Đề và đáp án bài thi giừa kỳ tài chính doanh nghiệp
Câu 1: Phân tích… có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần
A. EBIT và EPS B. DOL
C. DTL D. EPS
Câu 2: Nếu định phí là 28.500, đơn giá bán sản phẩm là 60, biến phí đơn vị là 45
thì mức sản lượng hòa vốn sẽ là;
A. 1.900 sản phẩm B. 467 sản phẩm
C. tất cả đều sai D. 643 sản phẩm
Câu 3: Công ty Nam Phú hiện có cơ cấu tài chính như sau: Tổng nợ 2 tỷ đồng với
lãi suất 10%/ năm và có 500.000 cổ phiếu thường đang lưu hành trên thị trường.
Mệnh giá mỗi cổ phiếu là 20.000 đồng. Thuế suất TNDN 25%. Công ty đang tìm
kiếm 5 tỷ đồng để tài trợ cho các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty
đang xem xét 3 phương án tài trợ như sau:
- Phương án 1; Vay nợ với lãi suất 15%
- Phương án 2: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ chi trả cổ tức 12%
- Phương án 3: Phát hành cổ phiếu thường với giá bán mỗi cổ phiếu 22.000
đồng.
Câu 4: Xác định điểm bàng quang giữa 2 phương án 2 và 3?
A. 2450 triệu đồng B. 2270 triệu đồng
C. 2580 triệu đồng D. 2600 triệu đồng
Câu 5: Tình hình kinh doanh của cửa hàng Fruits Station trong năm như sau: (đơn
vị tính: triệu đồng)
-Doanh thu thuần:4000
-Chi phí nguyên vật liệu: 2.400
- Chi phí khấu hao tài sản cố định/năm:40
-Thuê mặt bằng: 400
-Các chi phí cố định khác:360
-Lãi vay dài hạn phải trả/năm:20
-Tổng tài sản sử dụng cho kinh doanh:380
Trong đó: TSCĐ thuần là :60
Các khoản phải trả: 48
Năm tới cửa hàng dự kiến: Tăng doanh thu lên 20%
Giả sử: Lãi suất vay bình quân là 10%/năm; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 28%; tỷ lệ khấu hao tài sản bình quân năm là 16%, tỷ lệ lãi chia cho chủ sở hữu
75%
DOL năm tới là:
a. 8
b. Không câu nào đúng
c. 3,69
d. 1,4
Câu 4: một doanh nghiệp bán hàng trả chậm với điều khoản (2/10 net 70) 365
ngày/năm. Lãi suất thực doanh nghiệp đã tính cho khách hàng một năm là :
A. 15,69% B. 11,77%
e. C. 13,08% D.
14,38%
Câu 6: Doanh nghiệp có thể tăng vòng quay tiền mặt bằng cách:
A. Giảm hàng bán trả chậm B. Giảm khoản mua trả
chậm C. Tăng hàng bán trả chậm
D. Tăng khoản mua trả chậm
Câu 7: Đòn cân … liên quan đến mối quan hệ giữa Doanh thu và Thu nhập mỗi
cổ phần
A. Định phí B. Nợ C. Tổng hợp D. Tài chính
Câu 8: doanh thu thuần = 7.000, định phí = 1.000, biến phí = 60% doanh thu
thuần, cổ tức cổ phần ưu đãi = 700 thì DOL sẽ là:
A. tât cả đều sai B. 2,0
C. 1,56 D. 2,25
Câu 9: Trong việc sử dụng đòn cân nợ (DFL), doanh nghiệp có lợi do:
A. giảm thuế phải nộp B. giảm thiểu rủi ro cho chủ sở
hữu
C. Cà a và b đều đúng D. Cà a và b đều sai
Câu 10: Dòng tiền vào Ngân sách tiền mặt đến từ:
A. Thu từ các khoản phải thu B. Nợ ngắn hạn
C. Phát hành chứng khoán D. Cả a, b, c đều sai
Câu 11: Khi các khoản phải trả lớn hơn tổng số hàng tồn kho và các khoản phải
thu thì vốn luân chuyển sẽ:
A. Càng nhỏ B. Càng lớn
C. Không bị ảnh hưởng D. Âm
Câu 12: Căn cứ vào bảng số liệu sau, hãy xác định EBIT tại mức sản lượng
120.000 sản phẩm
Sản lượng (sản phẩm) EBIT (triệu đồng)
80.000
100.000
150.000
920
1.000
1.200
A. 1.040 B. 1.080
C. 1120 D. 1020
