Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Giáo án HH 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 128 trang )

Giáo án Hình học 9
Ngày giảng : 20/08/2011
CHƯƠNG I : HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (định
lý 1 và 2)
- Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn
thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Các quy uớc và ký hiệu chung
GV vẽ hình 1/sgk và giới thiệu các quy uớc và
ký hiệu chung.
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và
hình chiếu của nó lên cạnh huyền:
Kiến thức: HS hiểu được đl và biết cm.
Kỹ năng: HS biết vận dụng đl để cm đl Py-ta-go
Quan sát hình vẽ trên cho biết có các cặp tam
giác nào đồng dạng với nhau? Chứng minh điều
đó?
H: Từ

ABC ~


HBA và

ABC ~

HAC ta
có thể suy ra được hệ thức nào ?
GV giới thiệu định lý 1.
HS trình bày cách chứng minh định lý
GV nhắc lại định lý Pytago
H: Dùng định lý 1 ta có thể suy ra hệ thức
BC
2
= AB
2
+ AC
2
không?
GV: qua trình bày suy luận của các em có thể coi
là 1 cách c/m khác của định lý Pytago (nhờ tam
giác đồng dạng).
Hoạt động 3: Một số kiến thức liên quan đến
đường cao:
Kiến thức: HS hiểu được đl và biết cm.
Kỹ năng: HS biết vận dụng đl vào thực hành
giải ví dụ áp dụng
H: Từ

HBA ~

HAC ta suy ra được hệ thức

nào?
1. Các quy uớc và ký hiệu chung:

ABC, Â = 1v:
- BC = a: cạnh huyền
- AC = b, AB = c:
các cạnh góc vuông
- AH = h: đường cao
ứng với cạnh huyền
- CH = b’, BH = c’:
các hình chiếu của AC và AB trên cạnh huyền BC
2. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu
của nó trên cạnh huyền:
* Định lý 1: (sgk)

ABC, Â= 1v, AH

BC tại H:


2 2
2 2
. ( : . ')
. ( : . ')
AB BH BC hay c a c
AC CH BC hay b a b

= =



= =


3. Một số hệ thức liên quan tới đường cao:
* Định lý 2: (sgk)

ABC, Â= 1v, AH

BC tại H:


2 2
. ( : '. ')AH BH CH hay h b c= =

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 1
100
h
c'
c
b'
b
a
H
C
B
A
Giáo án Hình học 9
GV giới thiệu định lý 2 SGK.

HS làm ví dụ 2/sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố:
GV cho HS làm bài tập 1,2 theo nhóm ( Đề ghi
bảng phụ)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học và chứng minh định lý 1,2. Giải bài tập 4,5/sgk; 1,2./sbt
- Dựa vào H
1
/64. Chứng minh AH.BC = AB.AC (Hướng dẫn: dùng tam giác đồng dạng)

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 2
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng : 27/08/2011
Tiết 02: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (TT)
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (định
lý 3 và 4)
- Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ có vẽ hình 1, 6, 7 SGK
- HS : ôn lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác, hai tam giác vuông. Công thức tính diện tích
tam giác.
- Các bài tập về nhà, ôn định lý 1,2 ở tiết 1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
HS 1. Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
Giải bài tập 2/sbt

HS 2. Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông ( đã học). C/m hệ thức đó.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Một số hệ thức liên quan đến
đường cao (Định lý 3).
Kiến thức: HS hiểu được đl và biết cm.
GV giới thiệu định lý 3.
Hãy viết định lý dưới dạng hệ thức.
GV: bằng cách tính diện tích tam giác hãy
chứng minh hệ thức ?
GV: chứng minh định lý 3 bằng phương pháp
khác.
HS làm ?2.
Hoạt động 2: Định lý 4:
Kiến thức: HS hiểu được đl và biết cm
Kỹ năng: HS biết vận dụng đl vào thực hành
giải ví dụ
H: Từ hệ thức 3 suy ra hệ thức 4 bằng phương
pháp biến đổi nào ?
GV : cho HS đọc thông tin ở SGK/67 và trả lời
câu hỏi sau:
Từ hệ thức a.h = b.c ( định lý 3) muốn suy ra hệ
thức
)4(
111
222
cbh
+=
ta phải làm gì?
GV: hãy phát biểu hệ thức 4 bằng lời. GV giới

thiệu định lý 4.
HS viết GT, KL của định lý.
GV giới thiệu phần chú ý.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố:
GV cho HS giải bài tập 3, 4 SGK/69 ( Đề ghi
bảng phụ) theo nhóm.
GV chấm bài một số nhóm.

2. Một số kiến thức liên quan đến đường cao:(tt)
*Định lý 3: (sgk)
GT:

ABC vg tại A
AH

BC
KL : AH. BC = AB.AC
(hay: h.a = b.c)
* Chứng minh: (sgk)

*Định lý 4: (sgk)
GT:

ABC vg tại A.
AH

BC
KL :
222
111

ABACAH
+=
* Chú ý: (sgk)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học kỹ 4 định lý và chứng minh Giải các bài tập phần luyện tập / 69.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 3
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng:07/09/2011
Tiết 03: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
• Kỹ năng: Vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
• HS: ôn tập : các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra: (2 HS)
HS 1. Viết các hệ thức về cạnh, đường cao trong tam giác vuông ?
HS 2: Tính x, y trong các hình vẽ sau . Phát biểu các định lý vận dụng trong bài làm.

2. Luyện tập
¥
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm:
( Đề ghi bảng phụ).
Hãy khoanh tròn chữ cái
đứng trước kết quả tương
ứng kết quả đúng.

Cho hình vẽ
1. Độ dài đoạn AH bằng:
a. 6,5 b. 6 c. 5
2. Độ dài đoạn AC bằng
a. 13 b.
13
c. 3
13
Dạng 2: Bài tập có vẽ sẵn hình
Bài 7/69 SGK.
GV cho HS đọc đề bài 7.
GV vẽ hình và hướng dẫn
HS vẽ từng hình đề hiểu rõ bài toán.
GV:

ABC là tam giác gì? Tại sao?
Căn cứ vào đâu có x
2
=a.b
GV hướng dẫn HS vẽ hình bài 9.
GV: tương tự như trên

DEF có
EFDO
2
1
=

nên


DEF vuông tại D.
Vậy tại sao có : x
2
= a.b
Bài 8/sgk :GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm.
Nửa lớp làm bài 8b.
Nửa lớp làm bài 8c.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện của 2 nhóm lên
bảng trình bày.
HS làm bài theo nhóm 2 em.
GV gọi 2 HS đọc kết quả đúng
1. b 6
2. c 3
13
GV cho HS đổi chấm
Bài 7/ SGK.
Cách(1)

ABC là tam giác vuông tại A vì có trung tuyến
AO ứng với BC bằng nửa BC.

