Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Trung tâm giao dịch chứng khoán hà hội (HASTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 32 trang )





BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN THỊ TRƯỜNG
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HÀ HỘI (HASTC)
KHOÁN HÀ HỘI (HASTC)

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
THUYẾT TRÌNH :
THUYẾT TRÌNH :

Châu Anh Vũ
Châu Anh Vũ

Võ Thị Phi Yến
Võ Thị Phi Yến

Nguyễn Thanh Vũ
Nguyễn Thanh Vũ

Nguyễn Thị Ái Vân
Nguyễn Thị Ái Vân

Nguyễn Thị Tám


Nguyễn Thị Tám

Trần Nguyễn Việt Trung
Trần Nguyễn Việt Trung

Lê Hoàng Hạc
Lê Hoàng Hạc

Phạm Thế Hưng
Phạm Thế Hưng

PHẦN I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
PHẦN I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA TTGDCK HÀ NỘI
TRIỂN CỦA TTGDCK HÀ NỘI

1. SỰ RA ĐỜI CỦA TTGDCK HÀ NỘI (HASTC)
1. SỰ RA ĐỜI CỦA TTGDCK HÀ NỘI (HASTC)

Ngày 11 tháng 07 năm 1998, Chính phủ ra Quyết định số
Ngày 11 tháng 07 năm 1998, Chính phủ ra Quyết định số
127/1998/QÐ-TTg thành lập hai Trung tâm giao dịch chứng
127/1998/QÐ-TTg thành lập hai Trung tâm giao dịch chứng
khoán trực thuộc Uỷ ban chứng khoán Nhà nước là TTGDCK
khoán trực thuộc Uỷ ban chứng khoán Nhà nước là TTGDCK
TPHCM và TTGDCK Hà Nội.
TPHCM và TTGDCK Hà Nội.

Tiếp theo, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1788/QĐ-
Tiếp theo, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1788/QĐ-

BTC ngày 30/5/2005 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
BTC ngày 30/5/2005 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của TTGDCKHN.
hạn và cơ cấu tổ chức của TTGDCKHN.

Theo các Quyết định trên, TTGDCKHN là đơn vị sự nghiệp
Theo các Quyết định trên, TTGDCKHN là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có chức năng tổ
trực thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có chức năng tổ
chức, quản lý, điều hành và giám sát hoạt động giao dịch
chức, quản lý, điều hành và giám sát hoạt động giao dịch
chứng khoán tại Trung tâm và thực hiện một số dịch vụ công
chứng khoán tại Trung tâm và thực hiện một số dịch vụ công
thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo
thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo
quy định của pháp luật
quy định của pháp luật

TTGDCK Hà Nội có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
TTGDCK Hà Nội có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

1. Tổ chức, quản lý, điều hành việc mua bán
1. Tổ chức, quản lý, điều hành việc mua bán
chứng khoán;
chứng khoán;

2. Quản lý, điều hành hệ thống giao dịch chứng
2. Quản lý, điều hành hệ thống giao dịch chứng
khoán;
khoán;


3. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán
3. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán
chứng khoán, dịch vụ lưu ký chứng khoán;
chứng khoán, dịch vụ lưu ký chứng khoán;

4. Thực hiện đăng ký chứng khoán.
4. Thực hiện đăng ký chứng khoán.
1. SỰ RA ĐỜI CỦA TTGDCK HÀ NỘI (HASTC)
1. SỰ RA ĐỜI CỦA TTGDCK HÀ NỘI (HASTC)

2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH HOẠT
2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA TTGDCK HN
ĐỘNG CỦA TTGDCK HN

Ngày 05/8/2003 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt
Ngày 05/8/2003 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt
chiến lược phát triển TTCK Việt Nam đến 2010. Theo
chiến lược phát triển TTCK Việt Nam đến 2010. Theo
đó, xây dựng thị trường giao dịch cổ phiếu của các
đó, xây dựng thị trường giao dịch cổ phiếu của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hà Nội, chuẩn bị điều kiện
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hà Nội, chuẩn bị điều kiện
để sau 2010 chuyển thành Thị trường GDCK phi tập
để sau 2010 chuyển thành Thị trường GDCK phi tập
trung (OTC).
trung (OTC).

