Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BÀI KIỂM TRA điều KIỆN tài CHÍNH DOANH NGHIỆP (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.88 KB, 13 trang )

BÀI KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
Bài kiểm tra: Cuối năm N-1 công ty BT có số vốn góp bằng tiền 700 triệu. Vay dài hạn
ngân hàng 300 triệu, vay ngắn hạn 200. Đầu tư vào TSCĐ 800, dự trữ vật tư hàng hóa 200.
Vào ngày 1/1/N tiến hành SX mặt hàng chịu thuế TTĐB . Các thông tin trong quý I như sau:
- Doanh thu bán hàng bao hàm cả thuế TTĐB và VAT (tổng giá thanh toán) 770, 60% doanh
thu được thanh toán ngay bằng tiền, còn lại thanh toán vào quý sau.
- Chi mua vật tư hàng hóa ngoài VAT (chưa kể VAT đầu vào) trong quý bằng 60% doanh
thu ngoài VAT của quý. 50% chi mua hàng thanh toán ngay bằng tiền, còn lại thanh toán vào
quý sau.
- Chi phí trực tiếp (không kể KH TSCĐ & chi vật tư) 45, trả ngay bằng tiền.
- Chi phí gián tiếp (không kể KH TSCĐ, tiền thuê & lãi vay) 25, trả ngay bằng tiền.
- KH TSCĐ 10, phân bổ 1 nửa vào chi phí gián tiếp, còn lại là chi phí trực tiếp.
- Tiền thuê ngoài chưa có VAT 10 triệu trả chậm 1 quý.
- Dự trữ vật tư cuối quý 220 triệu.
- Lãi vay dài hạn 10%/năm trả mỗi quý một lần. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, trả hàng tháng.
Cả 2 loại vay đều chưa phải trả gốc.
- Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quí 220 triệu.
- Công ty phải tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT là 10% đối với cả hàng
mua, hàng bán & tiền thuê ngoài. Thuế TTĐB 20%, Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ cả
quý 40 triệu. VAT & thuế TTĐB phải tính ngay trong quý phát sinh nhưng nộp NSNN quý
sau. Thuế TNDN 28% và thuế khác cả quý 6 triệu nộp quý 2.
- Bỏ qua thay đổi sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho & thuế trong hàng tồn kho.
Yêu cầu: Tính tổng thuế phải nộp NSNN quí I năm N. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I
năm N. Lập dự trù ngân qũy các tháng quý I năm N. Lập bảng cân đối kế toán cuối quý I
năm N. Nhận xét.
1) Tính thuế:
a) Thuế TTĐB:
- Giá chưa tính thuế TTĐB = 700/1,2 = 583,333
- Thuế TTĐB đầu ra = 583,333*0,2 = 116,667
- Thuế TTĐBđầu vào được khấu trừ = 40
- Thuế TTĐB phải nộp mỗi tháng = 76,667


b) Thuế VAT:
- Giá bán hàng chưa tính thuế VAT = 770/1,1 =
700
(có thuế TTĐB)
- Giá mua vật tư chưa tính thuế VAT = 0,6*700 = 420 (có thuế TTĐB)
- Tiền thuê ngoài thuộc diện tính VAT chưa có VAT = 10
- Thuế VAT đầu ra = 700*0,1 = 70
- Thuế VAT đầu vào = (420+10)*0,1 = 43
- Thuế VAT phải nộp mỗi tháng = 27
c) Thuế TNDN:
- Doanh thu = 700 1. Doanh thu ngoài VAT
- Chi phí hợp lí =
626,167
+ Thuế TTĐB phải nộp trong quý I = 76,667 2. Các khoản giảm trừ
+ Chi mua hàng hóa vật tư = 420 4. Giá vốn hàng bán
+ Chênh lệch dự trữ đầu kì, cuối kì = 200 – 220 = -20
+ Chi phí trực tiếp (có khấu hao) = 45 +5 = 50
+ Chi phí gián tiếp (có khấu hao) = 25+5 = 30
6. Chi phí bán hàng quản