ABC vuông tại A có AH

BC
nên AH
2
= BH. HC hay x
2

= a. b
Cách 2:

DEF vuông tại D
do có DI là đường cao
nên DE
2
= E I . EF (hệ thức 1)
Hay x
2
= a . b
Bài 8/SGK .


ABC vg tại A

DEF vg tại E
có AH

BC có EH

DF
Ta có : AH
2
=BH.HC Ta có : EH
2
=DH.HF

-Trường THCS Lương Thế Vinh


- GV: Lý Văn Bốn 4
Giáo án Hình học 9
Dạng 3: Bài tập vẽ hình:
Bài tập 9/70 SGK.
GV yêu cầu 1 HS đọc đề và nêu cách vẽ hình.
1 HS lên bảng c/m câu a dựa vào câu hỏi của
GV. H: muốn c/m

DIK ta phải c/m 2 tam giác
nào bằng nhau?
GV hướng dẫn HS phân tích tìm lời giải.
H: Trong hình vẽ độ dài nào không đổi?
?
1111
2222
=+=+
DKDLDKDI
(vì sao ?)


x
2
= 4


9
16
12
2
2

==x
x = 2


BC = 4

DF = 25
Ta có : AB
2
=BH.BC Ta có : ED
2
=DH.DF
= 2 . 4 = 8 = 9.25 = 225



228 ==AB


15225 ==ED
HS nhận xét bài làm của bạn
Một HS đọc đề bài . Nêu cách vẽ hình
Bài 9/ SGK
a) C/m

ADI và

CDL có :
A = C = 90
0

(GT)
AC = DC (ABCD là hình vuông)
D1 = D2 (cùng phụ với IDC )



ADI =

CDL (g-c- g)


DI = DL


I DL cân
b) (HS tự trình bày vào vở)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• Ôn các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
• Giải các bài tập 6,7 SGK/69 và 15 SBT/90, 91.
• Đọc trước bài “Tỉ số lượng giác của góc nhọn”.
• Ôn cách viết hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của 2 tam giác đồng dạng.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 5
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng : 07/09/2011
Tiết 4: LUYỆN TẬP (TT)
I. MỤC TIÊU :
• Kỹ năng: Vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ :
• GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa , phấn màu.
• HS : Ôn tập các bài tập về cạnh và góc trong tam giác vuông , các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra:
Tìm x,y trong mỗi hình sau.
Phát biểu định lý đã
vận dụng trong bài tập sau:
2: Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Dạng 1: Bài tập có vẽ sẵn hình
Bài 4 (SBTtrang 90)
Tìm x,y ở các hình vẽ sau:( GV vẽ hình trên
bảng phụ)
a.
b.
GV cho HS đọc lại đề và yêu cầu.
HS vẽ hình vào vỡ và tìm hiểu đề.
GV cho HS làm bài tập trong 5 phút.
Sau đó gọi 2 HS lên bảng giải.
GV gợi ý bài b.
Ta có:
4
3
=
AC
AB
biết AB= 15 => AC= ?

Dạng 2: Bài tập tự vẽ hình :

Bài 6 (SBT trang 90)
GV yêu cầu HS đọc và tóm tắc đề bằng hình
vẽ.
GV: Sử dụng hệ thức nào để tính đường cao
khi biết độ dài 2 cạnh góc vuông.
Vậy để tính AH cần phải tính gì?
HS tính.
Bài tập có vẽ sẵn hình
Bài 4.SGK
b. AB= 15 .
4
3
=
AC
AB
. Tính AH , BC.

a. Ta có: 3
2
= 2.x => x =
2
9
= 4,5
y
2
= ( 2+ 4,5).4,5
= 6,5.4,5 =29,25
y =
25,29


b. Ta có :
4
3
=
AC
AB
=>
20
3
15.4
3
.4
===
AB
AC
Áp dụng định lý Pitago ta có :
BC
2
= AB
2
+ AC
2

= 15
2
+ 20
2
= 225+ 400 = 625
y = BC = 25
Ta có: AH . BC = AB .AC

x = AH =
12
25
20.15.
==
BC
ACAB
Bài tập tự vẽ hình :
Bài 6 / SBT


AB C vuông tại A ta có :
BC
2
= AB
2
+ AC
2
= 5
2
+ 7
2

= 25 + 49 = 74
BC =
74
Ta có: AH.BC = AB .AC
74
35
74

7.5.
===
BC
ACAB
AH

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 6
A
x
B
C
H
P

12
16
M
N
K
A
x
B
C
y
2
3
H
B

A
C
H
x
15
y
y
Giáo án Hình học 9
Bài 8 (SBT trang 90)
GV gọi HS đọc và tóm tắc đề dựa trên hình vẽ.
H: Gọi a,b,c lần lượt là độ dài của BC, AC,AB
theo đề ta có các hệ thức nào.
H: Ngoài ra ta có hệ thức nào giữa a,b,c. Vì
sao?
H: Từ (1) và (2) ta tính được độ dài của cạnh
nào?
H: Thay a = b+1 và c = 5 vào (3) ta tính được
b bằng bao nhiêu?
AB
2
= BH . BC


74
25
2
==
BC
AB
BH

AC
2
= CH . BC


74
49
2
==
BC
AC
CH
Bài 8/ SBT
Ta có:
a - b = 1. (1)
b + c - a = 4 (2)
a
2
= b
2
+ c
2
(Pitago) (3)
Từ (1) và (2) ta suy ra :
( a - b) + (b + c - a ) = 1 + 4
c = 5
Thay c = 5 ; a = b + 1 vào (3) ta có :
(b + 1)
2
= b

