Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

bài giảng quản trị học chương 6 một số vấn đề trong quản trị học hiện đại - cđ ngề công nghệ ladec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.22 KB, 49 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
LADEC
QUẢN TRỊ HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH 2013
1
CHƯƠNG 6
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG
QUẢN TRỊ HỌC HIỆN ĐẠI
Mục tiêu:
+ Hiểu được khái niệm thông tin và tầm quan
trọng của thông tin trong quản trị hiện đại
+ Hiểu được một số khái niệm trong quản trị
học hiện đại
+ Vận dụng lý thuyết để giải quyết các tình
huống quản trị
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
 Là những số liệu, dữ liệu đã thu thập được đã
qua xử lý, sắp xếp, diễn giải theo cấu trúc thích
hợp để phục vụ cho một mục đích nào đó.
 Thông tin là sự phản ánh của sự vật, hiện tượng
của tự nhiên, xã hội và con người.
 Thông tin không phải là thực thể vật chất nhưng
khi tham gia vào quá trình hoạt động của con
người nó lại thể hiện khả năng vật chất
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Đặc điểm:
 Thông tin là tin tức nên không thể sx để sd


 Thông tin càng cần thiết càng quý giá
 Thông tin càng chính xác, càng đầy đủ, càng kịp
thời thì càng tốt
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Vai trò:
Thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời giúp các
NQT có cơ sở để ra quyết định
 Thông tin là phương tiện cung cấp các yếu tố
đầu vào của tổ chức, để liên hệ với nhau nhằm
đạt mục tiêu chung của tổ chức
Tóm lại: thông tin làm tiền đề, cơ sở và là công cụ
của NQT; quá trình QT cũng đồng thời là QT
thông tin; là yếu tố đầu vào không thể thiếu
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Phân loại:
Xét theo mối quan hệ bên trong và bên ngoài DN
Thông tin bên trong: phát sinh trong nội bộ của
DN, bao gồm: số liệu đội ngũ nhân viên, tài sản
thiết bị,nguyên nhiên vật liệu,
 Thông tin bên ngoài: là những thông tin trên thị
trường như giá cả, chủng loại sản phẩm, biến
động tiền tệ, dân cư,
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Phân loại:

Xét theo chức năng của thông tin
Thông tin chỉ đạo: mang các mệnh lệnh, chỉ thị,
chủ trương, nhiệm vụ kế hoạch đã định và có tác
động đến hoạt động của đối tượng quản trị.
Thông tin thực hiện: phản ánh toàn diện kết quả
thực hiện mục tiêu của tổ chức
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Phân loại:
Xét theo cách truyền tin
Thông tin có hệ thống: truyền đi theo nội dung đã
được định trước gồm: báo cáo thống kê đã
duyệt, thông tin hoạt động hàng ngày, hàng quý
Thông tin không có hệ thống: thông tin truyền đi
đột xuất, mang tính chất ngẫu nhiên, tạm thời
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Phân loại:
Xét theo cách thu nhận và xử lý thông tin
Thông tin về KHKT: làm cơ sở cho việc chế tạo
thiết bị kỹ thuật, tổ chức quá trình công nghệ.
Thu thập trong sách báo, phát minh sáng chế.
Thông tin về tình hình tài chính như: giá cả,
doanh thu, lãi suất, cung cầu thị trường v.v
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Phân loại:

Xét theo hướng chuyển của thông tin
Thông tin chiều ngang: là thông tin giữa các chức
năng quản trị của cùng một cấp
Thông tin chiều dọc: là thông tin giữa các chức
năng ở các cấp khác nhau trong cơ cấu quản trị
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Phân loại:
Xét theo số lần gia công
Thông tin ban đầu: còn gọi là thông tin sơ cấp, là
những thông tin chưa qua xử lý
Thông tin thứ cấp: là các báo cáo, biểu mẫu đã
được chỉnh lý theo một yêu cầu nào đó
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Tổ chức hệ thống thông tin quản trị:
Sự cần thiết:
Mở rộng khả năng thu thập thông tin của cơ quan
quản trị và người lãnh đạo để nhanh chóng đưa
ra quyết định đúng đắn
Bảo đảm cho NQT nắm bắt thông tin nhanh
chóng, tăng tính linh hoạt trong quyết định
 Tiết kiệm thời gian, chi phí dành cho xử lý TT
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
1. Thông tin quản trị:
Tổ chức hệ thống thông tin quản trị:
Chức năng của hệ thống thông tin