* Mô tả sau đây dành cho 2 câu hỏi kế tiếp.( câu 2-3)
Tại một cửa hàng có tình hình hoạt động như sau: (đơn vị tính: Triệu đồng)
A/ Năm báo cáo (xem bảng)
B/ Kế hoạch
- Doanh thu tăng 30% so với năm báo cáo
- Lãi vay phải trả: 28.000
- TSCĐ biến động như sau:
+ Đầu tháng 5 dự kiến mua vào 1 TSCĐ nguyên giá 6.000 và đưa vào sử dụng
ngay cho sản xuất
+ Đầu tháng 8, thanh lý TSCĐ nguyên giá 2.000 đang dùng cho bộ phận quản
lý (đã khấu hao hết 1.600)
- Định phí khác và giá cả không đổi
- Doanh thu thuần: 400.000
- CP nhân công SX và phục vụ:
- CP khấu hao TSCĐ: 4.000
- CP cố định khác: 42.000
45.800
- Lãi vay phải trả: 25.000
- Thuế suất thuế thu nhập DN 25%
- CP nguyên vật liệu: 250.000
- Nguyên giá bình quân TSCĐ
phải tính khấu hao là: 40.000
- Tỷ lệ khấu hao bình quân/năm
là 10% theo phương pháp
đường thẳng
Câu 13: Doanh thu hòa vốn năm báo cáo là:
A. 91.800 B. 250.000
C.244.800 D. 290.000
Câu 14: DOL năm kế hoạch là
A. 2,05 B. 1,47
C.3,013 D. 2,58
Câu 15: Sự giống nhau giữa mô hình quản trị tiền mặt và mô hình quản trị hàng
tồn kho là:
A. không câu nào đúng B. chi phí lưu kho một đơn vị
hàng hóa tương đương với chi
phí cơ hội cho 1 đơn vị tiền mặt
tồn quỹ
C. chi phí giao dịch tương đương chi lưu kho D. chi phí dự trữ tiền mặt
tương đương
với chi phí tồn kho
Câu 16: Khi doanh nghiệp tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sẽ khiến cho
A. Lợi nhuận tăng B. Doanh Thu thuần không đổi
C. Doanh thu thuần giảm D. Doanh thu thuần tăng
Câu 17: khấu hao không phải là nguồn tiền mặt vì nó là:
A. lá chắn thuế B. chi phí
C. vốn luân chuyển được thu hồi D. cà a,b,c đầu sai
Công ty Nam Phú hiện có cơ cấu tài chính như sau: Tổng nợ 2 tỷ đồng với lãi suất
10%/ năm và có 500.000 cổ phiếu thường đang lưu hành trên thị trường. Mệnh giá
mỗi cổ phiếu là 20.000 đồng. Thuế suất TNDN 25%. Công ty đang tìm kiếm 5 tỷ
đồng để tài trợ cho các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty đang xem xét
3 phương án tài trợ như sau:
- Phương án 1; Vay nợ với lãi suất 15%
- Phương án 2: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ chi trả cổ tức 12%
- Phương án 3: Phát hành cổ phiếu thường với giá bán mỗi cổ phiếu 22.000
đồng.
Câu 18: nếu EBIT là 2tỷ thì EPS cho phương án 2 là bao nhiêu?
a. 1.585
b. 1.500
c. 1.800
d. 1.287
2. Công ty RITA đang định thay đổi chính sách tín dụng từ “ 2/15, net 30” sang
“3/10, net 30” nhằm tăng tốc độ thu hồi tiền mặt. hiện tại 40% khách hàng của
công ty nhận chiết khấu.
3. Theo chính sách tín dụng mới, số khách hàng nhận chiết khấu có thể tăng lên 50
%, bất kể chính sách tín dụng nào, một nửa khách hàng không nhận chiết khấu
sẽ trả đúng hạn, số còn lại sẽ trả trễ 10 ngày. Sự thay đổi này không dính dáng
gì với việc nới lỏng tiêu chuẩn tín dụng, vì vậy nợ khó đòi dự tính sẽ không
tăng hơn mức hiện tại là 2%. Tuy nhiên điều khoản chiết khấu rộng rãi hơn hy
vọng sẽ làm tăng doanh thu hàng năm từ 2 triệu $ lên 2,6 triệu $. Tỷ lệ biến phí
của công ty là 75%, lãi suất quỹ đầu tư trong các khoản phải thu là 9%, thuế
suất thuế TNDN 25%.