2
+ 5
2
b
2
+ 2b + 1 - b
2
= 25
2b = 24 => b = 12
=> a = 12 + 1 = 13
D. Hướng dẫn về nhà:
• Ôn các hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
• Giải các bài tập 9, 15 SBT/91.
• Hướng dẫn bài 15: Từ B vẽ BH vuông góc AD.
• Áp dụng đ/lý Pitago để tính.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 7
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng : 11/09/2011
Tiết 05: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. MỤC TIÊU :
• Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
• Kỹ năng: Tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt30
0
, 45
0
và 60
0

. Biết vận dụng vào
giải các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: bảng phụ, phấn màu.
• HS: Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của 2 tam giác đồng dạng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra:
HS 1: Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có góc nhọn B và B’ bằng nhau. Hỏi 2 tam giác
vuông đó có đồng dạng với nhau không ? Viết hệ thức giữa các cạnh của 2 tam giác đồng dạng ?
Suy ra được điều gì ?

?
''CA
AB
AC
=
( vì sao ?) (1)
ĐVĐ: Trong 1 tam giác vuông, nếu biết các tỉ số độ dài của 2 cạnh thì có thể biết được độ lớn
các cạnh của góc nhọn không

Bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khái niệm về tỉ số lượng giác
của một góc nhọn:
Kiến thức: HS hiểu được đn.
Kỹ năng: HS biết dùng đn vào thực hành các ví
dụ 1&2
GV chỉ vào


ABC vg tại A. Xét góc nhọn B
giới thiệu:
AB được gọi là cạnh kề của góc B.
AC được gọi là cạnh đối của góc B.
BC : cạnh huyền (GV ghi chú vào hình ).
H: Tìm cạnh kề, cạnh đối của góc C?

ABC vg tại A ~

A’B’C’ vg tại A’ khi nào?
GV : Như vậy trong tam giác vuông các tỉ số
này đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
GV yêu cầu HS làm ?1 (GV ghi đề bảng phụ)
Xét

ABC có A = 90
0
; B =
α
a)
α
= 45
0



1=
AB
AC


b.
α
= 60
0



3=
AB
AC
GV chốt lại qua bài tập trên ta thấy rõ độ lớn
của góc nhọn
α
trong tam giác vuông phụ
1. Khái niệm về tỉ số lượng giác của một góc
nhọn:
a. Mở đầu:



-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 8
Giáo án Hình học 9
thuộc vào tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền,
cạnh đối và cạnh huyền. Các tỉ số này thay đổi
khi độ lớn của góc nhọn đang xét thay đổi và ta
gọi chúng là tỉ số lượng giác của góc nhọn.
GV: cho góc nhọn
α

. Vẽ tam giác vuông có
góc nhọn
α
.
GV hướng dẫn HS vẽ
Trên hình vẽ hãy xác định cạnh đối, cạnh
huyền, cạnh kề của góc
α
.
GV giới thiệu định nghĩa các tỉ số lượng giác
của góc
α
như SGK.
GV yêu cầu HS tính sin
α
, cos
α
, tg
α
, cotg
α

ứng với hình trên.
GV cho HS đọc phần nhận xét. Căn cứ vào định
nghĩa em hãy giải thích nhận xét trên
GV yêu cầu HS làm ?2
GV cho HS đọc và tìm
hiểu vd1, vd2
2 HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Luyện tập củng cố

Viết các tỉ số lượng giác của góc N.
GV giúp HS nhớ định nghĩa các tỉ số lượng giác
bằng bài thơ
b. Định nghĩa: SGK
Đn: sin
α
=
BC
AC
huyencanh
doicanh
=
cos
α
=
BC
AB
huyencanh
kecanh
=
tg
α
=
AB
AC
kecanh
doicanh
=
cotg
α

=
AC
AB
doicanh
kecanh
=
* Nhận xét: SGK
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• Học thuộc các định nghĩa.
• Giải các bài tập 10, 11 SGK ; Bài 21, 22, 23 SBT

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 9
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng: 14/09/2011
Tiết 06: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (TT)
I. MỤC TIÊU :
• Kiến thức: Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
• Kỹ năng: HS biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: bảng phụ, 2 tờ giấy A4.
• HS: Ôn : công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, các tỉ số lượng giác của
góc: 30
0
, 45
0
, 60
0
.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra:
HS 1. Viết công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn
α
.
Cho

ABC vuông tại A, góc B =
α
. Viết các tỉ số lượng giác của góc
α
.
Nêu nhận xét sin
α
, cos
α
? Vì sao ?
HS 2: Cho

ABC vuông tại A, C =
β
. Viết các tỉ số lượng giác của góc
α
.
Nêu nhận xét vài giải thích.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (tiếp theo)
Kỹ năng: HS biết vận dụng đn vào dựng góc
nhọn khi biết tỉ số l;ượng giác của chúng

GV đặt vấn đề: qua VD1, VD2 ta tính được các tỉ
số lượng giác của nó và ngược lại cho 1 trong các
tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn
α
, ta có thể dựng
được góc
α
.
Vd 3: Dựng góc nhọn
α
biết
3
2
=
α
tg
GV vẽ hình 17 SGK/ 73 (trên bảng phụ).
GV gợi mở: tg
α
là tỉ số giữa 2 cạnh nào ? Cạnh
đối : mấy phần ? cạnh kề : mấy phần ?
HS làm Vd 4: Dựng góc nhọn
β
biết: sin
β
=0,5.
GV yêu cầu HS làm bài ?3
Nêu cách dựng góc
β
theo hình 18 và c/m cách

dựng trên là đúng.
GV yêu cầu HS đọc chú ý trang 74 SGK.
Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ
nhau:
Kiến thức: HS hiểu được đl.
Kỹ năng: HS biết vận dụng định lý vào thực hành
các ví dụ
GV: Dựa vào kết quả của bài kiểm tra (b). Em có
nhận xét gì về tỉ số lượng giác của B, A.
H: Vậy khi 2 góc phụ nhau, các tỉ số lượng giác
của chúng có mối quan hệ gì?
GV: Đó là nội dung của định lý trang 74.
GV nêu ví dụ 5/ SGK.
Ví dụ : Dựng góc nhọn
α
, biết tg
α
=
2
3
- Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm
đơn vị.
- trên tia Ox lấy OA = 2
- trên tia Oy lấy OB = 3.
Góc OBA là góc cần dựng.
C/m:
tg
α
= tg OBA =
3

