Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

GIÁO ÁN HH 8 (CẢ NĂM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.55 KB, 129 trang )

Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Ngày soạn: 24/08/08 TUẦN I
Ngày dạy: 25/08/08 CHƯƠNG 1 TỨ GIÁC
Tiết 1 TỨ GIÁC
I . MỤC TIÊU :
- Hs nắm đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
- Hs biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gíác lồi
- Hs biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv : Thước thẳng + bảng phụ
- Hs : Thước thẳng
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
Nêu đònh nghóa tam giác, chỉ ra các cạnh và các đỉnh , góc của tam giác đó
2. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tổ: Tốn – Lí Trang 1 GV: Nguyễn Thành Trung
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Ho¹t ®éng 1 :§N
+Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình như SGK
và giới thiệu hình 1 là tứ giác và hình 2 không là
tứ giác
Từ đó Hs phát biểu đònh nghóa
(Gv dẫn dắt dựa trên hình vẽ để hs đưa ra đònh
nghóa)
Hình 1 Hình 2
+Cho hs trả lời câu hỏi ở ?1
→ Giới thiệu k/n tứ giác lồi
+Gv giới thiệu chú ý SGK/65
Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì đó
là tứ giác lồi


+ Cho hs làm ?2/65
Cho hs làm bài theo nhóm
Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
Cho hs nhận xét, gv sửa bài
+Qua bài tập này gv cần nhấn mạnh khái niệm
đường chéo (là đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối nhau),
hai đỉnh kề nhau, đối nhau, hai cạnh kề nhau, đối
nhau; góc, 2 góc đối nhau, điểm nằm trong, nằm
ngoài tứ giác
GV
1) Đònh nghóa:
*Đònh nghóa: (SGK/64)
A, B, C, D: các đỉnh
AB,BC,CD,DA: các cạnh
*Khái niệm tứ giác lồi: (SGK/65)
* Chú ý: (SGK/65)
?1 (SGK)
?2/65(SGK)
Cho hs làm ?3 sgk/65
Cho hs vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Hướng dẫn hs tính
tổng các góc dựa vào tổng 3 góc của một tam giác
+Cho hs rút ra đònh lí về tổng các góc của tứ giác
?3 sgk/65
2) Tổng các góc của một tứ giác
* Đònh lí: (SGK/65)
µ

µ

0

A B C D 360+ + + =
BT1/66
+ Cho hs làm BT1/66 (SGK)
Tổ 1+2 làm a,b (hình 5), b (hình 6)
Tổ 3+4 làm c,d (hình 5), a (hình 6)
Tổ: Tốn – Lí Trang 2 GV: Nguyễn Thành Trung
D
C
B
A
B
C
D
A
B
C
D
A
B
D
A
C
a b c
A
D
C
B
A
D
C

1
2
2
1
B
A
D
C
B
µ


1 1
A B D ?+ + = (Vì sao)
µ


2 2
A B D ?+ + = (Vì sao)

µ

µ

A B C D ?+ + + =
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Hs giải thích để đưa ra số đo của x
Gv hướng dẫn lại cách tính
+ Cho hs làm BT2/66 (SGK)
Cho hs đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl

Hướng dẫn hs tính các góc và đưa ra nhận xét về
tổng các góc ngoài của 1 tứ giác
Hình 5
a/ x = 360
0
-(110
0
+120
0
+80
0
) = 50
0
b/ x = 360
0
-(90
0
+90
0
+90
0
) = 90
0
c/ x = 360
0
-(65
0
+90
0
+90

0
) = 115
0
d/ x = 360
0
-(75
0
+120
0
+90
0
) = 75
0
Hình 6
a)
( )
0 0 5
0
360 65 95
x 100
2
− +
= =
b) 10x = 360
0
⇒ x=36
0
BT2/66 (SGK)
Trong tứ giác ABCD :


( )
0 0 0 0 5
2
D 360 120 75 90 75= − + + =
Dựa vào tính chất 2 góc kề bù


0
1
B 90=
;

0
1
A 105=
;
µ
0
1
C 60=
;
µ
0
1
D 105=

µ

µ


0
1
1
1 1
A B C D 360+ + + =
⇒Tổng các góc ngoài của 1 tứ giác
bằng 360
0
3. Hướng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập 2b,3,4,5 SGK/66,67
- Học đònh nghóa tứ giác, đlí về tổng các góc của 1 tứ giác
+ Hãy nhắc lại đònh nghóa đường trung trực, nêu các c/m đoạn thẳng AC là đường trung trực
của đoạn thẳng BD. Em tính góc B,D như thế nào?(2 góc B, D có bằng nhau không, vì sao ?)
+ Nêu cách vẽ tam giáckhi biết 3 cạnh (Nêu cách vẽ bài 4)
+ Gv giới thiệu tứ giác đơn, tứ giác không đơn, miền trong, miền ngoài
+ Cho hs đọc phần “Có thể em chưa biết”
Tổ: Tốn – Lí Trang 3 GV: Nguyễn Thành Trung
A
B
C
D
1
1
11 75
0
120
0
90
0
2

G
T
Tứ giác ABCD,

B 1v= ;
µ
0
C 120=
;
µ
0
A 75=
K
L
µ

µ

1
1
1 1
A B C D ?+ + + =
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Ngày soạn: 24/08/08 TUẦN I
Ngày dạy: 25/08/08 Tiết 2 HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Hs nắm đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết
cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình
thang vuông

- Biết linh hoạt sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang (nhận dạng
hình thang ở những vò trí khác nhau)
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv : Thước thẳng + êke.
- Hs : Thước thẳng+ êke
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Làm BT3/67 SGK
Vì AB=AD (gt)
CB=CD(gt)
⇒ AC là đường trung trực của BD
Và AC chung
⇒ ∆ABC = ∆ADC (c-c-c) ⇒
µ
µ
B D=

µ
µ
( )
0 0 0
0
360 100 60
B D 100
2
− +
= = =
2. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

+ Cho hs nhận ra điểm đặc biệt ớ hình vẽ
trong khung đầu bài
Gv giới thiệu các yếu tố của hình thang
+ Cho hs trả lời câu hỏi ở ?1/69 SGK
Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
1) Đònh nghóa:
*Đònh nghóa: (SGK/69)
ABCD là hình thang
?1/69 SGK
Tổ: Tốn – Lí Trang 4 GV: Nguyễn Thành Trung
D
C
A
B
110
0
70
0
A
B
CHD
đcao
c bên
c đáy
c bên
c đáy
A
B
C
D

GT AB=AD; CB=CD
µ
0
A 100=
;
µ
0
C 60=
KL a/ AC là đường
trung trực của BD
b/
µ
µ
B; D ?=
- AB và CD là hai cạnh
đối, AB//CD
- Tứ giác như vậy gọi là
hình thang. Thế nào là
hình thang ?
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Cho hs làm ?2/70 SGK
+ Hs nêu cách làm
+ Cho hs lên bảng trình bày
+ Từ BT trên cho hs rút ra nhận xét:
- Nếu 1 hthang có 2 cạnh bên song song
thì 2 cạnh bên và 2 cạnh đáy có mối quan
hệ như thế nào ?
- Nếu 1 hthang có 2 cạnh đáy bằng nhau
thì 2 cạnh bên có mối quan hệ như thế
nào?

