Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

TRA CỨU CÁC VĂN BẢN CẦN THIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 158 trang )

Phụ lục
VĂN BẢN THAM KHẢO
(QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỌC)
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc Hội khoá X, kỳ họp thứ 10 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992.
A. GIÁO DỤC
Luật quy định về hệ thống giáo dục quốc dân và các chủ trương, chính sách của Đảng và
nhà nước về giáo dục.
1. Luật Giáo dục
1. Luật số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội về Giáo dục.
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
3. Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề.
4. Nghị định số 90-CP ngày 24/11/1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ
thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về dạy nghề.
6. Nghị định số 116/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.
7. Luật số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giáo dục.
2. Chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về giáo dục
1. Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội về đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông.
2. Nghị quyết số 37/2004/NQ-QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về giáo dục.
3. Nghị quyết số 31-NQ/TW ngày 02/02/2009 của Ban chấp hành Trung ương Khóa X


về một số nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại
hội toàn quốc lần thứ X của Đảng.
4. Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban chấp hành Trung ương Khóa X về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
1
5. Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội
hoá các hoạt động giáo dục, y tế và thể dục thể thao.
6. Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 06/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Khóa X về
xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
7. Nghị quyết số 03-NQ/TW ngày 18/6/1997 của Hội nghị lần thứ 3 Ban chấp hành
Trung ương Khóa VIII về Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
8. Kết luận số 37-KL/TW ngày 02/02/2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực
hiện Chiến lược cán bộ từ nay đến năm 2020.
9. Nghị quyết số 02-NQ/HNTW ngày 24/12/1996 của Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khoá VIII) về định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào
tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nhiệm vụ đến năm 2000.
10.Thông báo số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ Chính trị về kết luận của Bộ Chính
trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII) về phương hướng phát triển
giáo dục và đào tạo đến năm 2020.
11.Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 30/5/1998 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng
cường công tác chính trị tư tưởng; củng cố tổ chức đảng, đoàn thể quần chúng và công
tác phát triển đảng viên trong các trường học.
12.Quyết định số 5000/TTg ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng
“Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020”.
13.Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010”.
14.Quyết định số 06/2003/QĐ-TTg ngày 09/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về

chương trình hành động của Chính phủ “Thực hiện Kết luận Hội nghị lần thứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về giáo dục và đào tạo”.
15.Quyết định số 73/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ “Thực hiện Nghị quyết số 37/2004/QH11
khoá XI, kỳ họp thứ sáu của Quốc hội về giáo dục”.
16.Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 –
2020”.
17.Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 phê duyệt quy hoạch mạng lưới các
trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2006-2020.
18.Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015”.
19.Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 23/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách phát triển giáo dục mầm non.
20.Thông tư liên tịch số 05/2003/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 24/02/2003 của liên
Bộ GD&ĐT-Nội vụ-Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về phát triển giáo dục mầm non.
2
21.Quyết định số 20/2006/QĐ-TTg ngày 20/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phát
triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long.
22.Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt đề án “Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn
2008 – 2012”.
23.Quyết định số 164/2005/QĐ-TTg ngày 04/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Phát triển giáo dục từ xa giai đoạn 2005 – 2010”.
24.Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh
vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2010.
25.Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh

vùng Tây Nguyên đến năm 2010.
26.Quyết định số 26/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh,
thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010.
27.Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh,
thành phố vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010.
28.Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương, định
hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-
2011 đến năm học 2014-2015.
29.Quyết định số 179/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT phê
duyệt Chương trình hành động triển khai Nghị quyết 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010
của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học
giai đoạn 2010-2012.
30.Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
31.Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020".
32.Quyết định số 2021/QĐ-TTg ngày 03/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật chi tiết thi hành Nghị quyết số
35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một
số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm 2010-2011 đến năm học 2014-
2015.
33.Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản lý
giáo dục đại học giai đoạn 2010–2012.
34.Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính phủ về đổi mới cơ bản và
toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020.
3

3. Xử phạt vi phạm hành chính trong giáo dục
Quy định các hành vi vi phạm các quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục (trừ
dạy nghề), hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt, thủ tục xử phạt và các biện
pháp khắc phục hậu quả.
1. Pháp lệnh số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội về việc xử lý vi phạm hành chính.
2. Pháp lệnh số 31/2007/PL-UBTVQH11 ngày 08/3/2007 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
3. Pháp lệnh số 04/2008/PL-UBTVQH12 ngày 02/4/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
4. Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
5. Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
6. Nghị định số 49/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
7. Thông tư số 51/2006/TT-BGD&ĐT ngày 13/12/2006 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
8. Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản
lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
9. Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản
lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
10.Quyết định 12/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu hoá đơn bán tài
sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
11.Nghị định số 73/2006/NĐ-CP ngày 31/7/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.
12.Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử
lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền

thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành
chính.
4. Phân cấp quản lý
Quy định trách nhiệm, cơ chế quản lý nhà nước về giáo dục của các cấp.
1. Nghị định số 166/2004/NĐ-CP ngày 16/9/2004 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục.
2. Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
4
3. Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên
chế hành chính, sự nghiệp nhà nước.
4. Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục
thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước.
5. Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
6. Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GD&ĐT.
7. Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
9. Quyết định số 7939/QĐ-BGDĐT ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thực hiện chức năng
quản lý nhà nước thuộc Bộ GD&ĐT.
10.Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của liên Bộ
GD&ĐT - Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào
tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
11.Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24/12/2003 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn
thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước.