2
=
OB
OA
* Chú ý: SGK
2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau:
* Định lý: SGK
Ví dụ : (sgk)

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 10
Giáo án Hình học 9
H: Góc 45
0
phụ với góc nào?
Vậy ta có :
sin 45
0
= cos 45
0
=
2
2
tg 45
0
= cotg 45
0
= 1 (theo vd1/73).
GV nêu ví dụ 6/SGK

H: Góc 30
0
phụ với góc nào?
Từ kết quả của vd 2/73 SGK, biết tỉ số lượng giác
của góc 60
0
. Hãy suy ra tỉ số lượng giác của góc
30
0
.
Từ đó ta có bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc
biệt 30
0
, 45
0
, 60
0
/75.
GV yêu cầu HS làm ví dụ 7/SGK
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố:
Bài tập trắc nghiệm : Đúng hay sai
a. sin
α
=
huyencanh
doicanh
_
_
b.tg
α

=
doicanh
kecanh
_
_
c. sin 40
0
= cos 60
0
d. tg 45
0
= cotg 45
0
= 1
e. cos 30
0
= sin 60
0
=
3
f. sin 30
0
= cos 60
0
=
2
1
g. sin 45
0
= cos 45

0
=
2
1
Bài 12: Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số
lượng giác của các góc nhỏ hơn 45
0
.
sin 60
0
, cos 75
0
; tam giác 82
0
.
Bài tập trắc nghiệm
1. a. Đ
b. S
c. Đ
d. Đ
e. S
f. Đ
g. Đ
Bài 12/ SGK
sin 60
0
= cos 30
0
.
cos 75

0
= sin 15
0
tg 82
0
= cotg 8
0
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• Học kỹ định nghĩa, định lý, ghi nhớ tỉ số lượng giác của các góc 30
0
, 45
0
, 60
0
.
• Bài tập 13, 14, 15 SGK/77.
• Hướng dẫn đọc: “có thể em chưa biết : Bất ngờ về cỡ giấy A4”. Tỉ số giữa chiều dài và chiều
rộng
.4142.1
21
7,29
≈=
b
a
Để c/m : BI

AC ta cần c/m

BAC =


CBI
Để c/m : BM = BA hãy tính BM và BA theo BC.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 11
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng: 17/09/2011
Tiết 07-08 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kỹ năng: HS có khả năng dựa vào định nghĩa để giải các bài tập có liên quan. Rèn cho HS khả
năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó. HS nắm được trong tam giác vuông nếu
biết 2 cạnh thì tính được các góc của nó và cạnh còn lại.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: compa, êke, thước thẳng, bảng phụ.
• HS: Ôn: các hệ thức lượng trong tam giác vuông, định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn -
các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra
HS 1: Cho

ABC vuông tại A, B =
α
, AB = 3cm, AC = 4cm.
Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc
α
.
HS 2: Vẽ góc nhọn
α
khi biết sin

α
=
3
2
HS 3: Phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Dạng 1: Dựng góc khi biết 1 trong các tỉ số
lượng giác của nó.
Bài 13/77 SGK. Dựng góc nhọn
α
biết
a. sin
α
=
3
2
GV yêu cầu HS nêu cách dựng và lên bảng
dựng.
HS cả lớp dựng hình vào vở.
Chứng minh sin
α
=
3
2
c. tg
α
=
4
3

Dựng hình
C/m tg
α
=
4
3
Dạng 2: C/m một số công thức đơn giản .
Bài 14/77 SGK.
GV: cho

ABC vg tại A , góc B =
α
. C/m các
công thức của bài 14 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp cm ct: tg
α
=
α
α
cos
sin
và cotg
α
=
α
α
sin
cos
Nửa lớp c/m công thức: tg

α
.cotg
α
= 1
sin
2
α
+ cos
2
α
=1
tg
α
= ?
sin
α
= ?
1. Dựng góc khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác
của nó.
Bài 13/77 SGK
Vẽ góc vuông xOy. Lấy 1 đoạn thẳng làm đơn vị.
trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 2.
Dựng O(M, 3) cắt Ox tại N.
Góc ONM =
α
là góc cần dựng
HS cả lớp dựng hình vào vở.
1 HS chứng minh.
sin
α

=
3
2
=
MN
OM
c. (HS nêu cách dựng, dựng hình và chứng minh)

2. C/m một số công thức đơn giản .
Bài 14/77 SGK.
Gọi

ABC vuông tại A, B =
α
.
C/m : tg
α
=
α
α
cos
sin

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 12
Giáo án Hình học 9
cos
α
= ?


α
α
cos
sin
= ?
GV hoàn chỉnh lời giải.
GV kiểm tra cac hoạt động của các nhóm.
Sau khoảng 5’ GV yêu cầu đại diện 4 nhóm lên
bảng trình bày.
Dạng 3: Bài tập vẽ hình:
Bài 15/77 SGK.
GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ hình.
GV: góc B và C là 2 góc phụ nhau.
H: Biết cosB = 0,8. Ta suy ra được tỉ số lượng
giác nào của góc C ?
HS: Dựa vào công thức của bài tập 14 ta tính
được cos C
HS: Tính tg C, cotg C.
Dạng 4: Bài tập có vẽ sẵn hình
Bài 17/77 SGK
Tìm x trong hình dưới
GV: biết B = 45
0
. Tính được đọ dài cạnh nào?
Nêu cách tìm x.
C/m : tg
α
=
α

α
α
tg
AB
AC
BC
AB
BC
AC
===
cos
sin
* tg
α
.cotg
α
=
1. =
AC
AB
AB
AC
* sin
2
α
+ cos
2
α
=
22







+






BC
AB
BC
AC

1
2
2
2
22
2
2
2
2
==
+
=+=

BC
BC
BC
ACAB
BC
AB
BC
AC
3. Bài tập vẽ hình:
Bài 15/77 SGK.
Ta có: góc B và C phụ nhau nên:
sin C = cos B = 0,8
Ta có : sin
2
C + cos
2
C = 1


cos
2
C = 1 - sin
2
C = 1 - 0,8
2
cos
2
C = 0,36

cos C = 0,6

tgC =
3
4
6,0
8,0
cos
sin
==
C
C
cotgC =
4
3
8,0
6,0
sin
cos
==
C
C
4. Bài tập có vẽ sẵn hình
Bài 17/77 SGK
Áp dụng : Vì

AHB vuông tại H.
Ta có : B = 45
0





AHC vuông cân.