Gv vẽ hình cho hs nhận xét điểm đặc biệt
của hình vẽ (
µ
A 1v=
)
⇒ Giới thiệu đònh nghóa
+ Cho hs làm BT6/70 (SGK)
Cho hs nêu cách làm để kiểm tra tìm ra
hình thang
+ Cho hs làm BT7/71 (SGK)
Mỗi tổ thực hiện 1 câu
Gọi hs nêu cách tính của từng câu
+ Cho hs làm BT8/71 (SGK)
Gọi hs nêu cách tính
Gọi hs lên bảng trình bày
Gọi hs nhận xét bài làm
* Nhận xét: (SGK/70)
hs làm ?2/70 SGK
2) Hình thang vuông
* Đònh nghóa:(SGK/70)
ABCD là hình thang vuông
BT6/70 (SGK)
Hình 20 a, c là hình thang
BT7/71 (SGK)
x = 180
0
– 80
0
= 100
0

y = 180
0
– 40
0
= 140
0
BT8/71 (SGK)
µ
µ
µ
µ
0 0
A D 20 A 20 D− = ⇒ = +
Vì AB//CD ⇒
µ
µ
0
A D 180+ =

µ µ
0 0
20 D D 180+ + =
µ
µ
0 0
D 80 A 100⇒ = ⇒ =
Vì AB//CD

µ µ
0

B C 180+ =

µ µ
0
2C C 180+ =
µ µ
0 0
C 60 B 120⇒ = ⇒ =
2 . Hướng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập 9,10 SGK/71 ; 7b,c/71 ; 14,17/72 SBT
- Học bài theo SGK
+ Hướng dẫn bài 9 : Để chứng minh ABCD là hình thang em phải c/m điều gì ?
+ Hướng dẫn bài 14 : ABCD là hình thang có 2 trường hợp xảy ra : AB//CD⇒
µ
µ
A D ?+ =
;
µ µ
B C ?+ =
AD//BC ⇒
µ
µ
A B ?+ =
;
µ
µ
D C ?+ =
Vậy có mấy kết quả ?
Tổ: Tốn – Lí Trang 5 GV: Nguyễn Thành Trung
B C

DA
60
0
60
0
a)
F
E
GH
105
0
75
0
I N
K
M
115
0
75
0
b) c)
120
0
B C
D
A
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Ngày soạn: 31/08/08 TUẦN 2
Ngày dạy: 01/09/08 Tiết 3 HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU :

- Hs nắm đònh nghóa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Hs biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong
tính toán và chứng minh, biết c/m một tứ giác là hình thang cân
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv : Thước chia khoảng + thước đo góc + giấy kẻ ô vuông cho BT11,14,19
- Hs : Thước chia khoảng + thước đo góc + giấy kẻ ô vuông
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 .Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS
+ Nêu đònh nghóa hình thang, hình thang
vuông. Vẽ hình
+ Làm BT9/71 SGK
GV NhËn xÐt råi rót ra kÕt ln
BT9/71 SGK
CM: Ta cã AB=BC (gt)⇒ ∆ABC cân ở B



1 1
A C
=



1 2
A A
=




1 2
C A
=
mà chúng ở vò trí so le trong
⇒ BC//AD ⇒ ABCD là hình thang
2. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Gv vẽ hình thang có 2 góc kề một đáy bằng
nhau
+ Em có nhận xét gì về hình thang vừa vẽ?
Hình thang có đặc điểm như vậy được gọi là hình
thang cân . Vậy thế nào là hình thang cân ?
+ Gv cho hs viết đònh nghóa hình thang cân dưới
dạng kí hiệu
* Gv chú ý cho hs đáy của hình thang can để chỉ
ra 2 góc kề một đáy bằng nhau
+ Cho hs làm ?2/72
Gv treo bảng phụ có sẵn các hình vẽ, hỏi hs đâu
là hình thang. Vì sao ?
Cho hs tính góc còn lại của hình thang
+Qua câu hỏi trên hãy cho biết 2 góc đối của
hình thang cân có mối quan hệ như thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hthang
cân ?
Để biết được 2 cạnh bên đócó bằng nhau không
⇒ C/m
1) Đònh nghóa:
*Đònh nghóa: (SGK/72)

Tứ giác ABCD là hình thang cân
⇔ AB//CD

µ
µ
A B=
hoặc
µ
µ
C D=

hs làm ?2/72
* Chú ý: (SGK/72)
Tổ: Tốn – Lí Trang 6 GV: Nguyễn Thành Trung
A
D C
B
B C
A D
2
1
1
GT Tứ giác ABCD: AB=BC,


µ
1 2
1
A A A
2

= =
KL ABCD là hình thang
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Hướng dẫn hs cách kéo dài AD∩BC ở O (AB<
CD). C/m theo sơ đồ ngược
+ Trường hợp AD và BC không cắt nhau ⇒
AD//BC dựa vào nhận xét ở bài 2 em có được
điều gì ?
+ Qua BT này em rút ra nhận xét gì về cạnh bên
của hình thang cân ? ⇒ Đònh lí 1
+ Cho hs đo độ dài hai đường chéo của hình
thang cân⇒ Rút ra nhận xét (2 đường chéo bằng
nhau)
Để biết nhận xét đúng không ⇒ C/m
AC=BD

∆ACD = ∆BCD (c-g-c)

AD=BC ;
µ
µ
D C=
; CD chung
Cho hs làm ?3 : Hs thực hiện các bước làm. Từ dự
đoán của Hs ⇒ Đònh lí 3
Phần c/m về nhà làm xem như 1 BTập
Qua bài học trên hãy cho biết muốn chứng minh 1
tứ giác là hình thang cân em cần c/m điều gì ?
+ Nhắc lại đònh nghóa hình thang cân, tính chất
của hthang cân