12.Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản
2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
13.Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày 26/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
B. CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Mục tiêu và kế hoạch đào tạo
1. Quyết định số 55/QĐ ngày 03/02/1990 của Bộ trưởng Bộ GD ban hành bản quy định
về mục tiêu và kế hoạch đào tạo nhà trẻ-trường mẫu giáo.
2. Quyết định số 04/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/3/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành “Quy định tạm thời về mục tiêu và kế hoạch giáo dục của trường trung
học phổ thông”.
5
2. Điều lệ, quy chế
Điều lệ, quy chế hiện hành của các cơ sở giáo dục về tổ chức và quản lý; chương trình và
các hoạt động giáo dục; giáo viên; học sinh; tài sản của nhà trường; nhà trường, gia đình
và xã hội.
a) Mầm non
1. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
b) Tiểu học
1. Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Điều lệ trường tiểu học.
c) Trung học
1. Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học.

d) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp
1. Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ban
hành ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp –
hướng nghiệp.
đ) Trung tâm giáo dục thường xuyên
1. Quyết định số 01/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên.
e) Trung tâm học tập cộng đồng
1. Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường,
thị trấn.
g) Trung tâm ngoại ngữ-tin học
1. Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học.
3. Trường chuyên biệt
Các quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt: chuyên, dân tộc nội trú, năng
khiếu, khuyết tật, quốc tế,…
1. Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông
chuyên.
6
2. Quyết định số 31/1998/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/5/1998 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế trường thực hành sư phạm cho các trường sư phạm
đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.
3. Quyết định số 30/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/7/2001 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy chế trường thực hành sư phạm phục vụ công tác đào tạo giáo
viên trung học phổ thông của các trường đại học sư phạm, khoa sư phạm trong các
trường đại học.
4. Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

5. Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31/3/2009 của Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ
sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân
tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
6. Quyết định số 32/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/7/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường, lớp năng khiếu
thể dục thể thao trong giáo dục phổ thông.
7. Quyết định số 2447/QĐ-BGD&ĐT-THPT ngày 29/5/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định tạm thời mục tiêu kế hoạch giáo dục của trường
trung học phổ thông kỹ thuật.
8. Nghị định số 18/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ quy định về lập và
hoạt động của các cơ sở văn hóa, giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
9. Thông tư số 15/2003/TT-BGD&ĐT ngày 31/3/2003 của Bộ GD&ĐT hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của
Chính phủ quy định về lập và hoạt động của các cơ sở văn hoá, giáo dục nước ngoài
tại Việt Nam.
10. Thông tư liên tịch số 08/2006/TTLT-BGDĐT-BCA ngày 20/3/2006 của liên
Bộ GD-ĐT-Công an hướng dẫn thực hiện chương trình học văn hóa cho học viên tại
cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng.
4. Trường đạt chuẩn
Các quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
1. Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
2. Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về việc ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
3. Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn từ
năm 2001 đến năm 2010).
4. Quyết định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ngày 14/3/2005 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn

quốc gia (giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010) ban hành kèm theo Quyết định số
27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
7
5. Công văn số 3481/GDTrH ngày 06/5/2005 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn xây
dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
6. Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
7. Công văn số 8915/GDMN ngày 26/9/2008 về việc chỉ đạo xây dựng và công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
8. Công văn số 2025/BGDĐT-GDTrH ngày 16/4/2010 của Bộ GD&ĐT về việc tổng kết
công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010.
5. Trường ngoài công lập
Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
1. Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
2. Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/8/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập.
6. Chuẩn cơ sở vật chất
Các chuẩn quy định về cơ sở vật chất
a) Chuẩn chung
1. Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về phòng học bộ môn.
2. Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
3. Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ
thông.
4. Quyết định số 2164/GD&ĐT ngày 27/6/1995 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban

hành quy định về tiêu chuẩn trường, lớp, thư viện, thiết bị giáo dục ở trường tiểu học.
5. Quyết định số 09/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/3/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
ban hành bộ tiêu chuẩn ngành của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.
b) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dụcmầm non
1. Quyết định 2227/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
ban hành danh mục thiết bị đồ chơi tối thiểu phục vụ chương trình thí điểm giáo dục
mầm non.
2. Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành
danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.
8
c) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục tiểu học
1. Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành Danh
mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học.
d) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học cơ sở
1. Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành
danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở.
đ) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học phổ thông
1. Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10.
2. Quyết định số 15/2007/QĐ-BGDĐT ngày 08/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 11.
3. Quyết định số 15/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&Đ về việc
ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 12.
4. Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18/01/2010 của Bộ GD&ĐT ban hành danh
mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học phổ thông.
e) Thiết bị dạy học tối thiểu môn giáo dục quốc phòng
1. Quyết định số 52/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/11/2003 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông.
2. Quyết định số 10/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/4/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

việc ban hành tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc
phòng cho các trường Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, Đại học và Cao
đẳng.
3. Quyết định số 09/2007/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
đào tạo về việc bổ sung vào Mục I và Mục III của Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học
tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng cho các trường Trung học phổ thông, Trung
học chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng ban hành kèm theo Quyết định số
10/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/4/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
4. Quyết định số 28/2008/QĐ-BGDĐT ngày 03/6/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc sửa đổi, bổ sung điểm 2, 4 và 5 Mục I của Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học tối
thiểu môn học giáo dục quốc phòng cho các trường Trung học phổ thông, Trung học
chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-
BGD&ĐT ngày 01/4/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và đã được bổ sung tại Quyết
định số 09/2007/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
5. Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13/11/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành danh
mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông).
9
6. Quyết định số 8412/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
ban hành Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng - an ninh
trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông)
g) Hướng dẫn mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và bảo quản
1. Công văn số 5446/BGDĐT-GDQP ngày 01/7/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học môn học Giáo dục
quốc phòng – an ninh.
2. Công văn số 6817/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 11/8/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn mua sắm, sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học cấp tiểu học và trung học
cơ sở.