AH = BH = 20.
Áp dụng định lý Pytago vào

AHC
Ta có : x
2
= AC
2
= AH
2
+ HC
2

= 20
2
+ 21
2
= 841
x = 29
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• Ôn các kiến thức đã dặn ở tiết 5.
• Giải bài tập 16 SGK/77; 28, 29, 30/93 SBT.
• Tiết sau mang máy tính bỏ túi casio fx -220 ; fx 500 để học bài mới.

-Trường THCS Lương Thế Vinh


- GV: Lý Văn Bốn 13
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng : 24/09/2011
Tiết 09:
TÍNH TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC GÓC NHỌN BẰNG MÁY TÍNH CASIO
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS biết dùng máy tính để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và tìm số đo của
góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó
- Kỹ năng: HS có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính để tìm góc
α
khi biết tỉ số lượng giác của
nó.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: bảng số, máy tính, bảng phụ.
• HS: bảng số, máy tính fx-500A hoặc fx-200.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra:
HS 1: Viết hệ thức liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
Áp dụng cho tam giác ABC vuông tại A.
HS 2: Vẽ

ABC vuông tại B. Viết các tỉ số lượng giác của các góc A, C theo các cạnh
của tam giác.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: 1. Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
khi biết số đo của góc đó.
Vd :Tính giá trị tỉ số lượng giác của các góc sau:
a) Sin
0

47
b) cos
0
53
c) tan
0
72
d) cot
0
32
GV hd HS sử dụng máy để tính
.Hoạt động 2: 2. Tìm số đo của một góc nhọn khi biết tỉ
số lượng giác của góc đó.
Vd :Tìm góc nhọn
α
(làm tròn đến phút ) biết
a) sin
α
= 0,7873
b) cos
α
=
5
3
c) tan
α
= 0,123
d) cot
α
= 0,789

GV hd HS sử dụng máy để tính
Luyện tập củng cố:
GV cho HS dùng máy tính làm bài tập 18/sgk
1. Tìm số đo của một góc nhọn khi biết
tỉ số lượng giác của góc đó.
Ví dụ: (sgk)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• Giải các bài tập 19,20,21,22 SGK/84.
• Đọc kỹ bài đọc thêm /81 SGK.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 14
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng : 24/09/2011
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kỹ năng: HS có kỹ năng dùng máy tính hoặc bảng số dể tính tỉ số lượng giác của góc hoặc ngược
lại.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: bảng số, bảng phụ, máy tính.
• HS: bảng số, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra:
HS 1: Dùng bảng số hoặc máy tính tìm cotg32
0
15’ (1,5849)
HS 2: Dùng bảng số hoặc máy tính tìm số đo của góc nhọn x ( làm tròn đến độ ) biết :
sin x = 0,3495 ; cotg x = 3,163.
2. Luyện tập:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Bài 20/sgk
HS giải và nêu kết quả.
HS hoàn chỉnh.
Bài 21/sgk
HS thực hiện và nêu kết quả.
Bài 22/sgk: Không dùng bảng số hoặc máy tính
hãy so sánh:
a. sin 20
0
và sin 70
0
.
b.cos 25
0
và cos 63
0
15’.
GV phát biểu phần nhận xét về tính biến thiên
của các tỉ số lượng giác.
GV: dựa vào tính đồng biến của sin và tg, tính
nghịch biến của cos và cotg, em hãy giải bài tập
trên.
Bài tập bổ sung:
a. sin 38
0
và cos 38
0
.
b. tg 27

0
và cotg27
0
HS so sánh . GV yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của mình.
GV gợi ý nếu cần: sin 38
0
= cos ? Vì sao ?
Bài 23/sgk: Không dùng máy tính (bảng số),
tính:
a.
0
0
65cos
25sin
GV hướng dẫn HS giải.
Gợi ý: Dựa vào định lý vêf tỉ số lượng giác của
2 góc phụ nhau tìm mối quan hệ giữa sin 25
0

và cos 65
0
.
HS giải tiếp câu b
Bài 42 SBT/95.
GV yêu cầu HS đọc đề.
GV yêu cầu HS giải câu a.
Bài 20/sgk
b. cos 25
0

32’

0,9032
c. tg 43
0
10’

0,9380
Bài 21/sgk
a. sin
α
= 0,3795

x = 22
0
18’
b. cos x = 0,5427

x = 57
0
Bài 22/sgk:
a. sin 20
0
< sin 70
0
.
b.cos 25
0
> cos 63
0

15’
Bài tập bổ sung:
a. Ta có : sin 38
0
= cos 52
0
.
Mà cos 52
0
< cos 38
0


sin 38
0
< cos 38
0
.
b. Ta có : tg 27
0
= cotg63
0
Mà cotg 63
0
< cotg 27
0


tg 27
0

< cotg27
0
.
Bài 23/sgk:
a) sin 25
0
= cos 65
0
( 2 góc phụ nhau)



1
65cos
25sin
0
0
=
b) tg 58
0
= cotg 32
0


tg 58
0
- cotg32
0
= 0


Bài 42 SBT/95.

a. Tính CN.
Ta có:
CN
2
= AB
2
-AN
2
(Pytago trong

vg ACN)

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 15
Giáo án Hình học 9
H: Vận dụng tỉ số lượng giác nào ta tính được
góc ABN ?
GV yêu cầu HS giải câu b, c.
Bài 24/sgk: Sắp xếp các tỉ số lượng giác theo
thứ tự tăng dần:
a. sin 78
0
, cos 14
0
, sin 47
0
, cos 87

0
.
b. tg 73
0
, cotg 25
0
, tg 62
0
, cotg 38
0
.
GV cho HS làm bài tập theo nhóm.
½ lớp làm câu a.
½ lớp làm câu b.
= 6,4
2
-3,6
2
= 28