+ Thuê ngoài = 10
+ Trả lãi vay dài hạn phân bổ cho quý I =
300*0,1/4
= 7,5
+ Trả lãi vay ngắn hạn quý I = 200*0,01*3 = 6
+ Thuế khác = 6
- Thu nhập khác 8. Thu nhập khác
- Chi phí khác
- Thu nhập chịu thuế quý I = 700 – 626,167 =
113,833

9. Tổng thu nhập chịu thuế
- Thuế TNDN phải nộp quý I = 73,833*28% = 31,873 10. Thuế TNDN
2. Báo cáo kết quả kinh doanh.
1. Doanh thu ngoài VAT 700
2. Các khoản giảm trừ 76,667 Thuế TTĐB
3. Doanh thu thuần 623.33 (1) – (2)
4. Giá vốn hàng hóa (hết chi phí
trực tiếp)
450 Chi mua vật tư + Chênh lệch dự trữ + Chi phí
trực tiếp
5. Lãi gộp (lợi nhuận gộp) 173,333 (3) – (4)
6. Chi phí BH quản lý 59,5 Chi phí gián tiếp + Trả lãi vay + Thuê ngoài +
Thuế khác
7. Thu nhập từ hoạt động KD 113,833 (5) – (6)
8. Thu nhập khác (nếu có)
9. Tổng thu nhập chịu thuế 113,833 (7) + (8)
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp 31,873 (9) * Thuế suất TNDN
11. Lãi sau thuế. 81,96 (9) – (10)
3. Bảng ngân quỹ các tháng quý I:
- Tiền bán hàng mỗi tháng 935 triệu, KH thanh toán ngay 50% tiền hàng (= 467,5 triệu),
phần còn lại trả vào tháng sau.
Bảng thu ngân quỹ Đơn vị tiền: triệu
đồng.
Quý 1 Dư 31/3 THỰC THU
Nhập quĩ quý n
462
60% trả tiền
ngay
Nhập quĩ quý n+1
308

40% trả sau
Nhập quĩ khác (nếu có)
Cộng
462 308
Bảng chi tiền Đơn vị tiền: triệu
đồng.
Quý 1 Dư 31/3 THỰC CHI
Chi mua vật tư quý n
231
50% chi mua trả
ngay
Chi mua vật tư quý n+1
231
50% trả sau 2 tháng
Chi phí trực tiếp
45
Chi phí gián tiếp
25
Tiền thuê ngoài
6
Trả chậm 1 quý
Trả lãi ngắn hạn
7.5
Trả lãi dài hạn
11
Nộp thuế TTĐB
76.67
Nộp vào quý sau
Nộp thuế VAT
27.00

Nộp vào quý sau
Nộp thuế khác
6
Nộp vào quý sau
Nộp thuế TNDN
31.87
Nộp vào quý sau
Cộng
314.5
Bảng thặng dư thâm hụt.
Quý 1
Dư đầu kì
200
Chênh lệch thu chi
147.5
Dư cuối kì
347.5
4. Bảng cân đối kế toán:
Tài sản Nguồn vốn
1/1/
N
31/3/N 1/1/
N
31/3/N
- Tiền mặt 200
347.5
- Phải trả người bán
242
- Phải thu
308

