1
Mục lục
2
1. Yêu cầu hệ thống
Nhu cầu kinh doanh: Dự án này nhằm hướng phục vụ nhu cầu quản lý công việc các nhân,
công việc nhóm hoặc công việc của một công ty hay tổ chức. Để phối hợp và tổ chức công việc
nhóm một cách hiệu quả, cũng như nhu cầu chia sẻ học hỏi các kết quả làm việc, tìm vốn hay
nhân lực làm việc cho các dự án.
Yêu cầu kinh doanh: Sử dụng internet, trang web sẽ phải đảm bảo 3 chức năng chính:
Thứ nhất là quản lý công việc. Người dùng sẽ có thể dễ dàng thêm sửa xóa đi các công viêc đã
làm, dễ quản lý cho cả công việc cá nhân và công việc nhóm. Có thể phân công việc cho từng cá
nhân hay nhóm con trong nhóm.Phải có mục báo cáo và đánh giá cho từng công việc.Thành viên
có thể xem các công việc của mình theo ngày tháng, hay theo từng hạng mục công việc cụ thể.
Người dùng có thể đăng tải tài liệu để lưu trữ và chia sẻ trên website.
Thứ hai là quản lý nhân lực. Trong nhóm phải định ra một người làm trưởng nhóm. Trưởng
nhóm này có quyền thiết lập quyền hạn và nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm như quyền
xem, chỉnh sửa, báo cáo, xóa, chia sẻ…Mỗi người và mỗi nhóm cần có một tiểu sử giúp người
quản lý dễ dàng đánh giá năng lực và sắp xếp công việc phù hợp.
Thứ ba là chia sẻ công việc. Người dùng có thể chia sẻ công việc của mình nếu muốn vào một
trong 4 hạng mục: công việc đã hoàn thành, đang thực hiện, cần nhân lực và cần vốn. Với mỗi
hạng mục cộng đồng có thể xem và học hỏi không chỉ kết quả mà còn quy trình làm việc của
người đó. Hoặc đăng ký để theo dõi tiến độ công việc đó, đầu tư vốn hoặc liên hệ tham gia nhóm
để tham gia những dự án mà mình có khả năng.
Giá trị kinh doanh: Nguồn thu từ website sẽ đến từ hai nguồn chính: từ người dùng trả phí để
có các chức năng nâng cao và từ quảng cáo với những người dùng miễn phí. Các chức năng nâng
cao dự kiến bao gồm chat voice, hội thoại video, các cài đặt nâng cao, dung lượng dữ liệu mà
người dùng có thể lưu trữ trên website…
Giá trị kinh doanh ướng tính là:
- $24 000 trong 6 tháng đầu tiên cho tài khoản trả phí.
- $10 000 trong 6 tháng đầu tiên cho quảng cáo.
- Tốc độ phát triển 15% người dùng và 10% lợi nhuận cho mỗi tháng sau đó.
Các vấn đề đặc biệt:
Khi đã phát triển với số lượng người dùng đông đảo, đây sẽ là nền tảng để xây dựng các hệ thống
khác trong tương lai kể cả vốn, kỹ thuật, hệ thống marketing, nhân lực, cơ sở hạ tầng…
Khi thiết kế xong, hệ thống có thể hoạt động tự động mà không cần can thiệp nhiều từ nhân viên
vận hành. Điều này sẽ giúp hệ thống đạt lợi nhuận cao về sau. Nhân lực sẽ chủ yếu tập trung vào
nghiên cứu, thiết kế và phát triển hệ thống chứ không phải vận hành.