CN = 5,292
b. Tính góc ABN
sin ABN =
4,0
9
6,3
==
AB
AN


góc ABN = 24
0
.
c. Tính góc CAN
Ta có: cos CAN =
5625,0
4,6
6,3
==
AC
AN

góc CAN = 55
0
46’.
Bài 24/sgk:
a. cos 14
0
= sin 76
0
.
cos 87
0
= sin 3
0
.

sin 3
0
< sin 47

0
< sin 76
0
< sin 78
0
.
Hay cos 87
0
< sin 47
0
< cos 14
0
< sin 78
0
.
b. cotg 25
0
= tg 65
0
.
cotg 38
0
= tg 52
0
.

tg 52
0
< tg 62
0

< tg 65
0
< tg 73
0
.
Hay cotg 38
0
< tg 62
0
< cotg 25
0
< tg 73
0
.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• Giải các bài tập 48, 49/96 SBT.
• Đọc trước bài : “Một số hệ thức về cạnh và góc của tam giác vuông”.
• Làm bài ?1/85.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 16
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng: 28/09/2011
Tiết 11: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS hiểu cách chứng minh các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
- Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức vào giải các bài tập và giải quyết một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :

• GV: Bảng phụ.
• HS: Ôn lại các định nghĩa ( ghi bằng công thức ) của các tỉ số lượng giác của góc nhọn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra :
HS 1: Cho

ABC vuông tại A có AB = c; AC = b; BC = a.
Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B. Từ đó suy ra cách tính cạnh góc vuông qua các
cạnh và các góc còn lại.
HS 2: Cho

ABC vuông tại A có AB = c; AC = b; BC = a. Viết các tỉ số lượng giác của góc
C. Hãy suy ra cách tính các cạnh góc vuông.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: 1.Các hệ thức:
Kiến thức: HS hiểu cách xây dựng đl
GV giới thiệu bài như SGK.
Lớp nhận xét phần kiểm tra bài cũ để hoàn
thành bài giải ?1.
GV hoàn chỉnh lại.
Từ kết quả của ?1, HS rút ra tính chất.
GV HS và cho HS biết đó là một định lý. HS
phát biểu lại định lý.
Hoạt động 2:
Kỹ năng: HS biết vận dụng đl vào thực hành
giải các bài toán có nội dung thực tế.
GV cho HS vận dụng định lý để giải ví dụ 1.
HS nêu lại ý chính của bài giải.
GV hoàn chỉnh lại.
HS vẽ hình ví dụ 2 và nêu đề yêu cầu tính

đoạn nào ?
BH là yếu tố gì của

ABH ?
Hãy nêu cách tính cạnh của tam giác vuông.
HS giải. lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
Hoạt động 3: Củng cố.
Bài 26.
HS đọc đề và vẽ hình. Ký hiệu.
HS nêu hướng giải.
HS nêu cách tính cạnh của tam giác vuông?
HS giải, lớp nhận xét
GV hoàn chỉnh lại.
1.Các hệ thức:

.
* Định lý : SGK.
Ví dụ 1: SGK
Ta có v = 500km/h
T = 1,2 ‘ =
h
50
1
Vậy quãng đường AB dài :
AB = S = 500.
50
1
=10(km)

ABH vuông tại H nên :

BH = AB sin A = 10 sin 30
0

= 10.
2
1
= 5 (km)
Vậy sau 1,2’ máy bay lên cao được 5 km.
Ví dụ 2: SGK
HS: AC = AB. Cos A = 3. cos 65
0



3 . 0,4226

1,27 (m)
Vậy cần đặt chân thang cách
tường một khoảng 1,27m.
Bài 26. SGK.
Gọi AB là chiều
cao của tháp.
AC : bóng của tháp trên mặt đất. (AC= 86m).

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 17
c
a
b

A
B
C
Giáo án Hình học 9
Bài 53 SBT.
GV ghi đề bài 53 SBT sẵn trên bảng phụ và
treo lên để HS giải.
HS nêu cách tính cạnh AC.
HS tính. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
HS nêu tiếp cách tính cạnh BC.
HS giải, GV gợi mở. Lớp nhận xét. GV hoàn
chỉnh lại.
Bài tập: Đúng hay sai:
Cho hình vẽ:
1. n = m sin N. 3. n = m. cos P
2. n = p cotg N 4. n = p. sin N
(nếu sai hãy sửa lại cho đúng).
C = 34
0
: góc của các tia nắng mặt trời tạo với mặt
đất.
AB = AC. tg 34
0
= 86 . 0,6745 = 58 (m).
Vậy chiều cao của tháp là 58 m.
Bài 53 SBT.
AC = 21. cotg 40
0
= 25,027 (cm)
21 = BC sin 40

0



BC =
0
40sin
21
BC

32,670 (cm)
Bài tập: Đúng hay sai:
HS trả lời miệng.
1. đúng
2 sai n = p tg N = p. cotg P.
3. đúng
4. sai sửa như câu 2 hoặc n = m. sin N.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• Học thuộc định lý và ghi lại bằng các hệ thức.
• Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải và tìm thêm cách giải khác.
• Vận dụng làm các bài tập 27, 29/SGK ; 53, 54, 56/SBT . HS khá giỏi làm thêm bài 57, 58/SBT
• HS về nhà nghiên cứu tiếp mục 2: Áp dụng giải tam giác vuông.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 18
21
40
0
A

O
B
C
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng : 01/10/2011
Tiết 12: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông ” là gì ?
- Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức trên trong việc giải tam giác vuông.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: bảng phụ, hệ thức fx-500A hoặc bảng lượng giác
• HS: Máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác, thước đo độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra:
HS 1: Cho

ABC vuông tại A, B =
α
. Hãy viết các tỉ số lượng giác của
α
.
HS 2: Cho

ABC vuông tại A có AM = m, AC = n, BC = a. Hãy viết các hệ thức giữa cạnh và
góc của

