Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề+Đáp án kỳ thi tuyển sinh lớp 10 NH 2011-2012 (Chuyên PHan Bội Châu -Nghệ An)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.43 KB, 5 trang )

www.VNMATH.com
Trang 1/5
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2011 - 2012



Môn thi: TOÁN
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1 (7,0 điểm).
a) Giải phương trình:
3153 85
x
xx.
b) Giải hệ phương trình:

22
3
112
223
xy x y
xxyy










Câu 2 (3,0 điểm).
Tìm các số nguyên
x
và y thỏa mãn

22
52 4400xxyyx.
Câu 3 (6,0 điểm).
Cho đường tròn (O) và đường thẳng d cố định ((O) và d không có điểm chung). M là điểm di động
trên d. Vẽ hai tiếp tuyến MA, MB phân biệt và cát tuyến MCD của (O) (A, B là tiếp điểm, C nằm giữa M
và D, CD không đi qua O). Vẽ dây DN của (O) song song với AB. Gọi I là giao điểm của CN và AB.
Chứng minh rằng:
a)
IC BC
=
IA BD
và IA = IB.
b) Điểm I luôn thuộc một đường cố định khi M di động trên đường thẳng d.

Câu 4 (2,0 điểm).
Cho các số thực dương
,,.abc Chứng minh rằng:












222 222 3 3 3
3
a b b c c a ab bc ca abc a abc b abc c abc       .
Đẳng thức xảy ra khi nào?

Câu 5 (2,0 điểm).
Cho một đa giác lồi có chu vi bằng 1. Chứng minh rằng tồn tại một hình tròn bán kính
1
4
chứa đa giác
đó.
Hết

Họ và tên thí sinh: Số báo danh:


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Đề thi chính thức
www.VNMATH.com
Trang 2/5
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN


KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2011 - 2012

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang)
Môn: TOÁN

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1

7,0
a

3,5
Điều kiện:
5
5
8
x
(*)
0,5
Phương trình đã cho tương đương với:

2
31532459 85
x
xxxx  



2
45 9 4 10xx x

0,5

22
5
2
45 9 16 80 100
x
xx x x






 


0,5

2
5
2
540
x
xx











0,5

5
2
1
4
x
x
x
















0,5

4x

0,5

Đối chiếu điều kiện (*) ta có nghiệm của phương trình là
4x


0,5
b

3,5
Hệ đã cho




2
2
1( 1) 4
112
(1)1 3
11
xy
x

y












0,5
Đặt
1, 1ux vy 

Hệ đã cho trở thành

22
4
112
113
uv
uv









, ĐK :
1
1
u
v







(*)
1,0

 
22 2222
4
322 1
uv
uv uvuv





 




22
4
8
uv
uv








0,5

4
4
uv
uv









0,5

2
2
uv
uv







( TM(*))
0,5

Từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình là:
13
;
13
xx
yy







.

0,5

www.VNMATH.com
Trang 3/5
2

3,0
Ta có
22
52 4400xxyyx



22
21 41xxy

0,5

,xy
,
21
x

là số nguyên lẻ và
22
41 5 4


nên
0,5




2
2
21 25
16
x
xy








21 5
4
x
xy







1,0


Từ đó suy ra các cặp

;
x
y
cần tìm là

  


3;1 ; 3; 7 ; 2;6 ; 2; 2 

1,0
3

6,0
a

4,0















Xét tam giác
IAC
và tam giác
BDC




I
AC BDC


0,5



I
CA BCD

0,5
Suy ra
I
AC
đồng dạng với
B
DC
(g.g)

0,5

I
CBC
I
ABD

(1)

0,5

Tương tự ta cũng có
I
CAC
I
BAD

(2)
0,5

Ta có
M
BC
đồng dạng với
M
DB
(g.g)

M
CBC

M
BBD

(3)
0,5
Tương tự ta có:
M
CAC
M
AAD

(4)
0,5



MA = MB
nên từ (1), (2), (3) và (4) suy ra
IA = IB


0,5
b

2,0
Kẻ
OH d
tại
H.
Gọi

K
là giao điểm của
OH

AB.

Ta có
M, O, I
thẳng hàng và
OI

AB.

0,5


OIK
đồng dạng với
OHM
suy ra
OK.OH = OI.OM

0,5

OI.OM = OB
2
2
OB
OK
OH



(không đổi) suy ra
K
cố định.
0,5


OI

AB

O, K
cố định nên
I
thuộc đường tròn đường kính
OK
cố định (ĐPCM).
0,5
M
H
d
A
B
D
N
C
I
O
K

www.VNMATH.com
Trang 4/5


4

2,0
BĐT cần chứng minh tương đương với

222
3
1111
abc bca a b c
c a b c a b bc ca ab


     




(1)

0,25

Đặt
,, ,,0;1
abc
x
yzxyzxyz

bca
  

0,25
Khi đó (1) trở thành:


3
1111
xyz
xy yz zx x y z
zxy


    







3
1
x
yyzzx
xyyzzx xyz
xyz



  

 
3
11
x
yyzzx xyyzzx  
(2) (do
xyz
= 1)

0,75
Đặt

3
x
yyzzx t

2t

0,25

Khi đó (2) trở thành

3
11tt


32
112ttt  




210tt t 
(luôn đúng do
2t 
). Suy ra ĐPCM.
Đẳng thức xảy ra
 abc


.
0,5
5

2,0





Gọi
A, B
là 2 điểm thuộc cạnh của đa giác sao cho
A, B
chia biên đa giác thành 2 đường gấp khúc có độ dài bằng
nhau và bằng
1
2
.









0,5
Gọi
O
là trung điểm của
AB
. Xét hình tròn tâm
O
bán kính
1
4
R

.
0,25
Ta sẽ chứng minh hình tròn này chứa đa giác đã cho. Thật vậy, giả sử tồn tại một điểm
M
thuộc cạnh đa giác và
M

nằm ngoài hình tròn tâm
O
bán kính

1
4
R 
.
0,25
Khi đó
1
2
MA MB
( Độ dài đường gấp khúc chứa
M
) (1).
0,5

Gọi
N
là điểm đối xứng với
M
qua
O
. Ta có
1
2
2
MA MB MN R


(2).
Từ (1) và (2) suy ra ĐPCM.
0,5

N
A
B
O
M
www.VNMATH.com
Trang 5/5
Chú ý:
Học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

×