- Phải nộp NSNN
141.54
- Trả trước - Vay ngắn hạn 200
200
- Dự trữ 200
220
- Vay dài hạn 300
300
- TSCĐ (giá trị còn lại) 800
790
- Vốn góp 700
700
- Lợi nhuận chưa phân phối
81.96
- Cộng 1200
1665.5
Cộng 1200
1665.5
5. Nhận xét:
- Hoạt động kinh doanh của DN trong quý I là có lãi, thể hiện: Tổng thuế nộp NSNN trong
quí I là 251,53 triệu. Trong đó:
+ thuế TNDN là 185,78 triệu
+ lợi nhuận chưa phân phối là 477,72 triệu.
- Số dư tiền mặt hàng tháng ổn định & tăng chậm qua các tháng, do vậy DN có thể xem xét
lại tình hình quản lí tiền mặt của DN.
- Cả tài sản & nguồn vốn đều tăng lên 1252,575 triệu.
+ Bên tài sản tăng chủ yếu do tăng các khoản phải thu. Vì thế DN cần xem xét lại chính sách
bán chịu của DN vì phải thu là 660 triệu.
+ Bên nguồn vốn tăng chủ yếu do tăng các khoản phải trả & phải nộp NSNN (cũng gần
tương đương với việc tăng các khoản phải thu). Vì vậy, DN cần phân tích mối quan hệ giữa

phải thu & phải trả để tìm và đưa ra các giải pháp thích hợp.
- Một số chỉ tiêu tài chính có thể tính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh & bảng cân đối
kế toán:
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán:
+ Khả năng thanh toán hiện hành = TSLĐ / Nợ ngắn hạn.
+ Khả năng thanh toán nhanh = (TSLĐ - Dự trữ) / Nợ ngắn hạn.
2. Các tỷ số về khả năng cân đối vốn:
+ Tỷ số nợ trên tổng tài sản (hệ số nợ) = Nợ / Tài sản =
+ Khả năng thanh toán lãi vay hoặc số lần có thể trả lãi:
3. Các tỷ số về khả năng hoạt động:
+ Vòng quay tiền = Doanh thu / Tổng số tiền & tài sản tương đương tiền bình quân
+ Vòng quay dự trữ (tồn kho) = Doanh thu / Giá trị dự trữ (NVL, sản phẩm dở dang, thành
phẩm)
+ Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu * 360 / Doanh thu.
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu / TSCĐ
+ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu / Tài sản.
4. Các tỷ số về khả năng sinh lãi:
+ Doanh lợi tiêu thu sản phẩm = Thu nhập sau thuế / Doanh thu.
+ Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE = Thu nhập sau thuế / Vốn chủ sở hữu =
+ Chỉ tiêu doanh lợi tài sản ROA = Thu nhập sau thuế / Tài sản =
Bài số 3: Cuối năm N-1 công ty An Khánh có số vốn góp bằng tiền 800 triệu. Vay dài hạn
ngân hàng 200 triệu, vay ngắn hạn 200. Đầu tư vào TSCĐ 800, dự trữ vật tư hàng hóa 200.
Vào ngày 1/1/N tiến hành kinh doanh. Các thông tin trong quý I như sau:
- Doanh thu bán hàng chưa có thuế mỗi tháng 700, trong đó 250 là doanh thu thuộc diện chịu
thuế TTĐB, 60% doanh thu được thanh toán ngay bằng tiền, còn lại thanh toán vào sau 2
tháng.
- Chi mua vật tư hàng hóa chưa có thuế (ngoài thuế) từ thị trường trong nước mỗi tháng bằng
50% doanh thu bán hàng theo giá thanh toán của tháng: 45% chi mua hàng thanh toán ngay
bằng tiền, còn lại thanh toán sau 2 tháng.
- Chi phí trực tiếp (không kể KH TSCĐ & chi vật tư) mỗi tháng 30, trả ngay bằng tiền.