3. Công văn số 9331/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 20/10/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn mua sắm, sử dụng và bảo quản Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu
cho cấp học Giáo dục mầm non năm học 2009-2010
4. Công văn số 10362/BGDĐT-GDQP ngày 26/11/2009 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và quản lý TBDH môn GDQP-AN.
5. Công văn số 1356/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 19/3/2010 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn mua sắm, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học cấp Trung học phổ thông.
7. Mức chất lượng tối thiểu
Quy định mức chất lượng tối thiểu của cơ sở giáo dục.
1. Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành quy định mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu học.
8. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp
Quy định về phân loại, xếp hạng. Hạng của cơ sở giáo dục chi phối phụ cấp chức vụ, định
mức biên chế.
1. Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
2. Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn xếp
hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường
xuyên.
9. Đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục
Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục.
1. Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04/02/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.
2. Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở.
3. Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông.
10
4. Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.

5. Công văn số 4304/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 27/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc triển khai kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục phổ thông năm 2009 và
những năm tiếp theo.
6. Công văn số 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08/9/2009 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông.
7. Thông báo số 80/TB-VP ngày 09/02/2010 của Bộ GD&ĐT về kết luận của Thứ
trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển tại cuộc họp về công tác kiểm định chất lượng
giáo dục và thanh tra toàn diện cơ sở giáo dục phổ thông, ngày 29/12/2009.
8. Công văn số 115/KTKĐCLGD ngày 09/02/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn
xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng để đánh giá chất lượng giáo dục trường
tiểu học.
9. Công văn số 140/KTKĐCLGD ngày 10/3/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn
xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng để đánh giá chất lượng giáo dục trường
THCS.
10.Công văn số 141/KTKĐCLGD ngày 10/3/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn
xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng để đánh giá chất lượng giáo dục trường
THPT.
10. Chương trình giáo dục-đào tạo
Chương trình giáo dục hiện hành, về dạy tiếng dân tộc, bồi dưỡng nghiệp vụ và các văn bản
hướng dẫn chuyên môn.
a) Chương trình chung
1. Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc
hội.
2. Quyết định số 11/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/4/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng bộ môn.
3. Quyết định số 37/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/8/2001 v/v ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động của Hội đồng Quốc gia thẩm định chương trình và thẩm định sách giáo
khoa giáo dục phổ thông.
4. Thông tư số 14/2002/TT-BGD&ĐT ngày 01/4/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

hướng dẫn Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Chỉ thị
số 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông.
5. Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình giáo dục phổ thông.
6. Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
11
7. Quyết định số 13/2007/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.
8. Quyết định số 50/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/10/2003 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về việc ban hành chương trình môn tiếng Anh và tin học ở bậc tiểu học.
9. Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành chương trình môn học GDQP cho các trường Trung học phổ thông,
Trung học chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng.
10.Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ thông.
11.Quyết định số 21/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về Ứng dụng công nghệ thông tin
– truyền thông.
12.Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành Chương
trình Giáo dục mầm non.
13.Công văn số 7608 /BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GD&ĐT về khung PP
chương trình THCS, THPT năm học 2009-2010.
b) Chương trình tiếng dân tộc
1. Thông tư số 01/1997/TT-GDĐT ngày 03/02/1997 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc
hướng dẫn việc dạy học tiếng nói và chữ viết dân tộc thiểu số.
2. Quyết định số 02/2006/QĐ-BGDĐT ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành chương trình khung đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số.
3. Quyết định số 03/2006/QĐ-BGDĐT ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban

hành chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công
chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
4. Quyết định số 29/2006/QĐ-BGDĐT ngày 04/7/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình tiếng Chăm dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Chăm cho cán bộ,
công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi.
5. Quyết định số 30/2006/QĐ-BGDĐT ngày 04/7/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình dạy tiếng Chăm cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc,
miền núi.
6. Quyết định số 36/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28/8/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền
núi.
7. Quyết định số 37/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28/8/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công
chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi.
8. Quyết định số 44/2006/QĐ-BGDĐT ngày 23/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình Dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc,
miền núi.
12
9. Quyết định số 45/2006/QĐ-BGDĐT ngày 23/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình tiếng Mông dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Mông cho cán bộ,
công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi.
10.Quyết định số 46/2006/QĐ-BGDĐT ngày 23/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình tiếng Khmer dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Khmer cho cán
bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc.
11.Quyết định số 47/2006/QĐ-BGDĐT ngày 23/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình Dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc.
12.Quyết định số 48/2007/QĐ-BGDĐT ngày 29/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình tiếng Êđê cấp tiểu học.
13.Quyết định số 74/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Chương trình tiếng Chăm cấp tiểu học.

14.Quyết định số 75/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Chương trình tiếng Hmông cấp tiểu học.
15.Quyết định số 76/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Chương trình tiếng Jrai cấp tiểu học.
16.Quyết định số 77/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Chương trình tiếng Ba-na cấp tiểu học.
c) Chươngtrình bồi dưỡng nghiệp vụ
1. Quyết định số 49/2007/QĐ-BGDĐT ngày 29/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình Bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý về giáo dục hoà nhập học
sinh tàn tật, khuyết tật cấp trung học cơ sở.
2. Thông tư số 05/2009/TT-BGDĐT ngày 24/3/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý giáo dục hòa nhập.
3. Quyết định số 74/2007/QĐ-BGDĐT ngày 05/12/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức làm công tác thiết
bị dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông.
4. Quyết định số 75/2007/QĐ-BGDĐT ngày 12/12/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng công tác pháp chế cho
cán bộ pháp chế ngành giáo dục.
5. Quyết định số 3481/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước ngành
Giáo dục và Đào tạo. (*)
d) Hướng dẫn chuyên môn
d.1 Quy định chung
1. Thông tư số 09/TT-GD&ĐT ngày 09/8/1993 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn treo,
chào Quốc kỳ và hát Quốc ca.
2. Chỉ thị số 19/CT ngày 13/10/1993 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tổ chức mặc
đồng phục trong học sinh, sinh viên.
13
3. Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục
và Đào Tạo quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học