ABC.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1: 2. Áp dụng giải tam giác
vuông.
Kiến thức: HS hiểu giải tam giác vuông.
Kỹ năng: HS có kỹ năng giải tam giác vuông
GV ghi trước đề bài trên bảng phụ. GV giải
thích thuật ngữ giải tam giác vuông. HS giải ví
dụ 3.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh.
GV nêu đề bài tập?2. HS nêu hướng giải .
H: Ngoài định lý Pitago, cạnh huyền của tam
giác vuông còn liên hệ với những yếu tố nào?
HS giải, lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh.
HS nghiên cứu ví dụ 4 và giải ?3.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
HS giải ví dụ 5.
HS giải thích thuật ngữ “ giải tam giác “.
GV treo đề ví dụ 5 ( viết trên bảng phụ)
HS xung phong lên bảng giải.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh.
2. Áp dụng giải tam giác vuông
Ví dụ 3: SGK
Ta có :
BC =
22
ACAB +
=
434,96425 =+
tg C =
625,0

8
5
==
AC
AB

C

32
0


B = 90
0
- 32
0
= 58
0
?2/SGK
* Tính góc B, C trước.
C

32
0
; B

58
0
.
sin B =

BC
AC



BC =
434,9
848,0
8
58sin
8
sin
0
≈≈=
B
AB
Ví dụ 4: SGK
Q = 90
0
- P = 90
0
- 36
0
= 54
0

(

OPQ vg tại O)
OQ = PQ sin P = 7 sin 36

0
= 7. 0,588

4,114
OP = PQ sin Q = 7 sin 54
0
= 7. 0,809

5,663
1 HS tính OP, OQ theo cos P, Q.
OQ = PQ cosQ ; OP = PQ cos P
Ví dụ 5: SGK
N = 90
0
- M = 39
0
.
NL = LM.tg M = 2,8 tg 51
0


3,458
MN =
49,4
39sin
8,2
sin
0
≈=
N

ML

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 19
Giáo án Hình học 9
Hoạt động 2: Củng cố.
Cho 2 HS lên bảng giải bài 27 a, d. Mỗi em
một câu.
Lớp giải trên phiếu học tập.
GV chấm một số phiếu.
Lớp nhận xét bài giải trên bảng.
GV hoàn chỉnh lại.
Bài 27 d. Phương pháp tương tự câu a.
Bài 27/SGK
a.

ABC vuông tại A nên :
B = 90
0
- C
= 90
0
- 30
0
= 60
0
.
AB = AC tg C = 10 tg30


5,77cm.
AC = BC cos C
Suy ra 10 = BC cos 30
0

cmBC 5,11
30cos
10
0
≈=⇒

d.
tg B =
857,0
21
18
≈=
AB
AC
suy ra : B

41
0
C = 90
0
- B ( vì

ABC vuông tại A )
= 90
0

- 41
0
= 49
0
Lại có: AB = CB sin C

)(8,27
49sin
21
sin
cm
C
AB
CB ≈==⇒

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• Ôn các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
• Ôn các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
• Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
• Giải bài tập 28, 29, 30/ 88,89 SGK.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 20
10 cm
A
B
C
0
30

A
C
B
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng : 05/10/2011
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kỹ năng: HS vận dụng được các tỉ số lượng giác của góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc
trong tam giác vuông để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: bảng phụ.
• HS: các bài tập trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra:
HS 1: Cho

ABC vuông tại A, biết AB = 4 cm. AC = 7 cm.Hãy giải tam giác ABC.
HS 2: Cho

ABC vuông tại A, biết AB = 250 cm. BC = 320 cm.Hãy giải tam giác ABC.
2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Bài 28/sgk
HS nêu hướng giải bài 28.
Gợi mở: góc
α
liên hệ với yếu tố nào của tam
giác.
H:Các cạnh 7m, 4m có vị trí nào với góc
α

?
HS giải. Lớp nhận xét . GV hoàn chỉnh.
Bài 29/sgk
HS nêu hướng giải bài 29
GV gợi mở như bài 28 ( nếu cần )
HS giải. cả lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
Bài 30/sgk
HS vẽ hình và nêu hướng giải bài 30. Chú ý
đến gợi ý của đề bài.
GV tổ chức HS phân tích di lên để tìm lời giải.
AN = ?

AB = ?

BK = ? và KBA = ?

KBC = ?
H: Muốn tính AN ta cần tính yếu tố nào? Vì
sao?
Tam giác nào chứa AN ?

ABN vuông tại N

AN = ?
( AN = AB sin 38
0
)
H: Muốn tính AB ta cần tính yếu tố nào ?
H: AB là cạnh của tam giác nào ?


ABK vuông tại K.

AB = ? (
AB
BK
ABK=cos
)
ABK
BK
AB
cos
=
HS tính.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh từng bước.
Bài 31/sgk
HS vẽ hình nêu hướng giải bài 31.
GV tổ chức HS phân tích đi lên.
Bài 28. Giải:
75,1
4
7
==
α
tg
Suy ra
α
= 60
0
15’


60
0
Vậy góc mà tia sáng mặt
trời tạo với mặt đất là 60
0
.
Bài 29. Giải:
cos
α
=
250
0,781
320
AB
AC
= ≈


α

39
0
.
Bài 30. Giải
Từ B kẻ đường thẳng BK

AC

BCK vuông tại C ta có : BK = BC sin C

BK = 11. 0,5 = 5,5 cm.
KBC = 90
0
- C = 60
0
(

BCK vg tại C)


KBA = KBC - ABC = 60
0
- 38
0
= 22
0
.

ABK vuông tại K
Ta có : BK = AB cos KBA

AB =
)(932,5
927,0
5,5
22cos
0
cm
BK
≈=

AN = AB. Sin ABN (

ABN vuông tại N).
= 5,932 . sin 38
0


3,652 ( cm )
AC =
304,7
5,0
652,3
sin
≈≈
C
AN
(cm)
Bài 31. Giải:
a. Tính : AB.
Ta có : AB = AC. sin C (

ACB vg tại B)
= 8. sin 54
0
= 8. 0,809 = 6,472 cm

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 21
4m

7m
Giáo án Hình học 9
D = ?

AH = ?
H: Muốn tính góc ADC ta cần tính gì ?
( tính AH )
HS tính.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
b. Tính ADC.