CÂU 19: Xác định khoản phải thu trước khi thay đổi chính sách tín dụng.
4. A. 162.500 $ B. 166.667$.
5. C. 150.000 $ D. 222.222 $
CÂU 20: xác định chi phí chiết khấu sau khi thay đổi chính sách tín dụng.
A. 25.000 B. 39.000
C. 16.000 D. 40.000
Câu 21: mô tả sau đây dành cho 3 câu hỏi tiếp theo:
DN beta có dòng thu nhập thuần dự kiến là 130 triệu đồng/ tuần và dòng chi phí dự
kiến là 190 triệu đồng/ tuần. tồn quỹ đầu tuần đầu tiên là 120 triệu đồng. nếu tỷ
suất sinh lợi của chứng khoán là 10%/ năm, một năm có 52 tuần.
Theo mô hình baumol thì trong năm DN Beta phải bán chứng khoán bao nhiêu lần
và mỗi lần cách nhau bao lâu?
A. 6 lần – 2 tháng B. 24 lần- 0,5 tháng
C. không câu nào đúng D. 12 lần- 1 tháng
Câu 22: Nếu CP chiết khấu trái phiếu bình quân một lần là 100.000 ngàn đồng thì
lượng tiền dự trữ tối ưu là:
A. 120 tr B. 79 tr
C. 89 tr D. 100 tr
Câu 23: cty Hải Hà có DT hàng năm 2,000 triệu đồng, tổng chi phí cho hàng bán là
1.200 triệu đồng. thời hạn bán chịu hiện nay là 30 ngày. Nợ phải thu lên tới 150
triệu. CP quản lý và thu hồi nợ lên đến 30 tr . nợ khó đòi là 20 triệu đồng.
Công ty hiện có 2 chính sách đưa ra như sau:
Chi tiêu Chính sách A Chính sách B
Điều kiện bán chịu 2/10 net 30
DT dự kiến hàng năm 2.500 triệu đồng 2.800 triệu đồng
CP cho hàng bán (%DT) 60% 55%
Nợ khó đòi (% doanh thu) 2% 4%
Tỷ trọng tiêu thụ mà
khách hàng chấp nhập
chiết khấu
60% 40%
- Kỳ thu tiền bình
quân
28 ngày 50 ngày
Câu 24: chi phí sử dụng vốn 15% và thuế suất TNDN 25%
Xác định chi phí tài trợ ( tr đồng) cho chính sách A?
A. 4 B. 3,5
C. 6,7 D. 6,5
Câu 25: chi phí sử dụng vốn 15 và thuế suất TNDN 25%
Xác định lợi nhuận trước thuế ( tr đồng) cho chính sách A?
A. 750 B. 863,3
C. 725,8 D. 866
Câu 26: Công ty cổ phần RUNRUN trong năm 2008 có tình hình như sau ( Đơn vị
tính: tr đồng)
- Doanh thu thuần cả năm: 3.400
- Tỷ trọng biến phí trong Doanh thu thuần là 70%
- Định phí: 354,6
- Tổng tài sản: 2.100
- Công ty sử dụng DFL 50%, trong đó:
+ Vay dài hạn trong 10 năm chiếm 40% tổng nguồn vốn với lãi suất 16%/năm
Vay ngắn hạn lãi suất bình quân 12%/năm
Doanh thu hòa vốn trong năm của công ty (triệu đồng):
A. 1.714 B. 1.182
C. 1.450 D. 1.582
Công ty Như Thiên có số liệu như sau:
400.000 Cổ phiếu thường đang lưu hành trên thị trường với mệnh giá 50.000
đồng/cổ phiếu, giá thị trường hiện tại 55.000 đồng/ cổ phiếu.
100.000 cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 40.000 đồng/ cổ phiếu, giá thị trường hiện
tại 39.500 đồng/ cổ phiếu.