Tháng 6/2004, Bộ tài chính ra Thông báo số

Tháng 6/2004, Bộ tài chính ra Thông báo số
136/TB/BTC về mô hình tổ chức và xây dựng thị trường
136/TB/BTC về mô hình tổ chức và xây dựng thị trường
giao dịch chứng khoán Việt Nam. Trong đó, định hướng
giao dịch chứng khoán Việt Nam. Trong đó, định hướng
xây dựng
xây dựng
Trung tâm GDCK Hà Nội thành một thị
Trung tâm GDCK Hà Nội thành một thị
trường giao dịch phi tập trung (OTC) đơn giản, gọn
trường giao dịch phi tập trung (OTC) đơn giản, gọn
nhẹ
nhẹ
, theo đó, Trung tâm GDCK Hà Nội sẽ phát triển
, theo đó, Trung tâm GDCK Hà Nội sẽ phát triển
theo hai giai đoạn:
theo hai giai đoạn:






Giai đoạn đầu, từ 2005 đến 2007
Giai đoạn đầu, từ 2005 đến 2007
- thực hiện
- thực hiện
đấu giá cổ phiếu doanh nghiệp nhà nước cổ
đấu giá cổ phiếu doanh nghiệp nhà nước cổ
phần hoá và đấu thầu trái phiếu chính phủ đồng

phần hoá và đấu thầu trái phiếu chính phủ đồng
thời tổ chức giao dịch chứng khoán chưa niêm
thời tổ chức giao dịch chứng khoán chưa niêm
yết theo cơ chế đăng ký giao dịch.
yết theo cơ chế đăng ký giao dịch.





Giai đoạn sau 2007 -
Giai đoạn sau 2007 -
Phát triển TTGDCKHN
Phát triển TTGDCKHN
thành thị trường phi tập trung phù hợp với quy
thành thị trường phi tập trung phù hợp với quy
mô phát triển của thị trường chứng khoán Việt
mô phát triển của thị trường chứng khoán Việt
Nam.
Nam.
2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH HOẠT
2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA TTGDCK HN
ĐỘNG CỦA TTGDCK HN


Ngày 8.3.2005 TTGDCK Hà Nội chính thức khai trương
Ngày 8.3.2005 TTGDCK Hà Nội chính thức khai trương
hoạt động, đánh dấu một bước phát triển mới của thị
hoạt động, đánh dấu một bước phát triển mới của thị

trường chứng khoán Việt Nam
trường chứng khoán Việt Nam

Ngay sau thời điểm khai trương, TTGDCK HÀ Nội triển
Ngay sau thời điểm khai trương, TTGDCK HÀ Nội triển
khai hoạt động đấu giá cổ phần cho các doanh nghiệp
khai hoạt động đấu giá cổ phần cho các doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hoá.
nhà nước cổ phần hoá.

- Ngày 08.03.2005 tổ chức đấu giá cổ phần Nhà máy
- Ngày 08.03.2005 tổ chức đấu giá cổ phần Nhà máy
Thiết bị Bưu điện
Thiết bị Bưu điện

- Ngày 10.03.2005 tổ chức đấu giá cổ phần Nhà máy
- Ngày 10.03.2005 tổ chức đấu giá cổ phần Nhà máy
Thuỷ điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh.
Thuỷ điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh.

- Ngày 17.03.2005 tổ chức đấu giá cổ phần Ðiện lực
- Ngày 17.03.2005 tổ chức đấu giá cổ phần Ðiện lực
Khánh Hoà.
Khánh Hoà.