- Chi phí gián tiếp (không kể KH TSCĐ, tiền thuê & lãi vay) mỗi tháng 20, trả ngay bằng
tiền.
- KH TSCĐ mỗi tháng 12, phân bổ vào chi phí gián tiếp 5 & chi phí trực tiếp 7.
- Tiền thuê ngoài (thuộc diện tính VAT) chưa có VAT mỗi tháng 20 và phải thanh toán 2
tháng một lần, lần đầu tiên vào tháng 1.
- Công ty phải tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT là 10% đối với cả hàng
mua, hàng bán & dịch vụ thuê ngoài. Thuế TTĐB 20%, Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ
mỗi tháng 20. VAT & thuế TTĐB phải tính ngay trong tháng phát sinh nhưng nộp NSNN
chậm 1 tháng. Thuế TNDN 28% và thuế khác cả quý 6 triệu nộp quý sau. Thu nhập khác mỗi
tháng 5 triệu nhận cả vào tháng 1.
- Lãi vay dài hạn 12%/năm trả 2 lần bằng nhau trong năm vào tháng 3 & tháng 10. Lãi vay
ngắn hạn 1%/tháng, trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả vào quí 2.
- Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quí 250 triệu.
- Bỏ qua thay đổi sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho & thuế trong hàng tồn kho.
Yêu cầu: Tính tổng thuế phải nộp NSNN quí I năm N. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I
năm N. Lập dự trù ngân qũy các tháng quý I năm N. Lập bảng cân đối kế toán cuối quý I
năm N. Nhận xét.
1) Tính thuế:
a) Thuế TTĐB:
- Giá chưa tính thuế TTĐB = 250
- Thuế TTĐB đầu ra = 250*0,2 = 50
- Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ = 20
- Thuế TTĐB phải nộp mỗi tháng = 50 - 20 = 30
b) Thuế VAT:
- Giá bán hàng chưa tính thuế VAT = 700+50 = 750 (có thuế TTĐB)
- Giá mua vật tư chưa tính thuế VAT = 0,5*(750*1,1) +
20
= 432,5
(có thuế TTĐB)
- Tiền thuê ngoài thuộc diện tính VAT chưa có VAT = 20

- Thuế VAT đầu ra = 750*0,1 = 75
- Thuế VAT đầu vào = (432,5+20)*0,1 = 45,25
- Thuế VAT phải nộp mỗi tháng = 75 – 45,25 = 29,75
c) Thuế TNDN:
- Doanh thu = 750*3 = 2250 1. Doanh thu ngoài VAT
- Chi phí hợp lí =
1541,5
+ Thuế TTĐB phải nộp trong quý I = 30* 3 = 90 2. Các khoản giảm trừ
+ Chi mua hàng hóa vật tư = 432,5*3 =
1297,5
4. Giá vốn hàng bán
+ Chênh lệch dự trữ đầu kì, cuối kì = 200 – 250 = -50
+ Chi phí trực tiếp (có khấu hao) = (30 +7)*3 = 111
+ Chi phí gián tiếp (có khấu hao) = (20+5)*3 = 75
6. Chi phí bán hàng quản

+ Thuê ngoài = 60
+ Trả lãi vay dài hạn phân bổ cho quý I =
200*0,12/4
= 6
+ Trả lãi vay ngắn hạn quý I = 200*0,01*3 = 6
+ Thuế khác = 6
- Thu nhập khác = 15 8. Thu nhập khác
- Chi phí khác
- Thu nhập chịu thuế quý I = 2250 – 1541,5 = 663,5 9. Tổng thu nhập chịu thuế
- Thuế TNDN phải nộp quý I = 663,5*28% =
185,78
10. Thuế TNDN
2. Báo cáo kết quả kinh doanh.
1. Doanh thu ngoài VAT 2250