Nợ vay 10 tỷ đồng theo lãi suất 12%/ năm
Công ty đang tìm kiếm 15 tỷ đồng để tài trợ cho các hoạt động đầu tư. Có 2
phương án được đề nghị như sau:
- Phát hành trái phiếu với 15%
- Phat hành cổ phiếu thường với giá bán 48.000 đồng/ cổ phiếu. Chi phí phát
hành 3.000 đồng / cổ phiếu., mênh giá mỗi cở phiếu vẫn là 50.000 đồng.
Biết rằng; thuế TNDN là 25%
Câu 27: Xác định ROE cho phương án phát hành cổ phiếu thường?
A. 7,3% B. 5,1%
C. 6,5% D. 4,8%
Câu 28: Khi các khoản phải trả lớn hơn tổng số hàng tồn kho và các khoản phải
thu thì vốn luân chuyển sẽ:
A. Càng nhỏ B. Càng lớn
C. Không bị ảnh hưởng D. Âm
Câu 29: Nếu có dự báo rằng vốn vay sẽ trở nên khan hiếm, các giám đốc tài chính
thường có khuynh hướng…ngay lập tức
A. Tăng DOL B. Giảm DFL
C. Tăng DFL D. Giảm DOL
Câu 30: DFL của phương án sử dụng hoàn toàn cổ phần ưu đãi nhỏ hơn< DFL của
phương án sử dụng trái phiếu khi
A. Chi phí trả cổ tức ưu đãi nhỏ hơn (<) chi phí trả lãi vay
B. Chi phí trả cổ tức ưu đãI trước thuế nhỏ hơn (<) chi phí trả lãi vay
C. Chi phí trả cổ tức ưu đãi nhỏ hơn (>) chi phí trả lãi vay
D. Chi phí trả cổ tức ưu đãi trước thuế lớn hơn (>)chi phí trả lãi vay
Câu 31: Khi doanh nghiệp tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sẽ khiến cho
A. Lợi nhuận tăng B. Doanh Thu thuần không đổi
C. Doanh thu thuần giảm D. Doanh thu thuần tăng
Câu 32: Nội dung nào sau đây không được xem xét trong sử dụng tiền mặt
A. Khấu hao B. Cổ tức
C. Các khoản phải trả giảm D. Các khoản phải thu tăng
CÂU 33: Với điều kiện của mô hình hoạch định doanh lợi,nếu EPS tại mức
EBIT* của các phương án: sử dụng vốn vay hoặc sử dụng vốn cổ phần-là bằng
nhau, thì:
A. Với EBIT<EBIT* thì doanh
nghiệp không thể lựa chọn bất kỳ
phương án nào
B. Với EBIT<EBIT* thì doanh
nghiệp nên lựa chọn phương án sử dụng
vốn vay
C. Chưa thể kết luận nên lựa chọn
phương án nào
D. Với EBIT<EBIT* thì doanh
nghiệp nên lựa chọn phương án sử dụng
vốn cổ phần
Câu 34: DFL của phương án sử dụng hoàn toàn cổ phần ưu đãi LỚN hơn DFL của
phương án sử dụng nợ vay khi
A. Chi phí trả cổ tức ưu đãi nhỏ hơn (<) chi phí trả lãi vay sau thuế
B. Chi phí trả cổ tức ưu đãI nhỏ hơn (<) chi phí trả lãi vay
C. Chi phí trả cổ tức ưu đãi lớn hơn (>) chi phí trả lãi vay sau thuế
D. Chi phí trả cổ tức ưu đãi lớn hơn (>)chi phí trả lãi vay
Ta có bảng ngân quỹ tiền mặt của công ty T&T trong các tháng cuối năm
Chi tiêu / tháng 6 7 8 9 10 11 12
Chênh lệch thu chi 30 -15 -200 50 -50 -170 180
Tiền mặt đầu tháng 150 200 185 -15 35 -15 -185
Tiền mặt cuối tháng 200 185 -15 35 -15 -185 -5
Định mức tiền mặt 150 150 150 150 150 150 150
Thừa / thiếu tiền mặt 50 35 -165 -115 -165 -335 -155
Câu 35: Xác định số dư nợ ngắn hạn mà công ty phải trả cho ngân hàng vào cuối
thời điểm tháng 9?
A. 0 B. 170
C. 50 D. 165
Câu 36:Đòn cân … liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ
phần
ANợ B. tổng hợp
Cđịnh phí D. tài chính