Ngày 14.7.2005 TTGDCK Hà Nội khai trương Sàn Giao
Ngày 14.7.2005 TTGDCK Hà Nội khai trương Sàn Giao
dịch chứng khoán thứ cấp.
dịch chứng khoán thứ cấp.
2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH HOẠT

2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA TTGDCK HN
ĐỘNG CỦA TTGDCK HN


Sau khi khai trương sàn giao dịch chứng khoán
Sau khi khai trương sàn giao dịch chứng khoán
thứ cấp, đã có 6 doanh nghiệp được đưa vào
thứ cấp, đã có 6 doanh nghiệp được đưa vào
giao dịch đợt đầu, bao gồm:
giao dịch đợt đầu, bao gồm:
1. Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển cơ sở
1. Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển cơ sở
hạ tầng
hạ tầng
2. Công ty cổ phần Giấy Hải Âu
2. Công ty cổ phần Giấy Hải Âu
3. Công ty cổ phần Hacinco
3. Công ty cổ phần Hacinco
4. Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa
4. Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa
5. Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn-Sông
5. Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn-Sông
Hinh
Hinh
6. Công ty cổ phần Thăng Long
6. Công ty cổ phần Thăng Long
2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH HOẠT
2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA TTGDCK HN

ĐỘNG CỦA TTGDCK HN

PHẦN II. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY
PHẦN II. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY
CHẾ GIAO DỊCH CỦA TTGDCK HN
CHẾ GIAO DỊCH CỦA TTGDCK HN

1.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TTGDCK HN
1.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TTGDCK HN

2. HÀNG HÓA GIAO DỊCH TRÊN TTGDCK HN
2. HÀNG HÓA GIAO DỊCH TRÊN TTGDCK HN
TTGDCKHN tổ chức giao dịch đối với các loại chứng khoán sau
TTGDCKHN tổ chức giao dịch đối với các loại chứng khoán sau
đây:
đây:

Cổ phiếu;
Cổ phiếu;

Trái phiếu;
Trái phiếu;

Các loại chứng khoán khác sau khi có sự chấp thuận
Các loại chứng khoán khác sau khi có sự chấp thuận
của UBCKNN.
của UBCKNN.
Toàn thị trường
Toàn thị trường
Cổ phiếu

Cổ phiếu
Trái phiếu
Trái phiếu
Số chứng khoán
Số chứng khoán
niêm yết
niêm yết
616
616
137
137
479
479
Tổng khối lượng
Tổng khối lượng
niêm yết
niêm yết
2,992,692,285
2,992,692,285
1,547,389,299
1,547,389,299
1,445,302,986
1,445,302,986
Tổng giá trị niêm
Tổng giá trị niêm
yết
yết
160,004,191,590,0
160,004,191,590,0
00

00
15,473,892,990,00
15,473,892,990,00
0
0
144,530,298,600,0
144,530,298,600,0
00
00

Quy mô niêm yết thị trường hiện tại
Quy mô niêm yết thị trường hiện tại


2. HÀNG HÓA GIAO DỊCH TRÊN TTGDCK HN
2. HÀNG HÓA GIAO DỊCH TRÊN TTGDCK HN

3. ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN
3. ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN
TTGDCK HN
TTGDCK HN
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm
yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải
có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn
có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn
thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;

thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
c) Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm
c) Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm
giữ;
giữ;
d) Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc
d) Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc
hoặc TGĐ, Phó TGĐ và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm
hoặc TGĐ, Phó TGĐ và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm
giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ
giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ
ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp
ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp
theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân
theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân
trên đại diện nắm giữ;
trên đại diện nắm giữ;
đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2
đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2
Điều 10 Nghị định này;
Điều 10 Nghị định này;
e) Việc niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh
e) Việc niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh
vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao, doanh nghiệp 100% vốn nhà
vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao, doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước chuyển đổi thành công ty cổ phần không phải đáp ứng điều kiện
nước chuyển đổi thành công ty cổ phần không phải đáp ứng điều kiện
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.


4. ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU TRÊN
4. ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU TRÊN
TTGDCK HN
TTGDCK HN
2. Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp:
2. Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp:
a) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
a) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ
niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ
kế toán;
kế toán;
b) Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn;
b) Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn;
c) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định tại
c) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định tại
khoản 3 Điều 10 Nghị định này.
khoản 3 Điều 10 Nghị định này.
3. Trái phiếu
3. Trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái
phiếu chính quyền địa phương được niêm yết trên Trung tâm
phiếu chính quyền địa phương được niêm yết trên Trung tâm
Giao dịch chứng khoán theo đề nghị của tổ chức phát hành trái
Giao dịch chứng khoán theo đề nghị của tổ chức phát hành trái
phiếu.
phiếu.