+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
+ Cho hs làm BT12/74 SGK
Gọi hs lên vẽ hình và ghi gt-kl
+ Để c/m DE = CF em cần c/m điều gì ?
+ Vì sao ∆ADE = BCF ?
+ Gọi hs lên bảng trình bày
+ Gọi hs nhận xét bài làm
+ Cho hs làm BT11/74 SGK
Cho hs đếm ô để tính cạnh AB, CD
Sử dụng hện thức lượng trong tam giác vuông để
tính AD, BC
Gọi hs lên bảng tính
2) Tính chất
a/ Đònh lí 1: (SGK/72)
Hình thang cân ABCD (AB//CD) ⇒
AD=BC
C/m (SGK/73)
b/ Đònh lí 2: (SGK/73)
Hình thang cân ABCD (AB//CD) ⇒
AC=BD
C/m (SGK/73)
hs làm ?3
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Đònh lí 3: (SGK/73)
Hình thang
ABCD (AB//CD) có : AC=BD ⇒ ABCD
là hình thang cân
* Dấu hiệu nhận biết: (SGK/74)
Hs trả lời
BT12/74 SGK

Xét hai tam giác vuông ADE và BFC có:
AD=BC (hthang BCD cân)
µ
µ
C D=
(hthang BCD cân)
⇒ (cạnh huyền -góc nhọn)
⇒ DE = CF
BT11/74 SGK
AB = 2cm; CD = 4cm
AD BC 1 9 10cm= = + =
3. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 13,14,15 SGK/74,75
Tổ: Tốn – Lí Trang 7 GV: Nguyễn Thành Trung
A
O
B
CD
1 1
22
BA
CD
A B
D
C
2
E F
AD=BC


OA=OB ; OC=OD

∆OAB cân và ∆OCD cân
⇑ ⇑
µ
µ
D C=


2 2
A B=
(gt) (do


1 1
A B= )
A B
CD
A
D C
B
GT HT cân ABCD
AB//CD, AB<CD
AE⊥CD ; BF⊥CD
KL DE = CF
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Ngày soạn: 31/08/08 TUẦN 2
Ngày dạy: 01/09/08 Tiết 4 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Rèn luyện kó năng c/m một tứ giác là hình thang cân

- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv : Thước chia khoảng + thước đo góc + phiếu HT + bảng phụ
- Hs : Thước chia khoảng + thước đo góc
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Nêu đònh nghóa hình thang cân, dấu
hiệu nhận hình thang cân
+ Làm BT13/75 SGK
+ Gọi hs nhận xét
BT13/75 SGK
Xét ∆ABD và ∆ABC có :
AD=BC (Hthang ABCD cân)

µ
A B
=
(Hthang ABCD cân)
AB chung
⇒∆ABD = ∆ABC (c-g-c) ⇒
·
·
ABD BAC
=
⇒ ∆EAB cân tại E ⇒ EA = EB
Mà AC = BD (Hthang ABCD cân)
⇒ EC = ED
2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tổ: Tốn – Lí Trang 8 GV: Nguyễn Thành Trung
A B
D
E
C
GT Hthang cân ABCD :
AC ∩ BD = {E}
KL AE=EB ; EC=ED
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
+ Cho hs làm BT16/75SGK
- Gọi hs lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl
- Gv đặt câu hỏi để hình thanh sơ đồ ngược
sau :
BT16/75SGK
Tổ: Tốn – Lí Trang 9 GV: Nguyễn Thành Trung
A
B C
DE
1 1
2
2
2
1 1
GT ∆ABC cân ở A
Phân giác BD,CE
(D∈AC, E∈AB)
KL BEDC là hình thang
cân có EB = ED
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Xét ∆ADB và ∆AEC có :

µ
A chung
AB = AC
¶ ¶
1 1
B C= (vì

µ

µ µ µ
1 1
1 1
B B; C C; B C
2 2
= = =
)
⇒ ∆ADB = ∆AEC (g-c-g)
⇒ AE = AD ⇒EB = DC (vì AB=AC)
Vì ∆AED có AE=AD ⇒∆AED cân ở A ⇒


1 1
E D=


µ
0
1
180 A
E

2

=
(1)
Trong ∆ABC :

µ
µ
0
180 A
B
2

= (2)
(1) (2) ⇒

µ
1
E B= mà nằm ở vò trí so le trong
⇒ ED//BC
⇒ Tứ giác EDCB là hình thang mà
µ µ
B C=
(∆ABC cân)
⇒ Hthang EDCB là hình thang cân
Vì ED//BC ⇒


2 2
B D= (slt)




µ
1 2
1
B B B
2
= =
(gt)



1 2
B D=
⇒ ∆EBD cân ở B ⇒ EB = ED
Bài 17SGK/75
C/m
Vì AB//CD ⇒


1 1
A C= (slt)



1 1
B D= (slt)




1 1
C D= (slt)
∆EDC có


1 1
C D= ⇒∆EDC cân ở E⇒ED=EC(1)
Ta có:


1 1
A B
=
(cmt) ⇒∆EAB cân ở E⇒EA = EB (2)
Từ (1) (2) ⇒ EA+EC = EB+ED
⇒ AC = BD
Vậy ABCD là hình thang cân vì có 2 đường
chéo bằng nhau
BEDC là hình thang cân : EB = ED

BEDC là hình thang cân EB = ED
⇑ ⇑
BEDC là hthang +
µ µ
B C= ∆EBD cân ở E
⇑ ⇑
ED//BC



1 2
B D=




2 2
B D=

ED//BC



1 1
E D=

∆AED cân ở D

AE=AD

∆ADB = ∆AEC (g-c-g)
+ Gọi hs lên bảng c/m dựa vào sơ đồ đã
hình thành
+ Gọi hs nhận xét bài toán
+ Cho hs làm Bài 17SGK/75
- Gv gọi hs vẽ hình , ghi gt - kl
- Đặt câu hỏi để hình thành sơ đồ ngược sau
:
ABCD là hình thang cân


2 đường chéo = nhau hoặc 2 góc kề 1 đáy =
nhau

AC = BD

AE+EC = EB+ED

AE=EB ; EC = ED

∆EAB cân và ∆ECD cân ở E


- Gọi hs lên bảng trình bày
- Gọ hs nhận xét bài làm
Tổ: Tốn – Lí Trang 10 GV: Nguyễn Thành Trung
A B
CD
E
1 1
1 1



1 1
A B
=
GT Hthang ABCD
(AB//CD) ;
·
·

ACD BDC=
KL ABCD là hình thang
cân
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
+ Cho hs làm BT 18/75 SGK
- Gv gọi hs vẽ hình , ghi gt – kl
- Gọi hs nhắc lại tính chất hình thang có 2
cạnh bên song song
- Gv đặt câu hỏi đẩ hình thành sơ đồ ngược
a) ∆BED cân

DB = BE

BE = AC (?) ; AC = BD (gt)
b) ∆ACD = ∆BDC

AC = BD ;


1 1
C D= ; CD chung


µ
1
C E= (đồng vò) ;