3
2. Phân tích tính khả thi
2.1 Tính khả thi về mặt kỹ thuật
Mức độ quen thuộc với ứng dụng: Các website có các thành phần chức năng tương tự như dự
án đã có khá nhiều trên thị trường, nhưng chưa có website nào tập hợp đầy đủ để phục vụ nhu
cầu làm việc của người dùng. Về quản lý danh sách công việc cá nhân có Astrid.com của
Google, Todo.ly, Wunderlist.com, Tomorrow.do…Về lưu trữ online có Google Drive hay
dropbox. Về mạng xã hội có Facebook, Google Plus, Twitter… Nhóm đã có nhiều thời gian làm
việc với các ứng dụng này, có thể thu nhặt các chức năng tốt của từng trang vào website với mục
đích chính là quản lý và chia sẻ công việc.
Mức độ quen thuộc với công nghệ: Các thành viên đã có điều kiện tiếp xúc nhiều với lập trình
và thiết kế web sử dụng PHP và HTML. Tuy nhiên, đây là một dự án lớn, có nhiều yêu cầu khắt
khe như tính bảo mật, tốc độ, khả năng phát hiện và ngăn chặn virus trong các tập tin người dùng
tải lên, yêu cần cần quản lý dung lượng bộ nhớ và cơ sở dữ liệu lớn. Đây là các thách thức lớn
nhất của trong dự án. Với sự giúp đỡ và tham vấn của các chuyên gia trong lĩnh vực này, nhóm
tin tưởng thực hiện tốt dự án này.
Kích thước dự án: kích thước ban đầu của dự án được ước tính như sau:
- Số lượng người tham dự: 4 (bao gồm cả kỹ thuật và marketing).
- Thời gian thực hiện: 4.5 tháng.
- Độ phức tạp: trung bình.
Tương thích với các ứng dụng hiện tại: hệ thống mới sẽ tương thích với các trình gõ văn bản
hiện tại, có khả năng xuất báo cáo ra file word và nhập định dạng từ file word vào bài viết.
4
2.2 Khả thi về mặt kinh tế
5
Điểm
hồi
vốn
nằm ở
giữa
năm
thứ
hai.
Dự án
này có
tốc độ
phát
triển
và thời
gian
hồi
vốn
nhanh.
Tính
rủi ro:
Một số
đối thủ
đã
cung
cấp
một số
phần
trong
dịch
vụ này.
Nếu
tốc độ
triển
khai vf
phát
triển
không
đạt
mục
tiêu, có
thể
một số
6
2013 2014 2015 2016 2017 Tổng
Lợi nhuận
Từ tài
khoản trả
phí
$36,000 $115,00
0
$275,00
0
$540,000 $1,400,000
Từ quảng
cáo
$15,000 $50,000 $110,00
0
$200,000 $460,000
Tổng lợi
nhuận
$51,000 $165,00
0
$385,00
0
$740,000 $1,860,000 $2,903,128
PV lợi
nhuận
$50,246 $160,19
4
$362,89
9
$677,204 $1,652,585
PV tổng
lợi nhuận
$50,246 $210,44
0
$573,33
9
$1,250,543 $2,903,128
Chi phí
phát triển
Lương
nhân viên
$25,000 $0 $0 $0 $0
Thuê các dự
án
$10,000 $0 $0 $0 $0
Marketing
ban đầu
$8,000 $0 $0 $0 $0
Chi phí đào
tạo
$2,000 $0 $0 $0 $0
Bản quyền
phần mềm
$700 $0 $0 $0 $0
Tổng chi phí
phát triển
$45,700 $0 $0 $0 $0
Chi phí vận
hành
Lương nhân
viên vận
hành
$12,000 $30,000 $48,000 $60,000 $80,000
Dedicated
server
$3,600 $12,000 $32,000 $80,000 $160,000
Tên miền +
SSL
$40 $40 $40 $40 $40
Sitelock
$240 $240 $240 $240 $240
Lương nhân
viên phát
triển
$15,000 $24,000 $50,000 $120,000 $160,000
Chi phí
marketing
$20,000 $32,000 $48,000 $70,000 $120,000
Tổng chi
phí vận
hành
$50,880 $98,280 $178,28
0
$330,280 $520,280
Tổng chi
phí
$96,580 $98,280 $178,28
0
$330,280 $520,280
PV chi phí
$95,152
$95,417
$168,04
5
$302,252 $462,262 $1,123,128
PV tổng chi
phí
$95,152 $190,56
9
$358,61
4
$660,886 $1,123,128
Tổng lợi
nhuận trừ
($45,580) $66,720 $206,72
0
$409,720 $1,339,720
đối thủ sẽ hoàn thành trước và giành trước thị trường. Nhất là từ các đối thủ có tiềm lực vốn và
nhân lực lớn, có thể hoàn thành trong một thời gian ngắn hơn.