(Trích Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007
(Trích Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chi tiết thi hành một
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán)
số điều của Luật Chứng khoán)

5. ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN CỦA
5. ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN CỦA
TTGDCK HN
TTGDCK HN

Tính đến ngày 26/05/2008, trên TTGDCK Hà Nội có tất cả 79 thành viên là các công ty
Tính đến ngày 26/05/2008, trên TTGDCK Hà Nội có tất cả 79 thành viên là các công ty
chứng khoán
chứng khoán

Điều kiện làm thành viên GD trên TTGDCK HN :
Điều kiện làm thành viên GD trên TTGDCK HN :
1. Là CTCK được cấp phép hoạt động môi giới;
1. Là CTCK được cấp phép hoạt động môi giới;
2. Được Trung tâm Lưu ký chứng khoán chấp thuận là thành viên lưu ký;
2. Được Trung tâm Lưu ký chứng khoán chấp thuận là thành viên lưu ký;
3. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động:
3. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động:
3.1. Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ
3.1. Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ
thống giao dịch của TTGDCKHN;
thống giao dịch của TTGDCKHN;
3.2. Có thiết bị cung cấp thông tin giao dịch, giao dịch trực tuyến của TTGDCKHN phục vụ

3.2. Có thiết bị cung cấp thông tin giao dịch, giao dịch trực tuyến của TTGDCKHN phục vụ
người đầu tư tại mỗi địa điểm giao dịch;
người đầu tư tại mỗi địa điểm giao dịch;
3.3. Có đầy đủ các thiết bị công bố thông tin giao dịch cho khách hàng tại mỗi địa điểm giao
3.3. Có đầy đủ các thiết bị công bố thông tin giao dịch cho khách hàng tại mỗi địa điểm giao
dịch; Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện việc công bố thông tin giao dịch
dịch; Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện việc công bố thông tin giao dịch
chứng khoán và thông tin công bố của CTCK;
chứng khoán và thông tin công bố của CTCK;
3.4. Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng được các yêu cầu kỹ
3.4. Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng được các yêu cầu kỹ
thuật và nghiệp vụ theo quy định của TTGDCKHN;
thuật và nghiệp vụ theo quy định của TTGDCKHN;
3.5. Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung (khi triển khai) theo quy định của
3.5. Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung (khi triển khai) theo quy định của
TTGDCKHN;
TTGDCKHN;
3.6. Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới, v.v;
3.6. Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới, v.v;
4. Có ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên có năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
4. Có ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên có năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực tài chính, chứng khoán với tính trung thực và đạo đức nghề nghiệp tốt:
vực tài chính, chứng khoán với tính trung thực và đạo đức nghề nghiệp tốt:
4.1. Giám đốc phải đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật đối với người làm
4.1. Giám đốc phải đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật đối với người làm
Giám đốc CTCK;
Giám đốc CTCK;
4.2. Có nhân viên đủ điều kiện được cử làm đại diện giao dịch;
4.2. Có nhân viên đủ điều kiện được cử làm đại diện giao dịch;
4.3. Có ít nhất 01 nhân viên giám sát tuân thủ;

4.3. Có ít nhất 01 nhân viên giám sát tuân thủ;
4.4. Tất cả nhân viên công ty phải tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
4.4. Tất cả nhân viên công ty phải tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
5. Các điều kiện khác do TTGDCKHN quy định trong trường hợp cần thiết;
5. Các điều kiện khác do TTGDCKHN quy định trong trường hợp cần thiết;



6. QUY CHẾ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
6. QUY CHẾ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TẠI TTGDCK HN
TẠI TTGDCK HN
1. Thời gian giao dịch :
1. Thời gian giao dịch :
1.1. TTGDCKHN tổ chức giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày
1.1. TTGDCKHN tổ chức giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày
nghỉ theo quy định trong Bộ Luật lao động.
nghỉ theo quy định trong Bộ Luật lao động.
1.2. Thời gian giao dịch được thực hiện từ 8h30 đến 11h.
1.2. Thời gian giao dịch được thực hiện từ 8h30 đến 11h.
2. Hình thức thanh toán :
2. Hình thức thanh toán :

