Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài giảng lý thuyết kiểm toán đại học thương mại chương 5 quy trình kiểm toán và báo cáo kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.79 KB, 20 trang )

1
Chương 5
Chương 5


Qui trình kiểm toán
Qui trình kiểm toán


và báo cáo kiểm
và báo cáo kiểm
toán
toán
1. Lập kế hoạch kiểm toán
1. Lập kế hoạch kiểm toán
2. Thực hiện kiểm toán
2. Thực hiện kiểm toán
3. Hoàn tất và Lập báo cáo
3. Hoàn tất và Lập báo cáo
kiểm toán
kiểm toán
2
1. Lập kế hoạch kiểm toán
1. Lập kế hoạch kiểm toán
1.1. Khái niệm và mục tiêu:
1.1. Khái niệm và mục tiêu:
- Khái niệm:
- Khái niệm:
Là việc phát triển 1 chiến lược tổng thể và 1 phương pháp tiếp cận
Là việc phát triển 1 chiến lược tổng thể và 1 phương pháp tiếp cận
với đối tượng kiểm toán trong 1 khuôn khổ nội dung và thời gian dự


với đối tượng kiểm toán trong 1 khuôn khổ nội dung và thời gian dự
tính.
tính.
- Mục tiêu:
- Mục tiêu:


Là để có thể thực hiện cuộc kiểm toán có hiệu quả và theo đúng
Là để có thể thực hiện cuộc kiểm toán có hiệu quả và theo đúng
thời gian dự kiến. Đồng thời giúp cho việc phân công công việc 1
thời gian dự kiến. Đồng thời giúp cho việc phân công công việc 1
cách hợp lý cho các kiểm toán viên trong đoàn và đảm bảo sự phối
cách hợp lý cho các kiểm toán viên trong đoàn và đảm bảo sự phối
hợp công tác giữa các kiểm toán viên với nhau và với các chuyên gia
hợp công tác giữa các kiểm toán viên với nhau và với các chuyên gia
khác. =>
khác. =>
Ý nghĩa
Ý nghĩa
3
1.2. Cơ sở để lập kế hoạch
1.2. Cơ sở để lập kế hoạch
Kế hoạch kiểm toán được xây dựng dựa
Kế hoạch kiểm toán được xây dựng dựa
trên sự
trên sự
hiểu biết về khách hàng
hiểu biết về khách hàng
Tìm hiểu
khách hàng

+ Lĩnh vực hđkd
+ Cơ cấu tổ chức
+ Ban giam đốc
+ Nhân sự
+ Môi trường kiểm soát
+ ICS
Đánh giá về IR và CR của đơn
vị, nhằm đưa ra dự kiến về DR
4
1.3. Thời điểm lập kế hoạch
1.3. Thời điểm lập kế hoạch
Lập kế hoạch kiểm toán (KTĐL) được bắt đầu
Lập kế hoạch kiểm toán (KTĐL) được bắt đầu
ngay từ khi nhận được giấy mời và viết thư xác
ngay từ khi nhận được giấy mời và viết thư xác
nhận kiểm toán (HĐKT)
nhận kiểm toán (HĐKT)
Trở thành chuẩn mực nghề nghiệp:
KTV phải lập kế hoạch kiểm toán để trợ giúp cho cuộc
kiểm toán tiến hành có hiệu quả và đúng thời gian. Kế
hoạch kiểm toán được lập trên cơ sở những hiểu biết về
đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng. (ISA
300)
5
1.4. Nội dung của lập kế hoạch
1.4. Nội dung của lập kế hoạch
=> Dự kiến chi phí kiểm toán
=> Dự kiến chi phí kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán
Nội dung

+ Mục tiêu kiểm toán
+ Khối lượng, phạm vi
công việc
+ Phương pháp kiểm
toán chủ yếu sẽ áp dụng
+ Trình tự các bước kiểm
toán
Nhân sự
+ Số lượng kiểm toán viên
cần thiết tham gia cuộc kiểm
toán
+ Yêu cầu về chuyên môn,
trình độ, năng lực, kinh
nghiệm nghề nghiệp
+ Yêu cầu về mức độ độc lập
của KTV
+ Bố trí KTV theo các đối
tượng kiểm toán cụ thể
+ Mời thêm chuyên gia
Thời gian
+ Số ngày công cần
thiết
+ Thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc
+ Thời gian để phối
hợp các bộ phận, các
KTV riêng lẻ, các bước
công việc
6
Kế hoạch kiểm toán cần được lập ở 3 mức độ:

Kế hoạch kiểm toán cần được lập ở 3 mức độ:
Kế hoạch tổng thể
Kế hoạch c thụ ể
Chương trình kiểm toán chi tiết
7


-
-
Quá tr
Quá tr


nh thực hiện kiểm toán òi h i ph i
nh thực hiện kiểm toán òi h i ph i


tuân thủ kế hoạch KT đã xây dựng
tuân thủ kế hoạch KT đã xây dựng


- KH kiểm toán chỉ bổ sung nếu phát hiện có
- KH kiểm toán chỉ bổ sung nếu phát hiện có
nh
nh


ng t
ng t



nh huống quan trọng ngoài dự kiến
nh huống quan trọng ngoài dự kiến
có thể ảnh h ởng nghiêm trọng tới kết quả
có thể ảnh h ởng nghiêm trọng tới kết quả
kiểm toán.
kiểm toán.


- Nguyên nhân và nội dung thay đổi KH
- Nguyên nhân và nội dung thay đổi KH
kiểm toán phỉa đ ợc ghi rõ trong hồ sơ kiểm
kiểm toán phỉa đ ợc ghi rõ trong hồ sơ kiểm
toán
toán
8
2. Thực hiện kiểm toán
2. Thực hiện kiểm toán
2.1. Khái niệm:
2.1. Khái niệm:
Là giai đoạn thực hiện các kế hoạch, các chương
Là giai đoạn thực hiện các kế hoạch, các chương
trình kiểm toán đã được hoạch định sẵn.
trình kiểm toán đã được hoạch định sẵn.
=>Thực chất là quá trình kiểm toán viên
=>Thực chất là quá trình kiểm toán viên
áp dụng các
áp dụng các
phương pháp kiểm toán để
phương pháp kiểm toán để

thu
thu
thập và đánh giá
thập và đánh giá


các bằng chứng kiểm toán để làm cơ sở cho những
các bằng chứng kiểm toán để làm cơ sở cho những
nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán
nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán
9
2.2. Nội dung
2.2. Nội dung
- Ghi nh
- Ghi nh


n hi
n hi


n tr
n tr


ng ho
ng ho


t đ

t đ


ng, hi
ng, hi


n tr
n tr


ng v
ng v


tình
tình
hình s
hình s


li
li


u
u
- Phân tích, đánh giá
- Phân tích, đánh giá
ICS

ICS
- Th
- Th


c hi
c hi


n nh
n nh


ng th
ng th




nghi
nghi


m ki
m ki


m soát c
m soát c



th
th


- X
- X
ác đ
ác đ


nh CR (đ
nh CR (đ


tin c
tin c


y c
y c


a ICS)
a ICS)
- Th
- Th


nghi

nghi


m s
m s


li
li


u: nghi
u: nghi


p v
p v


, chi ti
, chi ti
ế
ế
t s
t s


dư TK
dư TK
- Thu th

- Thu th


p b
p b


ng ch
ng ch


ng ki
ng ki


m toán
m toán
10
2.2. Nội dung…
2.2. Nội dung…
- Th
- Th


c hiện ghi chép các bước kiểm toán, b
c hiện ghi chép các bước kiểm toán, b


ng ch
ng ch



ng
ng


và các dữ liệu thành hồ sơ kiểm toán
và các dữ liệu thành hồ sơ kiểm toán
- Thảo luận, bàn b
- Thảo luận, bàn b


c kết quả kiểm toán và thông nh
c kết quả kiểm toán và thông nh


t
t
ý kiến với các nhà quản lý đơn vị được kiểm toán
ý kiến với các nhà quản lý đơn vị được kiểm toán
-
-
Lập dự thảo báo cáo kiểm toán b
Lập dự thảo báo cáo kiểm toán b
ộ phận và tổng hợp
ộ phận và tổng hợp
bản dự thảo báo cáo kiểm toán tổng thể
bản dự thảo báo cáo kiểm toán tổng thể
11
3. Hoàn tất & lập báo cáo kiểm toán