cơ sở và trung học phổ thông.
4. Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT ngày 22/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về giáo dục hòa nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật.
5. Công văn số 6631/BGDĐT-GDTrH ngày 25/7/2008 của Bộ GD&ĐT về việc sử dụng
sách giáo khoa phổ thông và tài liệu giảng dạy, học tập.
6. Thông báo số 117/TB-BGDĐT ngày 26/02/2009 của Bộ GD&ĐT về kết luận của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT tại Hội thảo “Chỉ đạo, quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học ở các trường phổ thông” tổ chức tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, ngày
03/01/2009.
7. Công văn số 7500/BGDĐT-CTHSSV ngày 18/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc hướng dẫn thực hiện công tác ngoại khoá và y tế trường học năm học 2008-2009.
8. Công văn số 7521/BGDĐT-KHCNMT ngày 28/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc tổ
chức các hoạt động hưởng ứng chiến dịch “Làm cho thế giới sạch hơn”.
9. Thông tư số 26/2009/TT-BGDĐT ngày 30/9/2009 của Bộ GD&ĐT quy định về việc
mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh, sinh viên.
10.Công văn số 8397/BGDĐT-GDTrH ngày 11/9/2008 của Bộ GD&ĐT về việc tiếp
nhận tài liệu chỉnh sửa sách giáo khoa để hướng dẫn sử dụng.
11.Công văn số 1525/BGDĐT-CTHSSV ngày 29/3/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn chào cờ Tổ quốc và hát Quốc ca.
d.2 Mầm non
1. Quyết định số 39/QĐUB ngày 22/4/1984 của Chủ nhiệm Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ và trẻ
em trung ương về việc ban hành Quy chế Nuôi dạy trẻ trong nhà trẻ.
2. Công văn số 7702/BGDĐT-GDMN ngày 03/9/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn triển khai chương trình giáo dục mầm non năm 2009–2010.
3. Công văn số 1970/BGDĐT-GDMN ngày 14/4/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn báo cáo tổng kết và báo cáo thi đua năm học 2009–2010.
d.3 Tiểu học
1. Quyết định số 31/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/6/2002 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT về
việc ban hành mẫu chữ viết trong trường tiểu học.
2. Công văn số 5276/BGDĐT-GDTH ngày 25/5/2007 của Bộ GD&ĐT về việc hướng

dẫn xác nhận hoàn thành chương trình Tiểu học.
3. Công văn số 9890/BGDĐT-GDTH ngày 17/9/2007 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn nội dung, phương pháp giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
4. Công văn số 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/02/2006 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học.
14
5. Công văn số 6664/BGDĐT-GDDT ngày 06/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn công tác bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về dạy học lớp ghép cấp
tiểu học vùng dân tộc.
6. Công văn số 7975/BGDĐT-GDTH ngày 10/9/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn dạy học môn Thủ công, Kỹ thuật tiểu học.
7. Công văn số 8114/BGDĐT-GDTH ngày 15/9/2009 của Bộ GD&ĐT về việc nâng cao
chất lượng dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.
8. Công văn số 9832/BGD&ĐT-GDTH ngày 01/9/2006 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn
thực hiện chương trình các môn học lớp 1, 2, 3, 4, 5. (*)
9. Công văn số 10398/BGDĐT-GDTH ngày 28/9/2007 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn nội dung, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học cho đối tượng học sinh giỏi ở
tiểu học. (*)
10.Công văn số 9548/BGDĐT-GDTH ngày 13/10/2008 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn quản lý và tổ chức dạy học lớp ghép ở cấp tiểu học. (*)
11.Công văn số 624/BGDĐT-GDTH ngày 05/02/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và kiểm tra đánh giá các môn học
ở tiểu học. (*)
12.Thông báo số 145/TB-BGDĐT ngày 02/4/2010 của Bộ GD&ĐT về kết luận của Thứ
trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại Hội nghị giao ban dạy học tiếng Việt cho học sinh thiểu
số cấp tiểu học.
d.4 Trung học
1. Chỉ thị số 18/GD-ĐT ngày 22/9/1997 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về không tổ chức
lớp chọn ở các cấp học, không tổ chức trường chuyên ở bậc tiểu học và trung học cơ
sở.

2. Công văn số 10016/BGDĐT-GDTrH ngày 08/9/2006 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn
thực hiện Chương trình dạy tăng cường tiếng Pháp và bằng tiếng Pháp năm học 2006-
2007.
3. Công văn số 7092/BGD&ĐT-GDTrH ngày 10/8/2006 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và cấp THPT năm học 2006-2007.
4. Công văn số 8607/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và cấp THPT năm học 2007-2008.
5. Công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GD&ĐT về việc thực
hiện hoạt động giáo dục nghề phổ thông lớp 11 năm học 2007-2008.
6. Công văn số 8659/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn dạy môn Tin học THCS, THPT năm học 2007-2008.
7. Công văn số 8706/BGDĐT-GDTrH ngày 17/8/2007 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn dạy học Ngoại ngữ 2 năm học 2007-2008.
8. Công văn số 8907/BGDĐT-GDTrH ngày 23/8/2007 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện Chương trình dạy tăng cường tiếng Pháp và bằng tiếng Pháp năm học
2007-2008.
15
9. Công văn số 9012/BGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2007 của Bộ GD&ĐT về việc phân
phối chương trình THCS, THPT năm học 2007-2008.
10.Công văn số 9566/BGDĐT-GDTrH ngày 07/9/2007 của Bộ GD&ĐT về việc bổ sung,
chỉnh sửa khung phân phối chương trình lớp 10, lớp 11 môn Toán cấp THPT năm học
2007-2008.
11.Công văn số 10188/BGDĐT-GDTrH ngày 24/9/2007 của Bộ GD&ĐT về thực hiện
nhiệm vụ giáo dục học sinh khuyết tật cấp THCS và THPT.
12.Công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học
phổ thông từ năm học 2008-2009.
13.Công văn số 7299/BGDĐT-GDTrH ngày 12/8/2008 của Bộ GD&ĐT về việc phân
phối chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông năm học 2008-2009.
14.Công văn số 7723/BGDĐT-GDTrH ngày 22/8/2008 của Bộ GD&ĐT về việc hướng