2. Các khoản giảm trừ 90 Thuế TTĐB = 30*3
3. Doanh thu thuần 2160 (1) – (2)
4. Giá vốn hàng hóa (hết chi phí
trực tiếp)
1358,5 Chi mua vật tư + Chênh lệch dự trữ + Chi phí
trực tiếp
5. Lãi gộp (lợi nhuận gộp) 801,5 (3) – (4)
6. Chi phí BH quản lý 153 Chi phí gián tiếp + Trả lãi vay + Thuê ngoài +
Thuế khác
7. Thu nhập từ hoạt động KD 648,5 (5) – (6)
8. Thu nhập khác (nếu có) 15
9. Tổng thu nhập chịu thuế 663,5 (7) + (8)
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp 185,7
8
(9) * Thuế suất TNDN
11. Lãi sau thuế. 457,72 (9) – (10)
3. Bảng ngân quỹ các tháng quý I:
- Tiền bán hàng mỗi tháng 935 triệu, KH thanh toán ngay 50% tiền hàng (= 467,5 triệu),
phần còn lại trả vào tháng sau.
Bảng thu ngân quỹ Đơn vị tiền: triệu đồng.
Tháng 1 2 3 Dư 31/3
Nhập quĩ tháng n 495 495 495
Nhập quĩ tháng n+1 33
0
660
Nhập quĩ khác (nếu có) 15
Cộng 51
0
495 82
5

Bảng chi tiền Đơn vị tiền: triệu đồng.
Tháng 1 2 3 Dư
31/3
Chi mua vật tư tháng n 214,087
5
214,087
5
214,087
5
45% chi mua trả ngay
Chi mua vật tư tháng
n+1
261,6625 523,325 55% trả sau 2 tháng
Chi phí trực tiếp 30 30 30
Chi phí gián tiếp 20 20 20
Tiền thuê ngoài 44 44 (22) Trả trước cho tháng
sau
Trả lãi ngắn hạn 2 2 2
Trả lãi dài hạn 12 (6) Trả trước cho quí sau
Nộp thuế TTĐB 30 30 30
Nộp thuế VAT 29,75 29,75 29,75
Nộp thuế khác 6 Nộp vào quý sau
Nộp thuế TNDN 185,78 Nộp vào quý sau
Cộng 310,087
5
325,875 643,5
Bảng thặng dư thâm hụt. Đơn vị tiền: triệu đồng.
Tháng 1 2 3
Dư đầu kì 200 399,9225 569,075
Chênh lệch thu chi 199,9125 169,1625 181,5

Dư cuối kì 399,9225 569,075 750,575
4. Bảng cân đối kế toán:
Tài sản Nguồn vốn
1/1/
N
31/3/N 1/1/
N
31/3/N
- Tiền mặt 200 750,575 - Phải trả người bán 523,325
- Phải thu 660 - Phải nộp NSNN 251,53
- Trả trước 28 - Vay ngắn hạn 200 200
- Dự trữ 200 100 - Vay dài hạn 200 200
- TSCĐ (giá trị còn lại) 800 764 - Vốn góp 800 800
- Lợi nhuận chưa phân phối 477,72
- Cộng 1200 2452,57
5
Cộng 1200 2452,575
5. Nhận xét:
- Hoạt động kinh doanh của DN trong quý I là có lãi, thể hiện: Tổng thuế nộp NSNN trong
quí I là 251,53 triệu. Trong đó:
+ thuế TNDN là 185,78 triệu
+ lợi nhuận chưa phân phối là 477,72 triệu.
- Số dư tiền mặt hàng tháng ổn định & tăng chậm qua các tháng, do vậy DN có thể xem xét
lại tình hình quản lí tiền mặt của DN.
- Cả tài sản & nguồn vốn đều tăng lên 1252,575 triệu.
+ Bên tài sản tăng chủ yếu do tăng các khoản phải thu. Vì thế DN cần xem xét lại chính sách
bán chịu của DN vì phải thu là 660 triệu.
+ Bên nguồn vốn tăng chủ yếu do tăng các khoản phải trả & phải nộp NSNN (cũng gần
tương đương với việc tăng các khoản phải thu). Vì vậy, DN cần phân tích mối quan hệ giữa
phải thu & phải trả để tìm và đưa ra các giải pháp thích hợp.