µ
1
D E= (∆BED cân)

c) ABCD là hthang cân ⇐
µ
µ
C D= ⇐∆ACD =
∆BDC
Gọi hs lên bảng trình bày
Qua BT này chính là phần c/m của đònh lí
3: “Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau
là hình thang cân”
* Tại sao không c/m hình thang cân là
hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau ?
BT 18/75 SGK
C/m
a) Vì AB//CD ⇒ AB//CE ⇒ABEC là hthang
Có:AC//BE ⇒ AC=BE
Mà : AC=BD (gt)
⇒ ∆BED cân ở B
b) Vì ∆BED cân ở B ⇒

µ
1
D E=
Vì AC//BE ⇒

µ
1
C E= (đồng vò)
Xét ∆ACD và ∆BDC có :
AC=BD (gt)



1 1
C D= (cmt)
DC chung
⇒ ACD = ∆BDC (c-g-c) ⇒
µ
µ
C D=
c/ Hình thang ABCD có
µ
µ
C D=
⇒ ABCD là hthang cân
3. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các BT đã giải
- Làm các bài tậa9 SGK/75 ; 23,14/63 SBT
* Hướng dẫn BT13
Tổ: Tốn – Lí Trang 11 GV: Nguyễn Thành Trung
A B
CD
1 1
E
CB
A
M N
AB//CD ⇒ Những góc nào bằng nhau ?
Theo gt ABCD là hthang cân
µ
µ
A B= ;

µ
µ
C D=
C/m


1 1
A B= (dựa vào 2 tam giác CAD và DBC)
⇒ C/m ∆OAB cân ở O, ∆OCD cân ở O
BM=CN ⇒ MN= ? BC
µ µ
B C= (∆ABC cân)
⇒ MNCB là hình gì ?
µ
µ µ
µ
µ
0
A 40 B C ? M ?, N ?= ⇒ = = ⇒ = =
D C
A B
1 1
E
GT HT cân ABCD
AB//CD, Ac=BD,
BE//AC
BE∩CD = {E}
KL
a/ ∆BED cân
b/ ∆ACD = ∆BDC

c/ ABCD là hthang
cân
⇒ BE = BD



1 1
C D=
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Ngày soạn: 07/09/08 TUẦN 3
Ngày dạy: 08/09/08 Tiết 5 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I .MỤC TIÊU :
- Hs nắm đònh nghóa và các đònh lí 1 , đònh lí 2 về đường trung bình của tam giác
- Biết vận dụng các đònh lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng
minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song
- Rèn luyện kó năng lập luận trong chứng minh. Vận dụng các đòng lí đã học vào
các bài toán thực tế
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv : Thước thẳng.
- Hs : Học bài và làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gọi Hs 1 lên bảng sửa BT31/63SBT

Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.

Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
GT
Hình thangABCD(AB//CD);

µ
µ
D C=

AD ∩BC={O} ; AC ∩BD={E}
KL OE là đường trung trực của AB và CD
Chứng minh
+Ta có:
µ
µ
D C=
⇒ ∆ODC cân tại O⇒ OC=OD (1)
+
µ
·
µ
·
µ
µ
·
·
D OAB;C OBA
OAB OBA
Ma:D C

= =

⇒ =

=



⇒ ∆OAB cân tại O⇒ OA=OB (2)
Từ (1), (2) ⇒ O thuộc đường trung trực của AB
và CD
+ Xét ∆ADC và ∆BCD có : AD = BC (gt)

µ
µ
D C=
(gt) DC chung
⇒ ∆ADC = ∆BCD (c-g-c)

·
·
ACD BDC=
⇒∆EDC cân tại E⇒ED=EC (3)
+
·
·
·
·
·
·
· ·
ACD BAE; BDC ABE
BAE ABE
Ma:ACD BDC

= =


⇒ =

=


⇒EAB cân tại E ⇒ EA=EB (4)
Từ (3), (4) ⇒ E thuộc đường trung trực của AB và
CD
Vậy OE là dường trung trực của AB và CD
2. Nội dung bài mới:
Tổ: Tốn – Lí Trang 12 GV: Nguyễn Thành Trung
A
D
C
B
O
E
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
1. Hoạt động 1 : Đònh lí 1
Cho Hs làm ?1
+ Hãy phát biểu dự đoán trên đònh lí
+ Để chứng minh AE=EC ta phải chứng
minh điều gì ?
+ Tạo ra tam giác bằng cách nào ?
Gv gọi 1 hs c/m ∆ADE = ∆EFC
Gv giới thiệu đường trung bình của tam giác
+Một tam giác có mấy đường trung bình?
Cho hs làm ?2
Phát biểu thành đònh lí

Gv viết chứng minh bằng phương pháp phân
tích đi lên
Gv cho hs làm ?3
Đường trung bình của tam giác
a) Đònh lí 1 : (SGK/76)
A
D E
B C
GT
∆ABC, AD =DB
DE//BC
KL
AE = EC
Chứng minh (SGK/76)
* Đònh nghóa (SGK/77)
b) Đònh lí 2 (SGK/77)
GT
∆ABC, AD =DB
AE = EC
KL
DE//BC;
1
DE BC
2
=
Chứng minh (SGK/77)
hs làm ?3
3. Luyện tập – củng cố :
+ Nêu đònh nghóa, các đònh lí về đường
trung bình của tam giác

Cho làm bài 20/79SGK
+ Dựa vào kiến thức nào để làm bài
này?
+ Vì sao dựa vào đlí 1 ?
Gv cho hs làm BT21
+ Dựa vào kiến thức nào để làm bài
này?
Hãy nêu những yếu tố đã biết
Yêu cầu chứng minh điều gì ?
Bài 20
Ta có :
KA =KC =8cm(1)

µ
0
1
50
= =
K C
(đồng vò)
⇒ KI//BC (2). Từ (1) và (2) suy ra :
IA = IB; ⇒ x=10cm
Bài 21
∆OAB có: C là trung điểm của OA
D là trung điểm của OB
⇒ CD là đường trung bình của ∆OAB
1
; 2 2.3 6( )
2
CD AB AB CD cm

⇒ = ⇒ = = =
4 . Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc đònh nghóa và các đònh lí 1, 2 về đường trung bình của tam giác
- Làm BT 22/80 (SGK). Hướng dẫn BT 22:

GT
∆ABC, BM = CM
AD=DE=EB
AM∩CD={I}
Tổ: Tốn – Lí Trang 13 GV: Nguyễn Thành Trung
B
E
D
A
M C
I
Gv hướng dẫn hs theo phương pháp phân tích đi lên
AI=IM

AD=DE DI//EM
(gt) ⇑
CD//ME I∈CD

ED=BE BM=MC
(gt) ⇑
∆BDM có
D
B C
E
A

D
B C
E
A
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
KL
AI=IM
Ngày soạn: 07/09/08 TUẦN 3
Ngày dạy: 13/09/08 Tiết 6 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I.MỤC TIÊU :
- Hs nắm đònh nghóa và các đònh lí 3 , đònh lí 4 về đường trung bình của hình thang
- Biết vận dụng các đònh lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh
hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv : SGK + giáo án + phiếu học tập
- Hs : SGK+ thước + bảng nhóm + bút lông
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
3. Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hs1: Tính độ dài MN trong hình vẽ sau :
Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
Gv giới thiệu : Ở tiết trước, các em đã được học
đường trung bình của tam giác. Hôm nay, các em
học bài đường trung bình của hình thang.
Gv ghi tựa bài lên bảng
Tiết 6 :
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