2.1. Giao dịch báo giá: Tất cả các giao dịch báo giá (gồm cả giao dịch cổ phiếu và
2.1. Giao dịch báo giá: Tất cả các giao dịch báo giá (gồm cả giao dịch cổ phiếu và
giao dịch trái phiếu) được thanh toán theo hình thức thanh toán đa phương (T+3).
giao dịch trái phiếu) được thanh toán theo hình thức thanh toán đa phương (T+3).

2.2. Giao dịch thỏa thuận:
2.2. Giao dịch thỏa thuận:

Giao dịch
Giao dịch
Hình thức thanh toán
Hình thức thanh toán
- Cổ phiếu: có khối lượng giao dịch từ 1000 cổ phần trở
- Cổ phiếu: có khối lượng giao dịch từ 1000 cổ phần trở
lên đến < 100.000 cổ phần.
lên đến < 100.000 cổ phần.
- Trái phiếu: có giá trị giao dịch tính theo mệnh giá từ
- Trái phiếu: có giá trị giao dịch tính theo mệnh giá từ
100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) trở lên đến <
100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) trở lên đến <
10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng)
10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng)
Thanh toán đa phương (T+3)
Thanh toán đa phương (T+3)
- Cổ phiếu với khối lượng ≥ 100.000 cổ phần.
- Cổ phiếu với khối lượng ≥ 100.000 cổ phần.
- Trái phiếu với giá trị tính theo mệnh giá ≥
- Trái phiếu với giá trị tính theo mệnh giá ≥
10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng).
10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng).
Lựa chọn 1 trong 3 hình thức:
Lựa chọn 1 trong 3 hình thức:
+ Thanh toán đa phương,
+ Thanh toán đa phương,
+ Thanh toán song phương,
+ Thanh toán song phương,
+ Thanh toán trực tiếp (ngày thanh toán do 2
+ Thanh toán trực tiếp (ngày thanh toán do 2

bên tự thoả thuận với thời gian từ T+1 đến
bên tự thoả thuận với thời gian từ T+1 đến
T+3).
T+3).

3. Phương thức giao dịch
3. Phương thức giao dịch
1. TTGDCKHN tổ chức giao dịch tất cả các loại chứng khoán niêm yết trên TTGDCKHN
1. TTGDCKHN tổ chức giao dịch tất cả các loại chứng khoán niêm yết trên TTGDCKHN
thông qua hệ thống giao dịch theo 2 phương thức:
thông qua hệ thống giao dịch theo 2 phương thức:
1.1.
1.1.
Phương thức khớp lệnh liên tục
Phương thức khớp lệnh liên tục
là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch
là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch
thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh
thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh
được nhập vào hệ thống giao dịch.
được nhập vào hệ thống giao dịch.
1.2.
1.2.
Phương thức thoả thuận
Phương thức thoả thuận
là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thoả
là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thoả
thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên
thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên
nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để xác nhận giao dịch này.

nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để xác nhận giao dịch này.
4. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch :
4. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch :
1. Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo
1. Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo
nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:
nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:
1.1 Ưu tiên về giá:
1.1 Ưu tiên về giá:
i. Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;
i. Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;
ii. Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
ii. Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
1.2 Ưu tiên về thời gian:
1.2 Ưu tiên về thời gian:
Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống
Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống
giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
2. Trường hợp lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì mức giá thực hiện là
2. Trường hợp lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì mức giá thực hiện là
mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.
mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.
6. QUY CHẾ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
6. QUY CHẾ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TẠI TTGDCK HN
TẠI TTGDCK HN