Thu thập thông tin
Xử lý thông tin
Lưu trữ thông tin
Cung cấp thông tin
Kiểm soát và đánh giá các hoạt động quản trị
Làm cơ sở cho việc ra quyết định quản trị
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Khái niệm:
Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo với tư cách
là sản phẩm của NQT, nhằm định ra mục tiêu
chương trình, tính chất hoạt động của người
hoặc cấp phải giải quyết vấn đề đó trên cơ sở
hiểu biết về các quy luật vận động khách quan
của đối tượng quản trị và việc phân tích thông
tin về hiện trạng của hệ thống.
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Khái niệm:
Trả lời cho câu hỏi:
 Tổ chức cần làm gì?
 Khi nào làm?
 Làm trong bao lâu?
 Ai làm và làm như thế nào?
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Ý nghĩa của quyết định quản trị

Một quyết định đúng đắn và kịp thời sẽ mang lại
hiệu quả, niềm tin và phát triển; ngược lại quyết
định sai sẽ gây ra thiệt hại, mất lòng tin, kiềm
hãm sự phát triển.
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Đặc điểm của quyết định quản trị
Các quyết định QT có tác động trực tiếp và toàn
diện vào tập thể những người lao động
Các quyết định QT chỉ đề ra khi vấn đề chín
muồi, nhằm khắc phục sự khác biệt giữa các
trạng thái
Quyết định QT gắn liền với phân tích xử lý TT
 Quyết định QT đề ra trên cơ sở hiểu biết các quy
luật khách quan, biến khả năng thành hiện thực
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Các hình thức của quyết định quản trị
 Quyết định bằng miệng
 Quyết định bằng văn bản
 Quyết định bằng thông báo nội bộ
 Quyết định bằng các quyết định chính thức
Trong đó, quyết định bằng văn bản được sử dụng
khi nội dung là rất quan trọng
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Phân loại quyết định quản trị

A. Theo tính chất
 Quyết định chiến lược: đường lối phát triển
trong thời gian dài
 Quyết định chiến thuật: thường xuyên, nhắm đến
mục tiêu cục bộ, thực hiện mục tiêu trước mắt;
phần lớn mang tính chất điều chỉnh, thay đổi, bù
đắp thiệt hại
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Phân loại quyết định quản trị
B. Theo thời gian thực hiện:
 Quyết định chiến lược ngắn hạn
 Quyết định chiến lược trung hạn
 Quyết định chiến lược dài hạn
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Phân loại quyết định quản trị
C. Theo phạm vi thực hiện:
 Quyết định chiến lược toàn cục
 Quyết định chiến lược bộ phận
 Quyết định chiến lược chuyên đề: liên quan đến
một nhóm vấn đề nhất định
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Phân loại quyết định quản trị
D. Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức:
 Quyết định quản trị nhân lực

 Quyết định quản trị tài chính
 Quyết định quản trị công nghệ
 Quyết định quản trị sản xuất
 Quyết định quản trị marketing
 Quyết định quản trị hoạt động đối ngoại
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Phân loại quyết định quản trị
E. Theo phản ứng:
 Quyết định trực giác: xuất phát từ trực giác con
người, không cần tới lý trí hay sự phân tích.
Thường căn cứ vào những quyết định trước đó.
 Quyết định lý giải: dựa trên nghiên cứu, phân
tích hệ thống. Có sự so sánh giữa các giải pháp
để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.
I. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Yêu cầu đối với các quyết định quản trị
• Tính khách quan và khoa học
• Tính linh hoạt
• Tính hệ thống
• Tính tối ưu
• Tính pháp lý
• Tính cụ thể về thời gian và người thực hiện
I. THÔNG TIN VÀ QUY

T
ĐỊ

NH
QUẢN TRỊ
2. Quyết định quản trị:
Tổ chức quá trình ra quyết định quản trị
Bước 1: Đề ra nhiệm vụ sơ bộ (cơ bản)
Bước 2: Chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả
Bước 3: Thu thập thông tin
Bước 4: Chính thực đề ra nhiệm vụ
Bước 5: Dự kiến các phương án có thể có
Bước 6: Xây dựng mô hình
Bước 7: So sánh các phương án quyết định
Bước 8: Đề ra quyết định

×