- Một số chỉ tiêu tài chính có thể tính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh & bảng cân đối
kế toán:
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán:
+ Khả năng thanh toán hiện hành = TSLĐ / Nợ ngắn hạn.
+ Khả năng thanh toán nhanh = (TSLĐ - Dự trữ) / Nợ ngắn hạn.
2. Các tỷ số về khả năng cân đối vốn:
+ Tỷ số nợ trên tổng tài sản (hệ số nợ) = Nợ / Tài sản =
+ Khả năng thanh toán lãi vay hoặc số lần có thể trả lãi:
3. Các tỷ số về khả năng hoạt động:
+ Vòng quay tiền = Doanh thu / Tổng số tiền & tài sản tương đương tiền bình quân
+ Vòng quay dự trữ (tồn kho) = Doanh thu / Giá trị dự trữ (NVL, sản phẩm dở dang, thành
phẩm)
+ Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu * 360 / Doanh thu.
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu / TSCĐ
+ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu / Tài sản.
4. Các tỷ số về khả năng sinh lãi:
+ Doanh lợi tiêu thu sản phẩm = Thu nhập sau thuế / Doanh thu.
+ Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE = Thu nhập sau thuế / Vốn chủ sở hữu =
+ Chỉ tiêu doanh lợi tài sản ROA = Thu nhập sau thuế / Tài sản =
Bài 5 (tr26):
- Cuối năm N-1, DN A có số vốn góp 800 triệu. Vay ngắn hạn NH 200 triệu. Vay dài hạn
200 triệu. DN đầu tư vào TSCĐ 800 triệu. Dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu.
- Ngày 1/1/N, DN bắt đầu KD. Các thông tin trong quí I năm N như sau:
- Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng 935 triệu. Trong đó 385 triệu là doanh thu của
mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB (chưa có VAT). KH thanh toán ngay 50% tiền hàng,
phần còn lại trả vào tháng sau.
- Chi mua hàng hóa theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 726 triệu. Trong đó 286 triệu là chi
mua vật tư dùng để SX hàng thuộc diện tính thuế TTĐB. 60% tiền mua hàng được thanh
toán ngay cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau.
- Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư & khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 30 triệu, thanh toán

ngay bằng tiền.
- Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao & lãi vay) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay trong
tháng.
- Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp.
- Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 100 triệu.
- Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3.
- Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả
vào quý 2.
DN phải tính & nộp các khoản thuế sau:
+ Thuế TTĐB: 75%.
+ Thuế TTĐB đầu vào trên hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
+ VAT 10% theo phương pháp khấu trừ. VAT & thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh
doanh thu & chi phí nhưng được nộp chậm 1 tháng.
+ Thuế TNDN 30%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả KD quý 1 năm N. Lập bảng ngân quỹ các tháng quý I năm N.
Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N. Nhận xét các kết quả tính được.
Bài làm:
1) Tính thuế:
a) Thuế TTĐB:
- Giá chưa tính thuế TTĐB = 385/(1+0,75) = 220
- Thuế TTĐB đầu vào = 220*0,75 = 165
- Thuế TTĐB được khấu trừ =
100
- Thuế TTĐB phải nộp mỗi tháng = 165 – 100 = 65
b) Thuế VAT:
- Giá bán hàng chưa tính thuế VAT = 935/(1+0,1) =
850
- Giá mua hàng chưa tính thuế VAT = 726/(1+0,1) = 660
- Thuế VAT đầu ra = 850*0,1 = 85
- Thuế VAT đầu vào = 660*0,1 = 66

- Thuế VAT phải nộp mỗi tháng = 85 – 66 = 19
c) Thuế TNDN:
- Doanh thu = 850*3 = 2550 1. Doanh thu ngoài VAT
- Chi phí hợp lí = 195 + (1980 + 100 + 90) + (90 + 7,5
+ 6)
=
2468,5
+ Thuế TTĐB phải nộp trong quý I = 65* 3 = 195 2. Các khoản giảm trừ
+ Chi mua hàng hóa = 660*3 = 1980
4. Giá vốn hàng bán+ Chênh lệch dự trữ đầu kì, cuối kì = 200 – 100 = 100
+ Chi phí trực tiếp = 30*3 = 90
+ Chi phí gián tiếp (có khấu hao) = (20+10)*3 = 90
6. Chi phí bán hàng quản

