mại
b. Hiệp hội cho vay và tiết kiệm
c. Ngân hàng tiết kiệm tương trợ
d. Liên hiệp tín dụng
3.2 Công ty bảo hiểm
3.3 Công ty tài chính
3.4 Công ty chứng khoán
3.5 Sự trung gian tài chính của chính phủ
11
11
Cỏc t chc nhn tin gi (tip)
a. Ngân hàng thơng mại
Khái niệm: Ngân hàng thơng mại là một loại hình tổ
chức tín dụng đợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động khác có liên quan.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng (nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này
cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán).
12
12

3
Chøc n¨ng cña ng©n hµng th−¬ng m¹i:
– Chøc n¨ng trung gian tÝn dông
– Chøc n¨ng trung gian thanh to¸n
– Chøc n¨ng t¹o tiÒn
13
13
Nguån vèn cña NH:
– TiÒn göi giao dÞch (tiÒn göi cã thÓ ph¸t hµnh sÐc)
– TiÒn göi phi giao dÞch: lµ nguån vèn quan träng
nhÊt cña ng©n hµng
– Vèn vay: vay tõ NHT¦, tõ c¸c NHTM kh¸c vµ tõ
c¸c c«ng ty
– Vèn cña NH hay cßn gäi lµ vèn tù cã
14
14
• Tµi s¶n cña NH:
– TiÒn dù tr÷:
• TiÒn dù tr÷ b¾t buéc
• TiÒn dù tr÷ v−ît qu¸
– TiÒn mÆt trong qu¸ tr×nh thu
– TiÒn göi t¹i c¸c NH kh¸c
– Chøng kho¸n
– TiÒn cho vay
15
15
Hoạt động chủ yếu của NHTM:
Hoạt động huy động vốn
Hoạt động tín dụng
Hoạt động dịch vụ thanh toán

Hoạt động ngân quỹ
Các hoạt động khác nh góp vốn, mua cổ phần,
tham gia thị trờng tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng bạc, bất động sản
16
16
b.HiÖp héi cho vay vµ tiÕt kiÖm
• Nguån vèn huy ®éng:
– TiÒn göi tiÕt kiÖm
– TiÒn göi cã kú h¹n
– TiÒn göi cã thÓ ph¸t hµnh sÐc
• Chñ yÕu cho vay thÕ chÊp
17
17
c. NH tiết kiệm tơng hỗ
Giống các hiệp hội tiết kiệm và cho vay chỉ khác
chúng đợc tổ chức nh những hiệp hội tơng trợ tức
là hoạt động theo kiểu hợp tác x.
Những ngời sở hữu tiền gửi là các chủ sở hữu ngân
hàng
18
18
d.Liên hiệp tín dụng
Những tổ chức cho vay nhỏ có tính chất hợp tác x
Tổ chức xung quanh một nhóm x hội đặc biệt
Các thành viên là những ngời làm công của những
công ty nào đó
Huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và tiến hành
cho vay
19

19
e.Công ty bảo hiểm
Khái niệm:
Là một tổ chức tài chính mà hoạt động chủ yếu là
nhằm bảo vệ tài chính cho những ngời có hợp
đồng bảo hiểm về những rủi ro thuộc trách nhiệm
của bảo hiểm trên cơ sở ngời tham gia phải trả
một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm
20
20
Các loại hình bảo hiểm:
Căn cứ vào đối tợng:
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm con ngời
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Căn cứ vào phơng thức hoạt động
Bảo hiểm bắt buộc
Bảo hiểm tự nguyện
Công ty bảo hiểm (tip)
21
21
Nguồn vốn của công ty bảo hiểm
Nguồn vốn tự có
Phí bảo hiểm từ các hợp đồng
Thu nhập từ đầu t
Nguồn vốn khác: hình thành từ đa dạng hoá hoạt động
nh nghiệp vụ bảo lãnh, bảo hiểm tiền gửi
Công ty bảo hiểm (tip)
22
22

Công ty bảo hiểm (tip)
Sử dụng vốn vào các mục đích:
Thanh toán tiền bồi thờng bảo hiểm
Đầu t dài hạn:
Chứng khoán chính phủ
Trái phiếu công ty
Cổ phiếu
Đầu t trực tiếp vào bất động sản
Thực hiện các hoạt động đầu t tài chính
23
23
f. Công ty tài chính
Là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu bao gồm:
Thu hút vốn bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu,
không nhận tiền gửi
Cho vay các món tiền nhỏ
Thực hiện các nghiệp vụ cho thuê và thuê mua
Cầm cố các loại hàng hoá, vật t, ngoại tệ, các giấy tờ
có giá và công cụ đảm bảo khác
T vấn
24
24
Công ty tài chính (tip)
T vấn
Trợ cấp tài chính cho các dự án phát triển kinh tế kỹ
thuật đợc nhà nớc u tiên
Kinh doanh vàng bạc, đá quý, mua bán chuyển nhợng
chứng khoán
Thực hiện nghiệp vụ bảo lnh

25
25
Phân biệt công ty tài chính với NHTM:
Công ty TC không nhận tiền gửi với thời hạn ngắn và
dới hình thức mở tài khoản chỉ đợc huy động bằng
cách phát hành các công cụ nợ dài hạn
Công ty tài chính không thực hiện các dịch vụ thanh
toán và tiền mặt, không sử dụng vốn vay của dân để
làm phơng tiện thanh toán
Không chịu sự quản lý chặt chẽ của chính phủ

×