Đơn vị giao dịch
Đơn vị giao dịch

1. Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh là 100 cổ
1. Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh là 100 cổ
phiếu.
phiếu.
2. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận cổ
2. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận cổ
phiếu. Áp dụng khối lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thỏa
phiếu. Áp dụng khối lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thỏa
thuận là 5000 cổ phiếu
thuận là 5000 cổ phiếu
3. Giao dịch cổ phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 cổ phiếu (lô lẻ) được
3. Giao dịch cổ phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 cổ phiếu (lô lẻ) được
thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên
thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên
tắc thoả thuận về giá nhưng không vượt quá giới hạn dao động giá
tắc thoả thuận về giá nhưng không vượt quá giới hạn dao động giá
theo quy định so với giá tham chiếu của ngày giao dịch gần nhất
theo quy định so với giá tham chiếu của ngày giao dịch gần nhất
của cổ phiếu đó trên TTGDCKHN.
của cổ phiếu đó trên TTGDCKHN.
Khi có yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên có trách nhiệm mua lại
Khi có yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên có trách nhiệm mua lại
và chỉ được phép thực hiện mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư.
và chỉ được phép thực hiện mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư.
Hàng tháng thành viên có trách nhiệm báo cáo TTGDCKHN về kết
Hàng tháng thành viên có trách nhiệm báo cáo TTGDCKHN về kết
quả thực hiện việc mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư trong
quả thực hiện việc mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư trong
tháng.
tháng.

4. TTGDCKHN quyết định thay đổi lô giao dịch khi cần thiết sau khi
4. TTGDCKHN quyết định thay đổi lô giao dịch khi cần thiết sau khi
được UBCKNN chấp thuận.
được UBCKNN chấp thuận.
7. QUY CHẾ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT
7. QUY CHẾ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT

Đơn vị yết giá
Đơn vị yết giá
1. Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng.
1. Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng.
2. Không quy định đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận.
2. Không quy định đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận.
Giới hạn dao động giá
Giới hạn dao động giá
1. Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đối với cổ phiếu là ±10%.
1. Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đối với cổ phiếu là ±10%.
Từ ngày 27/03-03/04/08, biên độ dao động trên HASTC được điều chỉnh
Từ ngày 27/03-03/04/08, biên độ dao động trên HASTC được điều chỉnh
xuống còn 2% (trên HOSE còn 1%). Từ ngày 07/04/08, biên độ dao động
xuống còn 2% (trên HOSE còn 1%). Từ ngày 07/04/08, biên độ dao động
giá trên HASTC được điều chỉnh tăng lên 3% (trên HOSE là 2%)
giá trên HASTC được điều chỉnh tăng lên 3% (trên HOSE là 2%)
2. Giới hạn dao động giá đối với cổ phiếu được xác định như sau:
2. Giới hạn dao động giá đối với cổ phiếu được xác định như sau:
Giá tối đa (Giá trần) =Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x biên độ dao động)
Giá tối đa (Giá trần) =Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x biên độ dao động)
Giá tối thiểu (Giá sàn) =Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x biên độ dao động)
Giá tối thiểu (Giá sàn) =Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x biên độ dao động)
3. Biên độ dao động giá quy định tại khoản 1 điều này không áp dụng đối với

3. Biên độ dao động giá quy định tại khoản 1 điều này không áp dụng đối với
cổ phiếu trong một số trường hợp sau:
cổ phiếu trong một số trường hợp sau:
3.1 Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết;
3.1 Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết;
3.2 Cổ phiếu được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25
3.2 Cổ phiếu được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25
phiên giao dịch;
phiên giao dịch;
3.3 Các trường hợp khác theo quyết định của TTGDCKHN.
3.3 Các trường hợp khác theo quyết định của TTGDCKHN.
4. TTGDCKHN quyết định thay đổi biên độ dao động giá khi cần thiết sau khi
4. TTGDCKHN quyết định thay đổi biên độ dao động giá khi cần thiết sau khi
được UBCKNN chấp thuận.
được UBCKNN chấp thuận.
7. QUY CHẾ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT
7. QUY CHẾ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT

Giá tham chiếu
Giá tham chiếu
1. Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền của các
1. Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền của các
giá giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh của ngày giao dịch
giá giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh của ngày giao dịch
gần nhất trước đó.
gần nhất trước đó.
2. Trường hợp cổ phiếu mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên
2. Trường hợp cổ phiếu mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên
TTGDCKHN chỉ nhận lệnh mua và lệnh bán chứng khoán và không áp
TTGDCKHN chỉ nhận lệnh mua và lệnh bán chứng khoán và không áp

dụng biên độ dao động giá. Nếu trong ngày giao dịch đầu tiên không có giá
dụng biên độ dao động giá. Nếu trong ngày giao dịch đầu tiên không có giá
khớp lệnh thì giá tham chiếu sẽ được xác định trong ngày giao dịch kế tiếp
khớp lệnh thì giá tham chiếu sẽ được xác định trong ngày giao dịch kế tiếp
cho đến khi giá giao dịch được xác lập trên hệ thống.
cho đến khi giá giao dịch được xác lập trên hệ thống.
3. Trường hợp chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trên 25 phiên giao dịch khi
3. Trường hợp chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trên 25 phiên giao dịch khi
được giao dịch trở lại thì giá tham chiếu được xác định tương tự quy định
được giao dịch trở lại thì giá tham chiếu được xác định tương tự quy định
tại khoản 2 Điều này.
tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các
4. Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các
quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác
quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác
định theo nguyên tắc lấy giá bình quân của ngày giao dịch gần nhất điều
định theo nguyên tắc lấy giá bình quân của ngày giao dịch gần nhất điều
chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo.
chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo.
5. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở
5. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở
lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân của ngày giao dịch
lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân của ngày giao dịch
trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
6. Trong một số trường hợp cần thiết, TTGDCKHN có thể áp dụng phương
6. Trong một số trường hợp cần thiết, TTGDCKHN có thể áp dụng phương
pháp xác định giá tham chiếu khác sau khi được UBCKNN chấp thuận.
pháp xác định giá tham chiếu khác sau khi được UBCKNN chấp thuận.

7. QUY CHẾ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT
7. QUY CHẾ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT

Đơn vị giao dịch
Đơn vị giao dịch
1. Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh trái phiếu là 100 trái
1. Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh trái phiếu là 100 trái
phiếu.
phiếu.
2. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu. Khối
2. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu. Khối
lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu là 1000 trái
lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu là 1000 trái
phiếu.
phiếu.
3. Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái phiếu (lô lẻ) được thực
3. Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái phiếu (lô lẻ) được thực
hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận
hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận
về giá. Khi có yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên có trách nhiệm mua lại
về giá. Khi có yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên có trách nhiệm mua lại
và chỉ được phép thực hiện mua lại trái phiếu lô lẻ của nhà đầu tư.
và chỉ được phép thực hiện mua lại trái phiếu lô lẻ của nhà đầu tư.
Hàng tháng thành viên có trách nhiệm báo cáo TTGDCKHN về kết quả thực
Hàng tháng thành viên có trách nhiệm báo cáo TTGDCKHN về kết quả thực
hiện việc mua lại trái phiếu lô lẻ của nhà đầu tư trong tháng.
hiện việc mua lại trái phiếu lô lẻ của nhà đầu tư trong tháng.
4. TTGDCKHN quyết định thay đổi lô giao dịch khi cần thiết sau khi được
4. TTGDCKHN quyết định thay đổi lô giao dịch khi cần thiết sau khi được
UBCKNN chấp thuận.

UBCKNN chấp thuận.
Đơn vị yết giá
Đơn vị yết giá
Không quy định đơn vị yết giá đối với giao dịch trái phiếu
Không quy định đơn vị yết giá đối với giao dịch trái phiếu
Giới hạn dao động giá
Giới hạn dao động giá
Không quy định giới hạn dao động giá đối với giao dịch trái phiếu.
Không quy định giới hạn dao động giá đối với giao dịch trái phiếu.
7. QUY CHẾ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU NIÊM YẾT
7. QUY CHẾ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU NIÊM YẾT

Hai loại chỉ số chứng khoán áp
Hai loại chỉ số chứng khoán áp
dụng tại TTGDCKHN
dụng tại TTGDCKHN

Hiện nay, TTGDCK Hà Nội đang công bố 2 loại
Hiện nay, TTGDCK Hà Nội đang công bố 2 loại
chỉ số cổ phiếu đó là: chỉ số HASTC-Index và chỉ
chỉ số cổ phiếu đó là: chỉ số HASTC-Index và chỉ
số HASTC-Index bình quân.
số HASTC-Index bình quân.