+ Trả lãi vay dài hạn phân bổ cho quý I = 200*0,15/4 = 7,5
+ Trả lãi vay ngắn hạn quý I = 200*0,01*3 = 6
- Thu nhập khác = 0 8. Thu nhập khác
- Chi phí khác = 0
- Thu nhập chịu thuế quý I = 2550 – 2468,5 = 81,5 9. Tổng thu nhập chịu
thuế
- Thuế TNDN phải nộp quý I = 81,5*0,3 = 24,45 10. Thuế TNDN
2. Báo cáo kết quả kinh doanh.
1. Doanh thu ngoài VAT 2550
2. Các khoản giảm trừ 195 Thuế TTĐB = 65*3
3. Doanh thu thuần 2355 (1) – (2)
4. Giá vốn hàng hóa (hết chi phí
trực tiếp)
2170 Chi mua vật tư + Chênh lệch dự trữ + Chi phí
trực tiếp
5. Lãi gộp (lợi nhuận gộp) 185 (3) – (4)

6. Chi phí BH quản lý 103,5 Chi phí gián tiếp + Trả lãi vay + Thuê ngoài +
Thuế khác
7. Thu nhập từ hoạt động KD 81,5 (5) – (6)
8. Thu nhập khác (nếu có) 0
9. Tổng thu nhập chịu thuế 81,5 (7) + (8)
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp 24,45 (9) * Thuế suất TNDN
11. Lãi sau thuế. 57,05 (9) – (10)
3. Bảng ngân quỹ các tháng quý I:
- Tiền bán hàng mỗi tháng 935 triệu, KH thanh toán ngay 50% tiền hàng (= 467,5 triệu),
phần còn lại trả vào tháng sau.
Bảng thu ngân quỹ Đơn vị tiền: triệu đồng.
Tháng 1 2 3 Dư 31/3
Nhập quĩ tháng n 467,5 467,5 467,5
Nhập quĩ tháng n+1 467,5 467,5 467,5
Nhập quĩ khác (nếu có)
Cộng 467,5 935 935
Bảng chi tiền Đơn vị tiền: triệu đồng.
Tháng 1 2 3 Dư 31/3
Nhập quĩ tháng n 435,5 435,5 435,5 60% chi mua trả ngay
Nhập quĩ tháng n+1 290,4 290,4 290,4 40% trả sau 2 tháng
Chi phí trực tiếp 30 30 30
Chi phí gián tiếp 20 20 20
Trả lãi ngắn hạn 2 2 2
Trả lãi dài hạn 15 (7,5) Trả trước cho quý sau
Nộp thuế TTĐB 65 65 65 Nộp chậm 1 tháng
Nộp thuế VAT 19 19 19 Nộp chậm 1 tháng
Nộp thuế khác (nếu có)
Nộp thuế TNDN 24,45 Nộp vào quý sau
Cộng 487,6 862 877
Bảng thặng dư thâm hụt. Đơn vị tiền: triệu