Hs1 lên bảng làm bài
Tam giác ABC có :

AM = MB
AN = NC
1 1
8 4
2 2
MN BC cm⇒ = = ⋅ =
Hs nhận xét bài làm của bạn
4. Nội dung :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1 : Đònh lí 3
Gv cho bài toán : Cho hình thang ABCD
(AB//CD). Qua trung điển E của AD kẻ đường
thẳng song song với hai đáy, đường thẳng này
cắt AC ở I, cắt BC ở F. Có nhận xét gì về vò trí
của điểm I trên AC, điểm F trên BC ? Giải
thích ?
Gọi 1 Hs đứng tại chỗ trả lời
Gv: Đường thẳng EF đi qua trung điểm E của
cạnh bên AD và song song với hai đáy. Ta đã
chứng minh được F là trung điểm của cạnh bên
BC
Điều này tương tự một đònh lí mà các em đã

Hs trả lời:
+ Tam giác ADC có E là trung điểm của
AD (giả thiết) và EI//CD (giả thiết) nên I
là trung điểm của AC
+ Tam giác ABC có I là trung điểm của
AC(chứng minh trên) và IF//AB (giả thiết)
nên F là trung điểm của BC

Hs phát biểu lại đònh lí 1
Hs: Đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh bên của hình thang và song song với
hai đáy thì đi qua trung điểm của cạnh
bên thứ hai
Tổ: Tốn – Lí Trang 14 GV: Nguyễn Thành Trung
M
B C
N
8cm
D C
I
FE
A
⇒MN là đường trung bình của ∆ABC
ABC
B
A
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
học. Hãy phát biểu đònh lí đó ?
Hãy phát biểu đònh lí này trong hình thang ?
Đây chính là nội dung của đònh lí 3
Gọi 2 Hs phát biểu lại đònh lí
Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL của
đònh lí
Chứng minh đònh lí là phần chứng minh ở bài
tập trên. Các em về nhà xem SGK/78
2. Hoạt động 2 : Đònh nghóa
Gv trở lại hình vẽ của đònh lí 3 :
Hình thang ABCD có E là trung điểm của cạnh

bên AD, F là trung điểm của cạnh bên BC.
Đoạn thẳng EF gọi là đường trung bình của
hình thang. Vậy thế nào là đường trung bình
của hình thang?
Gv chiếu đònh nghóa lên màn hình và gọi Hs
nhắc lại đònh nghóa
3. Hoạt động 3 : Đònh lí 4
Gọi Hs nhắc lại tính chất đường trung bình của
tam giác
Gv:Đường trung bình của tam giác song song
với cạnh thứ ba. Vậy đường trung bình của
hình thang có song song với cạnh nào không ?
Độ dài của nó như thế nào ?
Gv cho Hs kiểm tra dự đoán bằng các hình vẽ
Gv: Trong toán học, bằng quan sát ta không
thểà khẳng đònh được dự đoán trên đúng hay
sai. Vì vậy ta thử đi chứng minh điều đó
Gv gợi ý: Để chứng minh
2
AB CD
EF
+
=
Ta tổng độ dài AB và CD bằng độ dài một
đoạn thẳng rồi chứng minh
EF bằng nửa đoạn thẳng đó
Gv hướng dẫn : Kéo dài DC và lấy CK=AB.
Nối AK
Gv: Ta cần chứng minh
1

2
EF DK=
Hs phát biểu lại đònh lí
Hs vẽ hình và ghi GT – KL của đònh lí
Hs : Đường trung bình của hình thang là
đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên
của hình thang
Hs khác nhắc lại đònh nghóa
Hs nhắc lại tính chất đường trung bình của
tam giác
Hs : Đường trung bình của hình thang
song song với hai đáy
Hs quan sát các hình thang và kiểm tra dự
đoán
Hs lắng nghe
Tổ: Tốn – Lí Trang 15 GV: Nguyễn Thành Trung
FF
F
1
2
1
3
A B
D C
I
FE
A
C
D
E

B
C
C
D
E
K
B
A
B
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Muốn
1
2
EF DK=
ta cần chứùng minh điều gì ?
Muốn chứng minh EF là đường TB của ∆ADK
ta phải chứng minh 3 điểm A,F,K thẳng hàng.
Vậy làm thế nào để chứng minh ba điểm
A,F,K thẳng hàng ?
Gv: EF làgì của ∆ADK ?
Theo tính chất đường trung bình của tam giác
suy ra điều gì ?
Gv: EF // DK thì EF cũng song song với đoạn
thẳng nào ?
Gv : EF//DC mà DC//AB nên EF//AB
GV:
1
2
EF DK=
mà DK = ? Và CK = ?

Vậy EF = ?
Gv : EF là đường trung bình của hình thang
ABCD, ta đã chứng minh được EF//AB ;
EF//DC và
2
AB CD
EF
+
=
. Đây là nội dung
đònh lí 4 về tính chất đường trung bình của
hình thang
Hãy phát biểu nội dung đònh lí 4
Gọi 2 Hs nhắc lại
Gv vẽ hình và gọi HS ghi GT –KL
Hs: ∆ABF và ∆KCF có :
AB = CK ( theo cách vẽ )
µ
µ
1
B C= (so le trong)
BF = FC (giả thiết)
⇒ ∆ABF = ∆KCF (c-g-c)
µ
µ
1 3
;F F AF FK⇒ = =

µ


µ

0 0
3 2 1 2
180 180F F F F+ = ⇒ + =
Vậy ba điểm A,F,K thẳng hàng
Hs : EF // DK và
1
2
EF DK=
Hs: EF//DC
Hs nhắc lại
Hs: DK = DC+CK
CK = AB
Hs:
2
AB CD
EF
+
=
Hs phát biểu đònh lí 4
4 . Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc đònh nghóa và các đònh lí 3,4 về đường trung bình của hình thang
- Làm BT 25,26,27/80 (SGK)
Hướng dẫn BT 25: Gợi ý Hs chứng minh EK và KF cùng song song với AB hoặc
DC
.......................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/09/08 TUẦN 4
Ngày dạy: 15/09/08 Tiết 7 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :

- Củng cố lại đònh nghóa, tính chất về đường trung bình vủa tam giác, hình thang qua
các bài tập
- Có kó năng vận dụng đònh nghóa, đònh lí đường trung bình của tam giác, hình thang
để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song
- Vận dung được các đònh lí đã học vào bài toán thực tế
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv : Thước thẳng.
- Hs : Học bài và làm bài tập ở nhà
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Tổ: Tốn – Lí Trang 16 GV: Nguyễn Thành Trung
A B
C
D
FE
K
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
1. Kiểm tra bài cũ : Thực hiện xen kẽ phần luyện tập
2. Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Bài 26/80
+ Hãy phát biểu đònh
nghóa đường trung bình
của hình thang
+ Phát biểu đònh lí 4 về
đường trung bình của hình
thang
Làm BT26
Bài 27/80
+ Gọi hs đứng tại chỗ tính
EK; KF

+ Vì sao ?
+ Phát biều đònh lí 2 về
đường trung bình của tam
giác
Gv hướng dẫn hs chứng
minh theo sơ đồ phân tích
đi lên
+ Nếu Nếu E, F, K không
thẳng hàng thì theo bất
đẳng thức trong tam giác
viết :
EF < ?
+ Nếu E; F; K thẳng hàng
(K∈EF) thì EF = ?
BT 28/80
+ Gọi hs lên bảng vẽ
hình.
Ghi gt-kl
+ Sử dụng kiến thức nào
để chứng minh AK=KC ;

Hs giải thích
EK là đường trung bình của
∆ADC
FK là đường trung bình của
∆ABC

AB CD
EF
2

+


AB CD
EF
2
+
<

AB CD
EF
2
+
=
⇑ ⇑
EF<EK+KF EF=EK+KF
⇑ ⇑
∆EFK khi
E, F, K không
thẳng hàng
Hs vẽ hình và ghi gt-kl
Áp dụng đònh lí 1 đường
trung bình của tam giác
KA=KC

KF//AB FB=FC
⇑ (gt)
K∈EF, EF//AB
CD là đường trung bình
của hình thang ABFE

AB EF
CD
2
x 12cm
+
=
=
Tương tự y = 20 cm
Bài 27/80
Chứng minh
a) SS:EK và CD; KF và
AB
EA ED(gt)
KA KC(gt)
=


=

⇒EK là đường trung
bình của ∆ADC

CD
EK
2
=
Tương tự :
AB
KF
2

=

b) C/m
+ Nếu E, F, K không
thẳng hàng :
Trong ∆EFK có :
EF< EK+KF
CD AB
EF
2 2
AB CD
EF (1)
2
< +
+
<
+ Nếu E; F; K thẳng
hàng
Ta có: EF=EK+KF
AB CD
EF (2)
2
+
=
Từ (1), (2) suy ra:
AB CD
EF
2
+


BT 28/80
Chứng minh
C/m :AK=KC; BI=ID
Trong hthang ABCD
(AB//CD)
EA = ED
FB = FC
⇒ EF là đường trung
Tổ: Tốn – Lí Trang 17 GV: Nguyễn Thành Trung
8cm
E
G H
C
A B
D
F
12cm
m
x
y
A
B
D
F
C
E
EFK khi
E, F, K thẳng
hàng
A

E
D C
F
B
I K
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
BI=ID
+ Hs chứng minh, Gv
xem xét rút ra những ưu,
khuyết trong cách trình
bày của hs
+ Chứng minh tương tự.
Gọi hs c/m IB=ID
+ Gọi hs tính độ dài EI;
IK; KF
+ Có nhận xét gì về EI và
KF ?
(gt) ⇑
EF là đường trung
bình của hình thang
bình
⇒ EF//AB//CD
Mà I, K ∈ EF
⇒ EI//AB; KF//AB
Trong ∆ABC có:
FB=FC (gt)
KF//AB (cmt)
⇒ KA=KC (đpcm)
+ Tương tự c/m được
BI=ID

* Tính
3( )
2
= = =
AB
EI KF cm
E
F = 8(cm)
IK=EF – 2EI =8-2.3
IK = 2(cm)
1. Luyện tập – củng cố :
Gv: Qua tiết luyện tập, ta đã vận dụng đònh nghó, đònh lí về đường TB của tam giác-
đường TB của hình thang để tính:
a. Độ dài đoạn thẳng ( tính x,y)- bài 26,28
b. C/m hai đoạn thẳng bằng nhau – bài 28
c. C/m hai đường thẳng song song – bài 28
4 . Hướng dẫn về nhà
- Học và làm lại các BT đã sửa
- Làm BT 34/64 (SBT)
* Chuẩn bò thứớc – compa
*Ôn tập các bài toán dựng hình ở lớp 6,7
+ Dựng 1 đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước
+ Dựng 1 góc bằng 1 góc cho trước
+ Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước
+ Dựng tia phân giác
+ Dựng tam giác
Hướng dẫn BT 34:

GT
∆ABC,

1
AD DC;
2
=
D∈AC; MB=MC
AM∩BD={I}
KL
AI=IM
Tổ: Tốn – Lí Trang 18 GV: Nguyễn Thành Trung
B
. E
D
A
M C
I
+ Để chứng minh IA=IM ta dựa vào đònh lí 1 đường
trung bình trong tam giác nào ?
+ Ta phải tạo ra tam giác để có D là trung điểm của
AE và ID//ME. Tức là tam giác nào ? (∆AME)
+ Để ID//ME thì ta chứng minh ME là đường trung
bình của tam giác BDC
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Ngày soạn: 14/09/08 TUẦN 4
Ngày dạy: 15/09/08 Tiết 8
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA. DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Hs nắm cách dựng hình thang bằng thước, compa theo các yếu tố đã cho bằng số
- Biết trình bày hai phần” Cách dựng – chứng minh”
- Biết sử dụng thước, compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

- Gv : Thước thẳng + compa + thước đo góc + bảng phụ
- Hs : Thước thẳng + compa + thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
Cho 2 điểm A,B vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A,B; vẽ 1 đoạn thẳng đi qua 2
điểm M,N cho trước. Vẽ tia Ox khi biết gốc O và điểm A∈Ox, vẽ (O,2cm)
2. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Gv : Để vẽ hình ta thường dùng
những dụng cụ nào ?
Ta xét các bài toán dựng hình
chỉ sử dụng hai dụng cụ : thước
và compa → Bài toán dựng hình
+ Gv giới thiệu thước compa.
Mỗi dụng cụ ta vẽ được những
hình nào?
Có thể hỏi hs đáp
+ Gọi hs nhắc lại các bài toán
dựng hình đã học ở lớp 6,7
- Gv hướng dẫn Hs ôn tập 1 số
bài dựng đường trung trực của
đoạn thẳng, dựng góc bằng 1 góc
cho trước, dựng đường thẳng
vuông góc, dựng đường thẳng
song song
- Hãy dựng 1 tam giác biết 3 yêu
tố, chẳng hạn biết 2 cạnh và góc
xen giữa
- Dựng tia phân giác của một góc
cho trước