dẫn dạy môn Tin học tự chọn lớp 8 năm học 2008-2009.
15.Công văn số 7984/BGDĐT-GDTrH ngày 01/9/2008 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn dạy học ngoại ngữ.
16.Công văn số 7985/BGDĐT-GDTrH ngày 01/9/2008 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện chương trình dạy tăng cường tiếng Pháp và bằng tiếng Pháp năm học
2008-2009.
17.Công văn số 10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27/11/2008 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn thi và cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông.
18.Công văn số 7120/BGDĐT-GDTrH ngày 07/8/2008 của Bộ GD&ĐT về việc tích hợp
nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào các môn học cấp trung học cơ sở và trung
học phổ thông.
19.Thông báo số 287/TB-BGDĐT ngày 05/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết
luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại hội thảo về đổi mới kiểm tra đánh giá thúc
đẩy đổi mới phương pháp dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tại Cần Thơ
ngày 16 và 17/4/2009.
20.Thông báo số 300/TB-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết
luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại hội thảo về đánh giá hiệu quả dạy học môn
giáo dục công dân tổ chức tại Lâm Đồng ngày 20 và 21/4/2009.
21.Công văn số 2500/GDTrH ngày 04/4/2005 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực
hiện chương trình thí điểm THPT kỹ thuật.
22.Công văn số 8065/BGDĐT-GDTrH ngày 14/9/2009 của Bộ GD&ĐT về sử dụng
Atlát Địa lý Việt Nam.
23.Công văn số 11110/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2009 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn sơ kết học kì I năm học 2009-2010.
24.Công văn số 64/BGDĐT-GDTrH ngày 06/01/2010 của Bộ GD&ĐT hưóng dẫn thực
hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.
16
25.Công văn số 2234/BGDĐT-GDTrH ngày 27/4/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn tổng kết năm học 2009-2010.
d.5 Giáo dục thường xuyên

1. Quyết định số 07/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 19/3/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành quy định về tổ chức hình thức tự học có hướng dẫn đối với bổ túc trung
học.
2. Công văn số 10298/BGDĐT-GDTX ngày 24/11/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn triển khai tài liệu “Giáo dục bảo vệ môi trường” trong các trung tâm giáo dục
thường xuyên.
3. Công văn số 8298/BGDĐT-GDTX ngày 21/9/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện phân phối Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ
thông.
4. Công văn số 1878/BGDĐT-GDTX ngày 12/4/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn tổng kết năm học 2009-2010 đối với giáo dục thường xuyên.
5. Công văn số 1755/BGDĐT-GDTX ngày 06/4/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn ôn tập lớp 9 BTTHCS và ôn tập thi tốt nghiệp GDTX cấp THPT năm học 2009-
2010.
d.6 Giáo dục quốc phòng
1. Công văn số 5755/BGDĐT-GDQP ngày 10/7/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc thực hiện công tác dạy, học môn học giáo dục quốc phòng-an ninh.
2. Công văn số 10764/BGDĐT-GDQP ngày 15/12/2009 của Bộ GD&ĐT về việc kiểm
tra thực hiện quy định về môn học Giáo dục quốc phòng- an ninh.
3. Công văn số 283/BGDĐT-GDQP ngày 18/01/2010 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn công
tác quốc phòng, quân sự năm 2010.
d.7 Giáo dục dân tộc
1. Công văn số 178/BGDĐT-GDDT ngày 11/01/2010 của Bộ GD&ĐT về việc
báo cáo thực hiện nhiệm vụ giáo dục dân tộc học kỳ I năm học 2009-2010.
2. Công văn số 2066/BGDĐT-GDDT ngày 19/4/2010 của Bộ GD&ĐT về báo cáo
thực hiện nhiệm vụ giáo dục dân tộc năm học 2009-2010.
11. Phân ban trung học phổ thông
Thực hiện phân ban tạo điều kiện giúp học sinh trong việc định hướng nghề nghiệp phù hợp
với năng lực và tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
1. Chỉ thị số 25/2006/CT-TTg ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển

khai thực hiện phân ban trung học phổ thông.
2. Công văn số 6812/BGD&ĐT-GDTrH ngày 03/8/2006 của Bộ GD&ĐT về việc tổ
chức thực hiện phân ban THPT năm học 2006-2007.
17
12. Chuyển đổi loại hình
Trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục từ công lập sang dân lập và tư thục và ngược lại.
1. Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ GD&ĐT quy định về trình
tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở
giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
13. Kế hoạch thời gian, nhiệm vụ năm học
Các văn bản chỉ đạo về khung kế hoạch thời gian, chỉ thị, công văn hướng dẫn nhiệm vụ
trọng tâm năm học của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
a) Kế hoạch thời gian
1. Quyết định số 4385/QĐ-BGDĐT ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2009-2010 của giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
b) Nhiệm vụ năm học
1. Chỉ thị số 4899/CT-BGDĐT ngày 04/8/2009 của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm
của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục
chuyên nghiệp năm học 2009-2010.
2. Công văn số 6619/BGDĐT-GDQP ngày 05/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ GDQP - AN năm học 2009-2010.
3. Công văn số 6665/BGDĐT-GDMN ngày 06/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2009-2010.
4. Công văn số 6742/BGDĐT-CTHSSV ngày 07/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc triển
khai “Tháng ATGT” và công tác giáo dục ATGT năm học 2009-2010.
5. Công văn số 6819/BGDĐT-TTr ngày 11/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ thanh tra năm học 2009-2010.