đồng.
Tháng 1 2 3
Dư đầu kì 200 179,9 252,9
Chênh lệch thu chi -20,1 73 58
Dư cuối kì 179,9 252,9 310,9
4. Bảng cân đối kế toán:
Tài sản Nguồn vốn
1/1/
N
31/3/N 1/1/
N
31/3/N
- Tiền mặt 200 310,9 - Phải trả người bán 290,4
- Phải thu 467,5 - Phải nộp NSNN 108,45
- Trả trước 7,5 - Vay ngắn hạn 200 200
- Dự trữ 200 100 - Vay dài hạn 200 200
- TSCĐ (giá trị còn lại) 800 770 - Vốn góp 800 800
- Lợi nhuận chưa phân phối 57,05
- Cộng 1200 1655,9 Cộng 1200 1655,9
5. Nhận xét:
- Hoạt động kinh doanh của DN trong quý I là có lãi, thể hiện: Tổng thuế nộp NSNN trong
quí I là 276,45 triệu. Trong đó:
+ thuế TNDN là 24,45 triệu
+ lợi nhuận chưa phân phối là 57,05 triệu.
- Số dư tiền mặt hàng tháng ổn định & tăng chậm qua các tháng, do vậy DN có thể xem xét
lại tình hình quản lí tiền mặt của DN.
- Cả tài sản & nguồn vốn đều tăng lên 455,9 triệu.
+ Bên tài sản tăng chủ yếu do tăng các khoản phải thu. Vì thế DN cần xem xét lại chính sách
bán chịu của DN.
+ Bên nguồn vốn tăng chủ yếu do tăng các khoản phải trả & phải nộp NSNN (cũng gần

tương đương với việc tăng các khoản phải thu). Vì vậy, DN cần phân tích mối quan hệ giữa
phải thu & phải trả để tìm và đưa ra các giải pháp thích hợp.
- Một số chỉ tiêu tài chính có thể tính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh & bảng cân đối
kế toán:
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán:
+ Khả năng thanh toán hiện hành = TSLĐ / Nợ ngắn hạn.
+ Khả năng thanh toán nhanh = (TSLĐ - Dự trữ) / Nợ ngắn hạn.
2. Các tỷ số về khả năng cân đối vốn:
+ Tỷ số nợ trên tổng tài sản (hệ số nợ) = Nợ / Tài sản = 798,85 / 1655,9 = 48,24%
+ Khả năng thanh toán lãi vay hoặc số lần có thể trả lãi:
3. Các tỷ số về khả năng hoạt động:
+ Vòng quay tiền = Doanh thu / Tổng số tiền & tài sản tương đương tiền bình quân
+ Vòng quay dự trữ (tồn kho) = Doanh thu / Giá trị dự trữ (NVL, sản phẩm dở dang, thành
phẩm)
+ Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu * 360 / Doanh thu.
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu / TSCĐ
+ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu / Tài sản.
4. Các tỷ số về khả năng sinh lãi:
+ Doanh lợi tiêu thu sản phẩm = Thu nhập sau thuế / Doanh thu.
+ Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE = Thu nhập sau thuế / Vốn chủ sở hữu =
57,05/857,05 = 6,66%
+ Chỉ tiêu doanh lợi tài sản ROA = Thu nhập sau thuế / Tài sản = 57,05/1655,9 = 3,45%
+ Doanh thu / vốn = 2550/800 = 3,1875
+ Hàm lượng vốn = Vốn / Doanh thu = 800/2550 = 31,37%
+ Hiệu quả sử dụng vốn = Lợi nhuận / Vốn = 57,05/800 = 7,13%.
- Tỷ suất lợi nhuận:
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn = Lợi nhuận / Vốn =
+ Tỷ suất lợi nhuận giá thành = Lợi nhuận / Tổng giá thành =
+ Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng = Lợi nhuận / Doanh thu bán hàng =
- Hiệu quả sử dụng vốn:

+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu / Vốn cố định bình quân trong kì =
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu / TSCĐ bình quân trong kì =
+ Hàm lượng vốn cố định = Vốn cố định sử dụng bình quân trong kì / Doanh thu tiêu thụ sản
phẩm trong kì
Chỉ tiêu này nói lên: số vốn cố định tạo ra 1 đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Chỉ tiêu này
càng bé càng tốt.
+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định = Lợi nhuận trong kì / Vốn cố định sử dụng bình quân trong
kì =
Nói lên 1 đồng vốn cố định trong kì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng bé
càng tốt.
+ Hệ số sử dụng công suất TSCĐ = Công suất thực tế / Công suất thiết kế
( xem thêm SGK trang 42-52)

×