Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập kiểm toán hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.33 KB, 5 trang )

Bài tập Kiểm toán hoạt động
BÀI TẬP KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
Bài tập 1
Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán nghiệp vụ về quỹ trên Nhật ký chứng
từ số 1 của tháng 3 năm 200N nhưng vì lý do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày
21/03/200N. Tài liệu như sau:
1. Nhật ký kiểm toán viên đã ghi những sai sót phát hiện được:
a/ Trong các lệnh chi số 168 ngày 03/03, số 172 ngày 12/03, số 186 ngày 15/03 đã
ghi số tiền chi là 7.200.000. Kèm theo các lệnh chi có sáu hoá đơn hàng hoá trong đó có ba
hoá đơn có số tiền là 1.000.000 mỗi hoá đơn, và ba hoá đơn còn lại có tổng số tiền là
2.000.000.
b/ Trong các phiếu chi số 167 ngày 02/03, số 175 ngày 12/03, số 180 ngày 14/03 với
tổng số tiền là 15.000.000 về khoản tạm ứng cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu
không kèm giấy xin tạm ứng.
c/ Lệnh chi số 178 ngày 13/03 chi cho hợp đồng với Công ty X không có bản hợp
đồng kèm theo.
2. Số liệu có từ ngày 21/03 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng
Ngày
Ghi Có TK 111, ghi Nợ TK sau
Cộng C111
151 152 153 154 155 157 213 315
21 1.000 4.000 2.000 - - - - - 7.000
22 - 3.000 - - 5.000 - - - 8.000
23 - - - 6.000 - 3.000 - - 9.000
24 - 4.000 - - - - - 5.000 9.000
30 - - - - - - 18.000 - 18.000
Cộng 8.000 20.000 6.000 6.000 24.000 20.000 18.000 70.000
Đối
chiếu
4.000 16.000 6.000 24.000 20.000 18.000 70.000


Yêu cầu: Anh/chị tiếp tục công việc còn lại đến khâu lập bảng kê và hình thành kiến nghị để
chuẩn bị lập báo cáo.
Bài tập 2

1
Bài tập Kiểm toán hoạt động
Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán nghiệp vụ về quỹ trên Bảng kê số 1
của Nhà máy sản xuất xăm lốp Locau, nhưng vì lý do đột xuất không tiếp tục công việc từ
ngày 24/03/2002. Tài liệu để lại bao gồm:
1. Nhật ký kiểm toán viên đã ghi những sai sót phát hiện được: (đơn vị 1.000đ)
a/ Thủ quỹ nhận các ngân phiếu loại 800 từ số 853 đến số 860 và loại 200 từ số 289
tới số 291 ngày 06/03 nhưng ghi theo phiếu thu số 420 ngày 16/03 với số tiền 4.200.
b/ Thủ quỹ rút 60.000 từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 01/03 theo giấy báo nợ số
8053 và đã thu theo sổ quỹ là 60.000 vào ngày 22/03 theo phiếu thu số 494.
c/ Các phiếu thu số 425, 426 vào ngày 18/03; phiếu thu số 428, 450 vào ngày 19/03
ghi số tiền 40.000 do khách hàng ủy thác xuất khẩu, không có chữ ký nhận của thủ quỹ, kế
toán trưởng.
2. Trích yếu Bảng kê số 1 từ ngày 24/03 đến ngày khóa sổ để quyết toán như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có TK có liên quan
Tổng
Nợ TK
SDCN
112 113 131 155 331 334 511 515
24 6.000 - - - - - - - 6.000 13.000
25 - - - - - - 6.000 - 6.000 11.000
26 - - - - 2.000 - 4.000 - 6.000 8.000
27 - 1.000 4.000 - - - - - 5.000 -
28 - - - 1.000 - 5.000 - 2.000 8.000 7.000

29 1.000 - 5.000 - - - 4.000 - 10.000 11.000
30 5.000 - 8.000 - - - - - 13.000 16.000
31 - - - - - - 10.000 1.000 11.000 15.000
Cộng 20.000 1.000 16.000 4.000 2.000 10.000 90.000 18.000 - -
Đối
chiếu
20.000 1.000 16.000 4.000 10.000 90.000 18.000 - -
Biết thêm: Kiểm toán viên kiểm tra trên Nhật ký chứng từ số 1 cho thấy tổng số phát
sinh giảm tiền mặt tương ứng với các ngày trên là: 7.000, 8.000, 9.000, 1.000, 6.000, 8.000,
12.000.
Yêu cầu:
Anh/chị tiếp tục rà soát số liệu trên bảng kê, lập bảng kê và hình thành kiến nghị để
chuẩn bị lập báo cáo.
Bài tập 3