6. Công văn số 6838/BGDĐT-CTHSSV ngày 12/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn công tác học sinh, sinh viên năm học 2009–2010.
7. Công văn số 6841/BGDĐT-GDDT ngày 12/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009- 2010 đối với giáo dục dân tộc.
8. Công văn số 6908/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 13/8/2009 của Bộ GD&ĐT hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục năm học 2009-2010.
9. Công văn số 7290/BGDĐT-GDTX ngày 20/8/2009 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010 đối với GDTX.
10.Công văn số 7312/BGDĐT-GDTH ngày 21/8/2009 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010 đối với giáo dục tiểu học.
18
11.Công văn số 7394/BGDĐT-GDTrH ngày 25/8/2009 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2009-2010.
12.Công văn số 7145/BGDĐT-VP ngày 19/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc tổ chức khai
giảng năm học 2009-2010.
13.Công văn số 7622/BGDĐT-VP ngày 28/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc phối hợp chỉ
đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010.
14.Công văn số 9886/BGDĐT-CNTT ngày 11/11/2009 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2009–2010.
15.Công văn số 1078 /BGDĐT-CTHSSV ngày 09/3/2010 của Bộ GD&ĐT về việc tăng
cường công tác tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông cho học sinh sinh viên.
14. Thực hành, thực tập sư phạm
Quy định mục đích, nội dung, phương thức tổ chức, cách đánh giá và các điều kiện đảm bảo
đối với hoạt động thực hành, thực tập sư phạm cho các trường đại học, cao đẳng đào tạo
giáo viên phổ thông, mầm non
1. Quyết định số 36/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/8/2003 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT về
việc ban hành quy chế thực hành, thực tập sư phạm áp dụng cho các trường đại học,
cao đẳng đào tạo giáo viên phổ thông, mầm non trình độ cao đẳng hệ chính quy.
C. CÔNG TÁC GIÁO DỤC KHÁC

1. Phổ cập giáo dục
Luật giáo dục quy định tại Điều 11: Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở là các
cấp học phổ cập. Nhà nước quyết định kế hoạch phổ cập giáo dục, bảo đảm các điều kiện để
thực hiện phổ cập giáo dục trong cả nước
a) PCGD Mầm non
Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi nhằm chuẩn bị tốt cho trẻ em
vào lớp 1 đối với tất cả các vùng miền trong cả nước.
1. Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010–2015.
b) PCGD Tiểu học
Công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ. (công dân đến hết tuổi 14)
1. Luật số 56-LCT/HĐNN8 ngày 12/8/1991 của Quốc Hội về Phổ cập giáo dục tiểu học.
2. Nghị định số 338-HĐBT ngày 26/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành
Luật phổ cập giáo dục tiểu học.
3. Thông tư số 14-GDĐT ngày 05/8/1997 của Bộ Giáo dục và đào tạo về tiêu chuẩn và
thể thức kiểm tra, đánh giá kết quả chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học.
4. Quyết định số 28/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 23/6/1999 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành quy định kiểm tra, đánh giá và công nhận phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi.
19
5. Quyết định số 79/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành quy định đánh giá và xếp loại học viên học Chương trình xóa mù chữ và
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.
6. Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành quy
định kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi.
7. Công văn số 7777/BGDĐT-GDTH ngày 04/9/2009 của Bộ GD&ĐT về việc rà soát,
báo cáo kết quả phổ cập giáo dục tiểu học.
c) PCGD Trung học cơ sở
Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở (công dân đến hết tuổi 18)

1. Nghị quyết số 41/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội về thực hiện phổ cập
giáo dục trung học cơ sở.
2. Chỉ thị số 61-CT/TW ngày 28/12/2000 của Bộ Chính trị về việc thực hiện phổ cập
trung học cơ sở.
3. Hướng dẫn số 02-HD/KGTW ngày 09/02/2001 của Ban Khoa giáo Trung ương về
việc thực hiện Chỉ thị 61-CT/TW ngày 28/12/2000 của Bộ Chính trị về việc thực hiện
phổ cập THCS.
4. Nghị định của Chính phủ số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 về thực hiện phổ cập
giáo dục trung học cơ sở.
5. Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
6. Thông tư số 17/2003/TT-BGD&ĐT ngày 28/4/2003 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn điều
3, điều 7 và điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Chính phủ
về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
7. Công văn số 6170/THPT ngày 18/7/2002 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn quy
trình, hồ sơ và nội dung kiểm tra kết quả phổ cập GDTHCS.
8. Công văn số 2332/BGDĐT-GDTrH ngày 04/5/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHCS.
d) PCGD Trung học phổ thông
Công tác phổ cập giáo dục trung học phổ thông (công dân đến hết tuổi 21)
1. Công văn số 3420/THPT ngày 23/4/2003 của Bộ GD&ĐT về việc thực hiện phổ cập
bậc Trung học.
2. Công văn số 10819/GDTrH ngày 17/12/2004 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn bổ sung
công văn 3420/THPT ngày 23/4/2003 của Bộ GD&ĐT về việc điều chỉnh tiêu chuẩn
phổ cập bậc trung học.
2. Giáo dục pháp luật
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục.
20
1. Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng

cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý
thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
2. Chỉ thị số 40/2004/CT-BGD&ĐT ngày 21/12/2004 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
tăng cường pháp chế XHCN trong tổ chức và hoạt động của ngành giáo dục.
3. Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục.
4. Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BTP-BCA-BGDĐT-BLĐTBXH-TLĐLĐVN
ngày 07/6/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ GD&ĐT, Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn việc xây dựng, quản lý và
khai thác tủ sách pháp luật ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học.
5. Quyết định số 270/QĐ-TTg ngày 27/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước”
thuộc Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ từ năm 2008 đến năm
2012.
6. Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực
hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa
IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
7. Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012.
8. Quyết định số 2412/QĐ-BGDĐT ngày 25/4/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT phê
duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của ngành giáo dục thực hiện Nghị
quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ và Quyết định số
37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Kế hoạch số 160/KH-BGDĐT ngày 19/3/2009 của Bộ GD&ĐT về công tác phổ biến
giáo dục pháp luật năm 2009 của ngành Giáo dục và Đào tạo.
10.Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
11.Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt chương trình hành động quốc gia “Phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý
thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến
năm 2010”.
12.Kế hoạch số 746/KH-BGDĐT ngày 20/10/2009 của Bộ GD&ĐT về tổng kết Chỉ thị
số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của đảng
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của
cán bộ, nhân dân.
13.Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà
trường”.
21
14.Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật.
15.Kế hoạch số 45/KH-BGDĐT ngày 29/01/2010 của Bộ GD&ĐT về Tuyên truyền, phổ
biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục.
16.Kế hoạch số 111/KH-BGDĐT ngày 17/3/2010 của Bộ GD&ĐT về công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2010 của ngành giáo dục.
17.Quyết định số 1467/QĐ-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ GD&ĐT ban hành danh
mục thiết bị, tài liệu, học liệu hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong trường
mầm non, phổ thông.
3. Giáo dục quốc phòng-an ninh
Giáo dục quốc phòng được giảng dạy chính khóa trong trường trung học phổ thông. Mục
này gồm các văn bản về chuyên môn, chế độ giáo viên dạy môn giáo dục quốc phòng,
chương trình đào tạo ngắn hạn giáo viên giáo dục quốc phòng các trường trung học phổ
thông, quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập, quy tắc các nội dung thi trong
Hội thao Giáo dục quốc phòng – an ninh học sinh trung học phổ thông,
1. Luật số 39/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội về Quốc phòng.
2. Luật số 32/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc Hội về An ninh quốc gia.
3. Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

4. Chỉ thị số 62-CT/TW của Bộ Chính trị về việc tăng cường công tác giáo dục quốc
phòng toàn dân trước tình hình mới.
5. Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10/7/2007 của Chính phủ về giáo dục quốc
phòng - an ninh.
6. Nghị định số 73/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về đào tạo cán bộ cho
Quân đội nhân dân Việt Nam tại các trường ngoài quân đội.
7. Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan
đến an ninh quốc gia.
8. Nghị định số 127/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ quy định về bảo đảm
điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
9. Thông tư liên tịch số 119/2005/TTLT-BQP-BGD&ĐT- BKH&ĐT-BTC ngày
25/8/2005 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ GD&ĐT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo
cán bộ cho Quân đội nhân dân Việt Nam tại các trường ngoài quân đội.
10.Chỉ thị số 08/2002/CT-BGD&ĐT ngày 20/3/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
đào tạo giáo viên giáo dục quốc phòng cho các trường trung học phổ thông và trung
học chuyên nghiệp.
11.Thông tư liên tịch số 28/2004/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTBXH-BNV-BQP ngày
27/8/2004 của liên Bộ GD&ĐT - Lao động-Thương binh và xã hội - Nội vụ - Quốc
22
phòng hướng dẫn về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, biên chế cán bộ quản lý, giáo viên, giảng
viên môn học giáo dục quốc phòng.
12.Thông tư liên tịch số 41/2004/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BQP-BLĐTBXH ngày
31/12/2004 của liên Bộ GD&ĐT-Bộ Tài chính- Bộ Quốc phòng -Bộ Lao động-
Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ
quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng.
13.Chỉ thị số 57/2007/CT-BGDĐT ngày 04/10/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng
cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong ngành giáo dục.
14.Quyết định số 69/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/11/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban

hành quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học giáo dục quốc
phòng - an ninh.
15.Thông tư liên tịch số 182/2007/TTLT-BQP-BCA-BGD&ĐT-BNV ngày 04/12/2007
của Bộ Quốc phòng-Bộ Công an-Bộ GD&ĐT-Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 116/2007/NĐ-CP ngày10/7/2007 về Giáo dục quốc phòng- an ninh.
16.Quyết định số 65/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Quy tắc các nội dung thi trong Hội thao Giáo dục quốc phòng – an ninh học sinh
trung học phổ thông.
17.Thông tư số 13/2009/TT-BGDĐT ngày 19/5/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành chương
trình đào tạo ngắn hạn giáo viên giáo dục quốc phòng – an ninh.
18.Thông báo số 796/TB-BGDĐT ngày 16/11/2009 của Bộ GD&ĐT về kết luận Hội
nghị tổng kết 5 năm thực hiện Nghị định số 119/NĐ-CP của Chính phủ gắn với sơ kết
Chỉ thị số 36/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
19.Thông tư số 72/2009/TT-BCA ngày 18/12/2009 của Bộ Công an quy định cụ thể thi
hành Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh
quốc gia.
20.Thông tư số 108/2009/TT-BQP ngày 11/11/2009 của Bộ Quốc phòng về việc quy
định thực hiện công tác quốc phòng ở các bộ, ngành và các địa phương năm 2010.
21.Chỉ thị số 417/CT-TTg ngày 31/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ
đạo, thực hiện công tác giáo dục quốc phòng - an ninh năm 2010 và những năm tiếp
theo.
22.Thông báo số 133/TB-BGDĐT ngày 30/3/2010 của Bộ GD&ĐT về kết luận của Thứ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Hội nghị giao ban Giáo dục quốc phòng - an ninh
và Công tác quốc phòng của ngành Giáo dục - đào tạo năm 2010.
23.Quyết định số 472/QĐ-TTg ngày 12/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Đào tạo giáo viên giáo dục quốc phòng - an ninh cho các trường trung học phổ
thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề giai đoạn 2010-2016”.
Các văn bản phục vụ cho nội dung giáo dục quốc phòng–an ninh
a) Công an nhân dân