Nội dung 1 :
Hs thước, compa, êke,
thước đo góc
Hs trả lời: Thước ………
Compa …………
Nội dung 2 :
Hs nhắc lại các bài toán
dựng hình đã học ở lớp 6,7
1) Bài toán dựng
hình
(SGK/81)
2) Các bài toán
dựng hình đã biết
(SGK/81)
Tổ: Tốn – Lí Trang 19 GV: Nguyễn Thành Trung
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
+ Gọi hs đọc VD SGK/82
Gv vẽ sẵn đoạn thẳng, góc ở
bảng phụ
+ Tam giác nào có thể dựng
được ngay.Vì sao ?
Gọi 1 hs khá dựng tam giác ABC
biết AB = 5cm,
µ
0
B 60=
, BC =
8cm
+ Ta đã xác đònh được 3 đỉnh của
hình thang ABCD là những đỉnh

nào ?
+ Ta còn phải xác đònh đỉnh nào?
+ Đỉnh D thỏa mãn những điều
kiện nào ?
Gv dựng hình trên bảng
Gv: Chứng minh hình thang dựng
được thỏa mãn yêu cầu bài toán,
tức là ta phải chứng minh điều gì
Nội dung 3 :
Hs: Có thể dựng được tam
giác ABC vì biết 2 cạnh và
góc xen giữa
Hs lên bảng dựng tam giác
ABC
Hs: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Hs: Ta còn phải xác đònh
đỉnh B
Hs: B nằm trên đường
thẳng song song với CD. B
cách A 1 khoảng 3cm
Hs dựng hình vào vở
Hs: + Chứng minh tứ giác
đó là hình thang
+ Có các dữ kiện như đề
bài cho
Hs : Chỉ dựng được một
hình thang
3) Dựng hình
thang
a) Phân tích

(SGK/83)
b) Cách dựng
(SGK/83)
c) Chứng minh
(SGK/83)
d) Biện luận
(SGK/83)
Tổ: Tốn – Lí Trang 20 GV: Nguyễn Thành Trung
D
O
A
A CB
A
B
C
D
B
C
D
A
B
C
B C
A
B
d
D
A B
C
70

0
4
3
2
x
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Gv : Ta dựng được mấy hình
thang ?
2. Luyện tập – củng cố :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+Trong bài toán dựïng hình có mấy
bước ?
Gv nhắc lại nội dung từng bước
Gv không yêu cầu viết phần phân
tích, biện luận trong bài toán
BT29/83
+ Bước 1 : Giả sử ∆ABC dựng được
thỏa mãn yêu cầu đề bài thì BC,
µ
B

dựng được không ?
- Em dựng bước nào trước ?(
µ
A
⇒BC⇒
µ
C
)
- Nêu cách dựng ∆ABC vuông tại A,

BC=4cm,
µ
0
65
=
B
- B
3
: c/m ?
- B
4
: Biện luận ?
Hs trả lời: 4 bước
Bài 29
+ Bước 1 : Phân tích : Giả sử hình dựng
được thỏa mãn yêu cầu đề bài
∆ABC có BC=4cm dựng được,
µ
0
65B =

dựng được⇒
µ
0
90A =
+ Bước 2 : Cách dựng :
- Dựng đoạn thẳng BC=4cm
d. Dựng
·
0

65CBx =
e. Dựng CA⊥Bx
+ Bước 3 : Chứng minh :
∆ABC :
µ
0
90A =
; BC=4cm;
µ
0
65B =
thỏa
mãn đề bài
+ Bước 4 : Biện luận: Bài toán luông dựng
được ∆ABC
4 . Hướng dẫn về nhà
- Học kó các bài toán dựng hình
- Các bước làm bài toán dựng hình
- Làm các bài tập 29,30,31/83SGK
Tổ: Tốn – Lí Trang 21 GV: Nguyễn Thành Trung
x
A B
C
65
0
4cm
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Ngày soạn: 21/09/08 TUẦN 5
Ngày dạy: 22/09/08
Tiết 9 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
-Hs giải được các bài toán dựng hình cơ bản, rồi chứng tỏ rằng hình dựng được có
đủ các tính chất mà bài toán đòi hỏi
- Hs dựng được tam giác, hình thang, hình thang cân, mỗi hình cần những yếu tố
nào ?
- Rèn luyện kó năng dựng hình của hs
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv : Thước thẳng + compa
- Hs : Học bài và làm bài tập ở nhà+ thước+compa
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Để dựng 1 tam giác, 1 tứ giác cần biết
mấy yếu tố ?
+ Để dựng một hình thang, hình thang
can cần biết mấy yếu tố ?
+ Dựng 1 tam giác cần biết 3 yếu tố
+ Dựng tứ giác cần biết 5 yếu tố (dựng
tam giác cần 3 yếu tố, dựng đỉnh còn lại
cần 2 yếu tố nữa)
+ Dựng hình thang cần biết 4 yếu tố
+ Dựng hình thang cân cần biết 3 yếu tố
2. Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
+ Gọi hs lên bảng dựng tam
giác ABC
Sửa BT31/83
gt AB = AD = 2cm
AC = DC = 4cm
kl

Dựng hình thang ABCD (AB//CD)
+ Nêu cách dựng hình thang
ABCD
Hs: Dựng đoạn thẳng
BC=2cm
- Dựng
·
0
90
=
CBx
- Dựng cung tròn tâm C bán
kính 4cm, cắt tia Bx ở A.
Dựng đoạn thẳng AC
+ Hs: Trước hết ta dựng
∆ADC biết 3 cạnh
AD=2cm, AC=DC=4cm
+ Sau đó dựng điểm B
BT30/83
BT31/83
Cách dựng
1. Dựng ∆ADC biết
AD=2cm,AC=DC=4
cm
+ Dựng đoạn thẳng
DC=4cm
+ Dựng cung tròn
tâm D bán kính 2cm,
Tổ: Tốn – Lí Trang 22 GV: Nguyễn Thành Trung
BA

D C
4
4
2
G
T
H
T
c
â
n
A
B
C
D
A
B
//
C
D
,
A
B
<
C
D
A
E

C

D
;
B
F

C
D
K
L
D
E
=
C
F
x
B C
y
x
4
2
A
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
Gv chốt lại: Dựng một hình
thang cần
biết 4 yếu tố
Chứng minh
Thậy vậy tứ giác ABCD có
AB//CD nên ABCD là hình
thang
- Theo cách dựng ta có :