3. Xác định kích thước của hệ thống theo phương pháp điểm chức năng.
Bước 1 : Đánh giá kích thước hệ thống. Điểm chức năng là phương pháp để đo kích thước của
hệ thống dựa trên những con số ước đoán của hệ thống vs mức phức tạp của đầu vào, đầu ra, câu
hỏi, tài liệu, giao diện chương trình. Sau đây, là bảng những con số ước đoán các con số đó của
hệ thống.
Ta có :
TAFP = 0.72(APC) *223 (TUFP) = 160.8 (TAFP).
Chương trình của nhóm được viết bằng ngôn ngữ PHP(15 dòng code / 1 TAFP). Do đó, kích
thước của hệ thống có :
15 * 160.8 = 2412 (dòng code).
Bước 2 : person-months = 1.4 * = 1.4 * = 3.375 (person-month).
Bước 3 : Thời gian hoàn thành (tháng) = 3 * person-month
1/3
= 3 * 3.375
1/3
= 4.5 (tháng).
4. Biểu đổ Gantt
5. Bảng phân tích các nhiệm vụ trong dự án:
Nhiệm vụ Thời gian hoàn
thành (tuần)
Phụ thuộc vào nhiệm
vụ
Tình trạng
1. Quản lý giao tiếp thành viên.
1.1.Tìm hiểu yêu cầu
1.2.Phân tích và xác định yêu cầu.
1.3.Tiến hành mô hình hóa.
1.4.Dữ liệu.
1.5.Thiết kế giao diện.
4
1
1/2
1/2
1
1/2
1.1
1.1 & 1.2
1.1 & 1.2
1.4
Hoàn thành
7
1.6. Lập trình.
1.7.Chạy thử và xửa lỗi.
2. Quản lý nhóm.
2.1.Tìm hiểu yêu cầu
2.2.Phân tích và xác định yêu cầu.
2.3.Tiến hành mô hình hóa.
2.4.Dữ liệu.
2.5.Thiết kế giao diện.
2.6.Lập trình.
2.7.Chạy thử và xửa lỗi.
3. Quản lý công việc.
3.1.Tìm hiểu yêu cầu
3.2.Phân tích và xác định yêu cầu.
3.3.Tiến hành mô hình hóa.
3.4.Dữ liệu.
3.5.Thiết kế giao diện.
3.6. Lập trình.
3.7.Chạy thử và xửa lỗi.
4. Quản lý thông tin cá nhân.
4.1.Tìm hiểu yêu cầu
4.2.Phân tích và xác định yêu cầu.
4.3.Tiến hành mô hình hóa.
4.4.Dữ liệu.
4.5.Thiết kế giao diện.
4.6. Lập trình.
4.7.Chạy thử và xửa lỗi.
5. Thiết kế web.
5.1.Tìm hiểu yêu cầu
5.2.Phân tích và xác định yêu cầu.
5.3.Tiến hành mô hình hóa.
5.4.Dữ liệu.
5.5.Thiết kế giao diện.
5.6. Lập trình
5.7.Chạy thử và xửa lỗi.
6. Phát triển ứng dụng.
6.1.Tìm hiểu yêu cầu
6.2.Phân tích và xác định yêu cầu.
6.3.Tiến hành mô hình hóa.