Chỉ số HASTC-Index
Chỉ số HASTC-Index
Chỉ số HASTC-Index tính toán mức biến động
Chỉ số HASTC-Index tính toán mức biến động
giá của tất cả các cổ phiếu giao dịch trên Trung
giá của tất cả các cổ phiếu giao dịch trên Trung

tâm GDCK Hà Nội, bằng cách so sánh tổng giá
tâm GDCK Hà Nội, bằng cách so sánh tổng giá
trị thị trường hiện tại với tổng giá trị thị trường
trị thị trường hiện tại với tổng giá trị thị trường
của các cổ phiếu niêm yết tại thời điểm gốc
của các cổ phiếu niêm yết tại thời điểm gốc
(Ngày mở cửa phiên giao dịch đầu tiên). Do vậy,
(Ngày mở cửa phiên giao dịch đầu tiên). Do vậy,
tại thời điểm phiên giao dịch đầu tiên của thị
tại thời điểm phiên giao dịch đầu tiên của thị
trường, chỉ số có giá trị = 100.
trường, chỉ số có giá trị = 100.

Hai loại chỉ số chứng khoán áp
Hai loại chỉ số chứng khoán áp
dụng tại TTGDCKHN
dụng tại TTGDCKHN
Công thức tính chỉ số thị trường:
Công thức tính chỉ số thị trường:


Tổng giá trị thị trường hiện tại (GTn)
Tổng giá trị thị trường hiện tại (GTn)
HASTC-Index = x 100
HASTC-Index = x 100


Tổng giá trị thị trường gốc (GTo)
Tổng giá trị thị trường gốc (GTo)
Hoặc:

Hoặc:


Pit x Qit
Pit x Qit
HASTC-Index = x 100
HASTC-Index = x 100




Pio x Qit
Pio x Qit


Trong đó,
Trong đó,


Pit:
Pit:
Giá thị trường của cổ phiếu i vào thời điểm hiện tại
Giá thị trường của cổ phiếu i vào thời điểm hiện tại


Qit:
Qit:
Số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu i vào thời điểm hiện
Số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu i vào thời điểm hiện
tại

tại


Pio:
Pio:
Giá thị trường của cổ phiếu i vào ngày cơ sở
Giá thị trường của cổ phiếu i vào ngày cơ sở


i
i
: 1,……, n
: 1,……, n

Hai loại chỉ số chứng khoán áp
Hai loại chỉ số chứng khoán áp
dụng tại TTGDCKHN
dụng tại TTGDCKHN

Trong phiên giao dịch, chỉ số HASTC-Index sẽ
Trong phiên giao dịch, chỉ số HASTC-Index sẽ
được tính mỗi khi có một giao dịch cổ phiếu
được tính mỗi khi có một giao dịch cổ phiếu
được thực hiện.
được thực hiện.

Như vậy, khi giá thực hiện của mỗi giao dịch cổ
Như vậy, khi giá thực hiện của mỗi giao dịch cổ
phiếu thay đổi thì chỉ số HASTC-Index sẽ thay
phiếu thay đổi thì chỉ số HASTC-Index sẽ thay

đổi theo. Chỉ số HASTC-Index phản ánh sự biến
đổi theo. Chỉ số HASTC-Index phản ánh sự biến
động giá theo từng thời điểm.Chỉ số HASTC-
động giá theo từng thời điểm.Chỉ số HASTC-
Index đóng cửa là chỉ số được tính bởi các mức
Index đóng cửa là chỉ số được tính bởi các mức
giá đóng cửa của các cổ phiếu.
giá đóng cửa của các cổ phiếu.

×