3. Hoàn tất & lập báo cáo kiểm toán
3.1. Nội dung công việc ở giai đoạn hoàn tất
3.1. Nội dung công việc ở giai đoạn hoàn tất
- KTV chính, nhóm trưởng kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ công
- KTV chính, nhóm trưởng kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ công
việc kiểm toán đã thực hiện, nhằm mục đích:
việc kiểm toán đã thực hiện, nhằm mục đích:
+ Đ
+ Đ


m b
m b


o r
o r


ng k
ng k
ế
ế
ho
ho


ch ki
ch ki



m toán đư
m toán đư


c th
c th


c hi
c hi


n 1 cách có
n 1 cách có
hi
hi


u qu
u qu


+ Xem xét các ý ki
+ Xem xét các ý ki
ế
ế
n, các phát hi
n, các phát hi



n c
n c


a KTV là có chính xác, đ
a KTV là có chính xác, đ


y
y
đ
đ


cơ s
cơ s


, b
, b


ng ch
ng ch


ng (b
ng (b



ng ch
ng ch


ng có thích h
ng có thích h


p đ
p đ


y đ
y đ


)
)
+ Đánh giá m
+ Đánh giá m


c tiêu ki
c tiêu ki


m toán đã đ
m toán đã đ



t đư
t đư


c hay chưa
c hay chưa
-
Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính
Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính
-
Xem xét lại việc xác định PM, đánh giá về rủi ro, gian lận
Xem xét lại việc xác định PM, đánh giá về rủi ro, gian lận
- Soát xét => Cuối cùng Lập báo cáo kiểm toán
- Soát xét => Cuối cùng Lập báo cáo kiểm toán
12
3.2. Báo cáo kiểm toán
3.2. Báo cáo kiểm toán
* Khái niệm:
* Khái niệm:


Báo cáo kiểm toán là văn bản được kiểm toán viên
Báo cáo kiểm toán là văn bản được kiểm toán viên
soạn thảo để trình bày ý kiến nghề nghiệp của mình về
soạn thảo để trình bày ý kiến nghề nghiệp của mình về
tính trung thực hợp lý của những thông tin được kiểm
tính trung thực hợp lý của những thông tin được kiểm
toán”
toán”

=> Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của công
=> Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của công
việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan trọng
việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan trọng
13
* Vai trò:
* Vai trò:
- Đối với người sử dụng thông tin được kiểm toán:
- Đối với người sử dụng thông tin được kiểm toán:


Báo cáo kiểm toán là căn cứ để đưa ra các quyết định
Báo cáo kiểm toán là căn cứ để đưa ra các quyết định
kinh tế, quyết định quản lý quan trọng
kinh tế, quyết định quản lý quan trọng
- Đối với kiểm toán viên:
- Đối với kiểm toán viên:


Báo cáo kiểm toán là sản phẩm của họ cung cấp cho xã hội,
Báo cáo kiểm toán là sản phẩm của họ cung cấp cho xã hội,
vì vậy nó quyết định uy tín, vị thế của KTV và họ phải chịu
vì vậy nó quyết định uy tín, vị thế của KTV và họ phải chịu
trách nhiệm về ý kiến của mình.
trách nhiệm về ý kiến của mình.
- Đối với đơn vị được kiểm toán:
- Đối với đơn vị được kiểm toán:





+ Kh
+ Kh
ẳng định
ẳng định
vị thế, uy tín của đơn vị
vị thế, uy tín của đơn vị


+ X
+ X
ác định độ
ác định độ
tin cậy c
tin cậy c
ủa thông tin cung cấp
ủa thông tin cung cấp
cho các nhà quản lý
cho các nhà quản lý
14
* Nội dung của báo cáo kiểm toán
* Nội dung của báo cáo kiểm toán
- Tiêu đề
- Tiêu đề
- Người nhận báo cáo
- Người nhận báo cáo
- Đối tượng kiểm toán: các thông tin đã được kiểm toán
- Đối tượng kiểm toán: các thông tin đã được kiểm toán
- Các chuẩn mực kiểm toán và các nguyên tắc được dùng làm
- Các chuẩn mực kiểm toán và các nguyên tắc được dùng làm