AB=2cm, AD=2cm,
AC=DC=4cm
cung tròn tâm C bán
kính 4cm
+ Hai cung này cắt
nhau tại A
+ ∆ADC dựng được
2. Đỉnh B thỏa 2
điều kiện :
+ Qua A dựng tia
Ax//DC (Ax nằm
trong nữa mp bờ là
đường thẳng AD
chứa C)
+ Trên tia Ax lấy
điểm B : AB = 2cm
3. Luyện tập – củng cố :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
BT33/83
+ Muốn dựng hình thang can
cần mấy yếu tố ?
Gv: vì hình thang cân là 1
hình thang đặc biệt
+ Hãy nêu cách dựng ?
+ Có mấy cách dựng điểm
B ?
Hs: Dựng hình thang cần
cần biết 3 yếu tố
Đáy CD = 3cm;

µ
0
80
=
D
Đường chéo AC= 4cm
Dựng hình thang cân
ABCD (AB//CD)
BT33/83
Cách dựng :
- Dựng đoạn thẳng
CD=3cm
- Dựng
·
0
80
=
CDx
- Dựng cung tròn tâm
C bán kính 4cm cắt tia
Dx tại A
- Dựng tia Ay//DC
(Ay và C thuộc cùng
một nữa mp bờ AD)
- Dựng B có 2 cách
* Dựng
µ
0
80
=

C
* Dựng đường chéo
BD=4
4 . Hướng dẫn về nhà
- Làm BT 32,34 (SGK)
Hướng dẫn BT 34:
Gv: Hình thang cần dựng là hình thang vuông. Trước hết ta phải dựng hình nào ?
(Dựng ∆ADC vuông tại D có AD=2, DC=3)
+ Đỉnh B thỏa những điều kiện nào ?
+ Ta có thể dựng được mấy hình thang thỏa mãn yêu cầu bài toán? ( Dựng được
2 hình thang vì cung tròn tâm C bk 3cm cắt tia Ax tại 2 điểm nên ta dựng được 2
hình thang)
..............................................................................................................................
Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC
I. MỤC TIÊU :
Tổ: Tốn – Lí Trang 23 GV: Nguyễn Thành Trung
G
T
H
T
c
â
n
A
B
C
D
A
B
//

C
D
,
A
B
<
C
D
A
E

C
D
;
B
F

C
D
K
L
D
E
=
C
F
A
B
CD
4

3
80
0
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
- Hs nắm được đònh nghóa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng
- Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng – Hình thang
cân là hình có trục đối xứng
- Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn
thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1
đường thẳng
- Nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Biết áp dụng tính đối xứng
trục vào vẽ hình, gấp hình
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Gv - Hs: Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông cho BT35 SGK
- Các tấm bìa có dạng tam giác cân – chữ A - tam giác đều – hình tròn - hình thang
cân
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
4. Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Nêu đònh nghóa đường trung trực của
đoạn thẳng AB
Hs :
d⊥AB tại O
OA = OB
5. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
+ Cho hs làm ?1
Gv :A’ là điểm đối xứng của
A qua đường thẳng d (ngược
lại) thì 2 điểm A, A’ là hai

điểm đối xứng với nhau qua
đường thẳng d
+ Nếu B nằm trên đường
thẳng d thì điểm đối xứng của
B là điểm nào ?
+ Có thể dựng được bao nhiêu
điểm đối xứng với B qua
đường thẳng d
Gv cho hs làm ?2
Gọi 1 hs lên bảng
+ Nêu cách dựng điểm đối
xứng qua 1 đường thẳng ?
- Nếu A ∈ F ⇒A’∈ F’ (A; A’
đối xứng với nhau qua d) (1)
- Nếu B’∈ F’⇒ B ∈ F (B; B’
đối xứng với nhau qua d) (2)
Gv vẽ hình 53 lên bảng phụ
HD : hai đoạn thẳng đối xứng,
2 đường thẳng đối xứng, 2 góc
Hs:
Hs :
1) Hai điểm đối xứng
qua một đường thẳng
A và A’
đối xứng
nhau qua
đthẳng d
Qui ước : (SGK)
B ∈ d thì B ≡ B’
2) Hai hình đối xứng

qua một đường thẳng
2 hình
F và F’
đối xứng
qua d
d: trục đối xứng
* Đònh lí : (SGK)
3) Hình có trục đối
xứng :
Đg thẳng
Tổ: Tốn – Lí Trang 24 GV: Nguyễn Thành Trung
A’
d
A
B
⇔ d là đường trung trực của AB
d là đường
⇔ trung trực
của AA’
Mỗi điểm
∈ F có
⇔ điểm đx
qua d∈ F

d
A
B
C
A’
B’

C’
Gi¸o ¸n : H×nh Häc Líp 8 Năm học 2008 – 2009 Trường THCS Triệu Trạch
đối xứng, 2 tam giác đối xứng
nhau qua đường thẳng d
Gv cho Hs làm ?3
- Tìm điểm đối xứng của
điểm A, B, C qua đường thẳng
AH
Gv cho hs lấy các bìa có hình
A, tam giác, hình tròn, hình
thang cân để tìm trục đối
xứng của mỗi hình
- Cho hs gấp tấm bìa theo trục
đối xứng để nhận xét mỗi
hình có bao nhiêu trục đối
xứng
- Nếu gấp tấm bìa hình thang
cân ABCD (AB//CD) sao cho
A ≡B; C ≡D
- Nhận xét nếp gấp và 2 đáy
của hình thang cân
- Nhận xét vò trí của hai phần
tấm bìa sau khi gấp
- A∈ đường thẳng AH nên
A≡A’
- Điểm đối xứng của B
qua đường thẳng AH là
điểm C (ngược lại)
Hs: - Chữ cái in hoa A có
1 trục đối xứng

- Tam giác đều có 3 trục
đối xứng
Hs: Nếp gấp đi qua trung
điểm 2 đáy của hình
thang cân
Hs: Hai phần của tấm bìa
trùng nhau
d là trục
đối xứng
của hình F
?4
a) Chữ cái in hoa A có
1 trục đối xứng
b) Tam giác đều có 3
trục đối xứng
c) Hình tròn có vô số
trục đối xứng
* Đònh lí : (SGK)
3. Luyện tập – củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BT35/87
+ Cho cả lớp làm BT35 trên giấy
kẻ ô vuông
+ Gọi 1 hs lênbảng vẽ
+ Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
BT37/87
Gv vẽ trên bảng phụ
Gọi hs nhận xét trục đối xứng của
từng hình
4 . Hướng dẫn về nhà

- Học bài - Làm BT 36,38/87 (SGK)
Hướng dẫn BT 36/87 :
Tổ: Tốn – Lí Trang 25 GV: Nguyễn Thành Trung
A
HB C
d
a) Có nhận xét gì về Ox và AB, Oy và AC
Từ đó ta thấy mối quan hệ giữa OB và OC
như thế nào ?
b) Tính
·
BOC ?=
∆AOB cân tại O ∆AOC cân tại O
Đầm Dơi, ngày tháng 9 năm 2008
Duyệt của BGH P.
Hiệu trưởng
Phạm Thò Hà
B
C
A
x
y
2
50
0
1
3
4
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×