1. Luật số 54/2005/QH11 ngày 12/12/2005 của Quốc hội về Công an nhân dân.
23
2. Nghị định số 43/2007/NĐ-CP ngày 26/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân.
3. Nghị định số 42/2007/NĐ-CP ngày 26/3/2007 của Chính phủ quy định cấp bậc hàm
của sĩ quan, hạ sĩ quan trong lực lượng Công an nhân dân.
4. Nghị định số 12/2007/NĐ-CP ngày 17/01/2007 của Chính phủ quy định về công dân
phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
5. Nghị định số 160/2007/NĐ-CP ngày 30/10/2007 của Chính phủ về việc quy định cờ
truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng công an
nhân dân.
6. Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24/4/2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính
sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an
nhân dân.
b) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Luật số 16/1999/QH10 ngày của Quốc Hội về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Luật số 19/2008/QH12 ngày 12/6/2008 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Nghị định số 52/2002/NĐ-CP ngày 29/4/2002 của Chính phủ về việc quy định phân
hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và lễ phục của Quân đội nhân dân Việt Nam.
4. Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu
chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ.
5. Nghị định số 165/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ về biệt phái sĩ quan
quân đội nhân dân Việt Nam.
6. Nghị định số 73/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về đào tạo cán bộ cho
Quân đội nhân dân Việt Nam tại các trường ngoài quân đội.
7. Nghị định số 18/2007/NĐ-CP ngày 01/02/2007 của Chính phủ về quân nhân chuyên
nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
8. Quyết định 89/2005/QĐ-TTg ngày của Thủ tướng Chính phủ về chính sách việc làm
đối với quân nhân, công an nhân dân thôi phục vụ tại ngũ.

9. Thông tư liên tịch 65/2004/TTLT-BQP-BNV ngày 13/5/2004 của liên Bộ Bộ Quốc
phòng và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 165/2003/NĐ-CP ngày
22/12/2003 của Chính phủ về biệt phái sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam.
10.Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT ngày 21/4/2006 của Liên Bộ
quốc phòng, Bộ tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu
cần đối với quân nhân tại ngũ.
11.Thông tư số 153/2007/TT-BQP ngày của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 18/2007/NĐ-CP ngày 01/02/2007 của Chính phủ về quân nhân chuyên nghiệp
trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
12.Quyết định số 32/2005/QĐ-BQP ngày của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc quy
định sử dụng quân phục của Quân đội nhân dân Việt Nam.
24
13.Quyết định số 266/2003/QĐ-BQP ngày 03/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về
Danh mục hệ thống các ngành thuộc các nhóm ngành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt
Nam.
14.Quyết định số 109/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy
định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và lễ phục của Quân đội nhân dân Việt Nam.
c) Sĩ quan dự bị.
1. Lệnh số 51-L/CTN ngày 9/9/1996 của Chủ tịch nước về việc công bố Pháp lệnh về lực
lượng dự bị động viên.
2. Nghị định số 39/CP ngày 28/4/1997 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên.
3. Nghị định số 26/2002/NĐ-CP ngày của Chính phủ về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân
Việt Nam.
4. Nghị định số 150/2007/NĐ-CP ngày 09/10/2007 của Chính phủ về việc huấn luyện
quân nhân dự bị hạng hai.
5. Quyết định số 66-QĐ/QP ngày 24/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
những quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều 13, 16, 22, 23 của Pháp lệnh
về lực lượng dự bị động viên.

6. Chỉ thị số 420-CT ngày 30/12/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về giáo dục
quốc phòng và đào tạo sĩ quan dự bị trong học sinh, sinh viên.
7. Thông tư liên tịch số 170/2002/TTLT-BPQ-BTC ngày 28/11/2002 của Bộ Quốc
phòng - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với học viên
đào tạo sĩ quan dự bị và sĩ quan dự bị.
8. Thông tư liên tịch số 171/2002/TTLT-BQP-BYT ngày 28/11/2002 của Liên Bộ Quốc
phòng và Bộ Y tế về việc hướng dẫn kiểm tra sức khoẻ sĩ quan dự bị và người được
tuyển chọn đi đào tạo sĩ quan dự bị.
9. Thông tư 14/2003/TT-BQP ngày của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 26/2002/NĐ-CP ngày 21/3/2002 của Chính phủ về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân
Việt Nam.
10.Nghị định 219/CP ngày 28/12/1961 của Hội đồng Chính phủ về việc huấn luyện quân
sự cho quân nhân dự bị và dân quân tự vệ.
d) Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
1. Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam về chế độ,
chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan
tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng.
2. Thông tư liên tịch số 1699/2001/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày của liên Bộ
Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16/1/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính
25

×