chuẩn mực đánh giá trong cuộc kiểm toán
chuẩn mực đánh giá trong cuộc kiểm toán
- Công việc kiểm toán viên đã làm
- Công việc kiểm toán viên đã làm
- Các giới hạn về phạm vi kiểm toán (nếu có)
- Các giới hạn về phạm vi kiểm toán (nếu có)
- ý kiến của KTV về các thông tin được kiểm toán
- ý kiến của KTV về các thông tin được kiểm toán
- Nhận xét và giải pháp cải tiến đối với kiểm soát nội bộ (nếu
- Nhận xét và giải pháp cải tiến đối với kiểm soát nội bộ (nếu
cần).
cần).
- Ngày, tháng, năm lập báo cáo kiểm toán
- Ngày, tháng, năm lập báo cáo kiểm toán
- Chữ ký, đóng dấu
- Chữ ký, đóng dấu
15
* Các loại báo cáo kiểm toán:
* Các loại báo cáo kiểm toán:
-
-


Báo cáo chấp nhận toàn bộ
Báo cáo chấp nhận toàn bộ
- Báo cáo chấp nhận từng phần
- Báo cáo chấp nhận từng phần
- Báo cáo bày tỏ ý kiến trái
- Báo cáo bày tỏ ý kiến trái
ngược

ngược
- Báo cáo từ chối cho ý kiến
- Báo cáo từ chối cho ý kiến
16
Kiểm toán viên chấp nhận
Kiểm toán viên chấp nhận
toàn bộ các thông tin được
toàn bộ các thông tin được
kiểm toán
kiểm toán
trên tất cả các
trên tất cả các
khía cạnh trọng yếu
khía cạnh trọng yếu
.
.
Báo cáo chấp nhận toàn bộ
Tuy nhiên cần chú ý rằng chỉ trên những khía cạnh trọng yếu. Vì
vậy báo cáo kiểm toán không thể là 1 tài liệu có thể bảo đảm hoàn
hảo cho tất cả những người sử dụng không gặp rủi ro gì.
17
Báo cáo chấp nhận từng phần
Báo cáo chấp nhận từng phần
Với loại báo cáo này, KTV đưa ra ý kiến chỉ chấp
Với loại báo cáo này, KTV đưa ra ý kiến chỉ chấp
nhận từng phần đối với những thông tin được
nhận từng phần đối với những thông tin được
kiểm toán, bên cạnh đó còn những thông tin
kiểm toán, bên cạnh đó còn những thông tin
chưa chấp nhận.

chưa chấp nhận.
+ Dạng tuỳ thuộc: Phạm vi kiểm toán bị giới hạn hoặc tài liệu
không rõ ràng mà kiểm toán viên chưa nhất trí, chưa diễn đạt
được ý kiến của mình
+ Dạng ngoại trừ: KTV còn có những ý kiến bất đồng với nhà
quản lý đơn vị trong từng phần của đối tượng kiểm toán
Phần chưa chấp nhận này có thể ở 2 dạng:
18
Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược
Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược
Loại báo cáo này được phát hành khi có sự bất
Loại báo cáo này được phát hành khi có sự bất
đồng lớn giữa các KTV và các nhà quản lý đơn vị.
đồng lớn giữa các KTV và các nhà quản lý đơn vị.
Ví dụ:
Ví dụ:
Các BCTC được lập không đúng theo các chuẩn
Các BCTC được lập không đúng theo các chuẩn
mực kế toán hiện hành
mực kế toán hiện hành
KTV bày tỏ ý kiến không chấp nhận đối
với các thông tin được kiểm toán
19
Báo cáo từ chối đưa ý kiến
Báo cáo từ chối đưa ý kiến
KTV từ chối bày tỏ ý kiến đối với các
thông tin được kiểm toán
Loại báo cáo này được phát hành khi phạm vi kiểm toán
Loại báo cáo này được phát hành khi phạm vi kiểm toán
bị gới hạn nghiêm trọng hoặc các tài liệu quá mập mờ,

bị gới hạn nghiêm trọng hoặc các tài liệu quá mập mờ,
không rõ ràng khiến KTV không thể tiến hành kiểm toán
không rõ ràng khiến KTV không thể tiến hành kiểm toán
theo chương trình đã định.
theo chương trình đã định.
20
Thank you
Thank you
for your attention!
for your attention!

×