2
Bài tập Kiểm toán hoạt động
Bạn là chuyên gia kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ - thanh toán, trong quá trình kiểm
toán đã phát hiện các sai phạm trong năm 2000 được liệt kê dưới đây:
1. Trong các phiếu chi số 120 ngày 03/03 chi 20.000, số 125 ngày 10/03 chi 10.000
và số 130 ngày 17/03 chi 15.000 cùng chi tiền cho mua hàng hóa. Kèm theo các phiếu chi
có 04 hóa đơn hàng hóa trong đó 02 hóa đơn có số tiền là 15.000 mỗi hóa đơn và 02 hóa
đơn còn lại có số tiền là 6.000 cho mỗi hóa đơn. Thủ quỹ không thể lý giải được tại sao lại
có chênh lệch này.
2. Trong các phiếu chi số 123 ngày 05/03 số tiền 5.000, số 128 ngày 12/03 số tiền
7.000, số 133 ngày 19/03 với số tiền là 3.000 cùng là chi tạm ứng cho Cô Q đi mua nguyên
vật liệu. Cả 3 lần đều chưa thanh toán tạm ứng.
3. Trong phiếu chi số 300 ngày 20/6 chi số tiền mua nguyên vật liệu trị giá 110.000.
Các hóa đơn mua nguyên vật liệu có tổng trị giá cả thuế GTGT 10% là 88.000.
4. Đối chiếu giấy báo nợ của ngân hàng số 1342 ngày 26/7 chi 50.000 mua một tài

sản cố định và chứng từ đính kèm theo lại ghi giá thanh toán của toàn bộ tài sản mua
45.000.
5. Dùng tiền mặt mua phụ tùng thay thế theo phiếu chi số 1450 ngày 20/8 số tiền là
30.000 nhập kho. Đối chiếu với Báo cáo nhập kho của Bộ phận tiếp nhận, kiểm toán viên
phát hiện số vật liệu thiếu trị giá 5.000, chưa xác định được nguyên nhân, không có tỷ lệ
thiếu trong định mức.
6. Tạm ứng cho nhân viên ở Bộ phận thu mua nguyên vật liệu theo phiếu chi số 1460
ngày 23/9 số tiền là 10.000 đã sửa chữa thành số tiền là 19.000.
7. Chọn một dãy các giấy báo liên tục theo thời gian, thực hiện đối chiếu số dư thấy
có 2 giấy báo có số dư không khớp đúng: giấy báo nợ số 1457 ngày 24/10 có số dư cuối kỳ
là 590.000 và giấy báo 1458 ngày 25/10 có số dư đầu kỳ là 560.000.
8. Chi tiền thanh toán cho nhà cung cấp theo phiếu chi số 1500 ngày 23/11 số tiền
60.000 không có Biên bản kiểm nhận nhập kho, không có hóa đơn của nhà cung cấp đính
kèm theo.
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê các vi phạm trong các nghiệp vụ trên

3
Bài tập Kiểm toán hoạt động
2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo.
Bài tập 4
Tài liệu về nhập xuất kho hàng hoá của Công ty thương mại Bến Thành trong năm
200N như sau:
Đơn vị: tấn
Kho Loại VL 31/12/N-1
Nhập trong
năm
Xuất trong
năm
Ghi chú

Kho I
A1 20 40 20
A2 28 50 46
A3 30 10 20
Kho II
A1 20 30 18 Trong số hàng hoá A2 xuất có 5 tấn là
xuất cho đơn vị bạn tạm vay sẽ nhận lại
vào năm sau.
A2 30 40 60
A3 25 20 30
Tổng hợp kết quả kiểm kê thực tế theo kho vật liệu trọng điểm trong kiểm toán các
nghiệp vụ vật tư theo quyết định kiểm toán của giám đốc doanh nghiệp được thể hiện trong
bảng dưới đây:
Loại hàng
hoá
Đơn giá
(1.000đ/tấn)
Kho hàng (tấn)
Kho số I Kho số II
A1 10.000 39,5 30,5
A2 6.000 30,0 8,5
A3 5.000 20,5 15,2
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê so sánh về các nghiệp vụ vật tư.
2. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê các nghiệp vụ hàng hoá.
3. Giả sử trong khi thực hiện kiểm tra lại kết quả kiểm toán lần trước, kiểm toán viên
phát hiện một số hàng hóa A1 ở kho I bị thiếu 1 tấn nhưng không được ghi và xử lý
trong biên bản. Kiểm toán viên sẽ làm gì trong tình huống này? Nó sẽ ảnh hưởng như
thế nào tới kết quả kiểm toán của kỳ này?
Cho biết thêm các thông tin về hàng hoá như sau:

- Tỷ lệ hao hụt và thừa trong định mức cho phép là: A1, A2, A3: - 2%
- Định mức dự trữ hàng hoá tương ứng với từng loại là A1: 40 tấn, A2: 50tấn, A3: 40 tấn.

4
Bài tập Kiểm toán hoạt động

5

×