AHC vg tại H
nên AH = AC. sin 74
0


8. 0,961

7,690 cm

ADH vg tại H
Ta có : sin D =
801,0
6,9
690,7
≈=
AD
AH


D

53
0
.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
• HS nghiên cứu trước bài thực hành.
• Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
• Tiết sau thực hành.
• Bài tập về nhà : 33 - 40 / 94, 95 SGK.
• Tiết sau kiểm tra 15 phút.

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 22
Giáo án Hình học 9
Ngày soạn : 07/10/2011
Tiết 14: LUYỆN TẬP - KT 15’
A. Mục tiêu: Giúp học sinh :
• Tiếp tục củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
• Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức trên vào việc giảicác bài tập.
B. Chuẩn bị :
• GV: Bảng phụ, thước thẳng, máy tính.
• HS : Ôn tập cáchệ thứcvề cạnh và góc trong tam giác vuông , các bài tập về nhà.,máy tính hoặc
bảng số
C. Tiến trình dạy học:
Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Dạng 1: Bài tập có vẽ sẳn hình
Bài 59 sbt/ 98 (GV ghi đề bảng phụ)

Tìm x, y trong các hình vẽ sau :
a.
b. Cho AB // CD.
HS giải dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Để tìm CP ta áp dụng hệ thức nào về
cạnh và góc trong tam giác vuông? Viết hệ
thức đó
Tính y biết x = 4.
Một HS lên bảng trình bày bài b.
GV gợi ý:
+ Dùng tam giác vuông nào để tính được
CB vì sao?
+ Để tính được AB cần tính độ dài của
những đoạn thẳng nào?
+ AP = ? + QB = ?
Bài 59 sbt / 98
a) GT: CP

AB KL: Tính: CP; CB
CA = 8
A = 30
0
; PCB = 50
0


APC vuông tại P ta có:
CP = AC.sinA = 8. sin30
0
= 8. 0,5 = 4



BPC vuông tại P ta có:
CP = CB.cosC => CB =
C
CP
cos
=
50cos
4

6,223
Ta có: AB // CD (gt)
DP // CQ (cùng vuông góc với AB)
=> DCQP là hình bình hành.
Mà : P = 90
0
DP = DC = 4
 DCQP là hình vuông.
 CQ = 4

C QB vuông tại Q ta có:
CQ = CB.cosC
=> CB =
C
CQ
cos
=
50cos
4



6,223
b) T a có: AB = y = AP + PQ + QB
Mà : AP = DP. CotgA = DP . cotg 70
0
= 4. 0,364

1,456
PQ = DC = 4
QB = CB. sin 50
0
= 6,223 .sin5
0


4,76
=> AB

1,456 + 4 + 4,767

10,223

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 23
Giáo án Hình học 9
Dạng 2: Bài tập có nội dung thực tế
Bài32 SGK/ 89
GV yêu cầu HS đọc đề bài.

GV: Hãy dùng hình vẽ để diễn đạt bài toán
thực tế trên
H: Để tính AB cần biết độ dài đoạn nào của
tam giác vuông ACB?
HS tính
Bài32/sgk
Gọi AB: chiều rộng khúc sông
CA: Đường đi của thuyền , C = 70
0
: góc tạo bởi
đường đi của thuyền với bờ
Quãng đường AC là: S = v.t =
phm /
3
500
5.
3
100
=
AB = AC. sinC
=
94,0.
3
500
70sin.
3
500




156,7m
D. Hướng dẫn về nhà:
• Ôn các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
• Chuẩn bị dụng cụ thực hành như đã phân công ở tiết trước
• Tiết sau thực hành ngoài trời
KIỂM TRA 15 PHÚT (đề và đáp án riêng)

-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 24
Giáo án Hình học 9
Ngày giảng: 12/10/2011
Tiết 15+16: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG
GIÁC CỦA GÓC NHỌN - THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. Biết
xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm, trong đó có 1 điểm khó tới được.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: giác kế, êke đại ( 4 bộ).
• HS: thước cuộn, máy tính bỏ túi, bảng số, giấy bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra dụng cụ thực hành.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV hướng dẫn HS ( tiến hành trong lớp)
1. Xác định chiều cao:
- Kiến thức: Biết xác định chiều cao của một vật
thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó.
GV đưa hình 34/90 SGK lên bảng phụ.

GV nêu nhiệm vụ: xác định chiều cao của cây tháp
mà không cần lên đỉnh tháp.
GV giới thiệu:
- Độ dài AD là chiều cao của cây tháp mà khó đo
trực tiếp được.
- Độ dài OC là chiều cao của giác kế.
- CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác
kế.
H: Qua hình vẽ theo em những yếu tố nào có thể
xác định trực tiếp được ? bằng cách nào?
GV hướng dẫn cách xác định chiều cao AD:
Đặt giác kế cách chân tháp 1 khoảng a sao cho qua
khe ngắm ta thấy đỉnh tháp.
H: Làm thế nào để tính AD ?
2. Xác định khoảng cách:
- Kiến thức: Biết xác định khoảng cách giữa 2 địa
điểm, trong đó có 1 điểm khó tới được.
GV treo bảng phụ vẽ hình 35/91 SGK.
GV nêu lên nhiệm vụ : xác định chiều rộng của
một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại
một bờ sông.
GV: Ta coi 2 bờ sông song song với nhau. chọn 1
điểm B phía bên kia sông làm mốc ( thường lấy 1
cây làm mốc ), lấy điểm A bên này sông sao cho
AB vuông góc với các bờ sông. Dùng eke đại kẻ
đường thẳng Ax

AB. Lấy C

Ax.

Đo đoạn AC = a. Dùng giác kế đo ACB(ACB=
α
)
H: Vì sao làm như thế ta tính được chiều rộng khúc
sông ?
GV: Theo hướng dẫn các em sẽ tiến hành đo đạt
ngoài trời.
1. Xác định chiều cao:
- Xác định góc AÔB bằng giác kế, OC, CD bằng
thước cuộn.
- Đo chiều cao của giác kế (OC = b (cm)).
- Đọc số đo AÔB =
α
trên giác kế.
- Ta có : AB = OB.tg
α
và AD = AB + BD
AD = a . tg
α
+ b
2. Xác định khoảng cách:


ACB vuông tại A.
AC = a ; ACB =
α


AB = a. tg
α


-Trường THCS Lương Thế Vinh

- GV: Lý Văn Bốn 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×