6.4.Dữ liệu.
6.5.Thiết kế giao diện.
6.6. Lâp trình.
6.7.Chạy thử và xửa lỗi.
1
1/2
3
1
1/4
1/4
1/4
1/4
3/4
1/4
3
1
1/4
1/4
1/4
1/4
3/4
1/4
2
1/2
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
2
1/2
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
4
3/2
1/2
1/2
1/2
1/4
1/2
1/4
1.4
1.6
2.1
2.1&2.2
2.1&2.2
2.4
2.4
2.6
2
3.1
3.1&3.2
3.1&3.2
3,4
3.4
3.6
2&3
4.1
4.1&4.2
4.1&4.2
4.4
4.4
4.6
1&2&3&4
5.1
5.1&5.2
5.1&5.2
5.4
5.4
5.6
5
6.1
6.1&6.2
6.1&6.2
6.4
6.4
6.6
Hoàn thành
Hoàn thành
Hoàn thành.
In progress
Complete
Complete
Complete
Complete
In progress
Open
Open
Open
8
Biểu đồ Gannt được vẽ từ bảng trên:
6. Tài liệu yêu cầu hệ thống
6.1 Yêu cầu chức năng
Quản lý công việc:
- Có khả năng thêm, sửa, xóa công việc dễ dàng
- Quản lý tốt công việc của cá nhân và của nhóm
- Có thể phân công công viêc cho từng thành viên trong nhóm. Có trường để báo cáo công
việc, có mức độ ưu tiên cho từng công việc.
- Thành viên có thể xem công việc theo ngày, tháng và theo từn hạng mục công việc
- Các công việc phải có tính phân cấp. Công việc lớn có thể bao hàm các công việc nhỏ.
Các nhóm cũng phải phân cấp, trong nhóm lớn có thể bao gồm nhiều nhóm nhỏ.
- Nguời dùng có thể tải ảnh, tài liệu cho riêng họ, cho nhóm và có thể gắn tài liệu đó cho
từng công việc cụ thể.
- Các tài liệu cũng có thể được chia sẻ giữa các cá nhân và các nhóm khác nhau.
Quản lý con người:
- Trong nhóm phải định ra mộn người làm nhóm trưởng. Nhóm trưởng có thể điều khiển
mọi hoạt động trong nhóm. Ngoài ra, mỗi thành viên trong nhóm có thể được cấp các
quyền hạn khác nhau trong việc quản lý nhóm như xem, chỉnh sửa, báo cáo, chia
sẻ,xóa…
- Các tài liệu nhóm cũng cần được thiết lập các quyền quản lý trên.
- Cần có tiểu sử của mỗi người và tiểu sử của nhóm. Tiểu sử nhóm sẽ hoạt động như là
phần giới thiệu của nhóm, giúp người ngoài hiểu rõ hơn về nhóm, giúp người quản lý dẽ
dàng đánh giá năng lực của cá nhân hay nhóm để sắp xếp công việc dễ dàng hơn.
9
- Trong tiểu sử cần có các trường như thông tin cá nhân, trình độ học vấn, kinh nghiệm và
các công việc đã làm trong quá khứ. Các trường này đều phải được cấp quyền chia sẻ của
cá nhân hoặc nhóm đó thì người ngoài mới có thể xem được.
Chức năng chia sẻ:
- Người dùng có thể chia sẻ các công việc của mình hoặc nhóm vào một trong bốn mục: đã
hoàn thành, đang triển khai, cần vốn, cần nhân lực. Nếu công việc không được người
dùng chia sẻ thì không được hiển thị cho người khác xem.
- Trong mục đã hoàn thành, người dùng có thể chia sẻ một phần hoặc toàn bộ các trường
của công việc như mô tả, yêu cầu, kết quả, báo cáo. Mục tiêu của việc chia sẻ này là giúp
cộng đồng có thể học hỏi cả kết quả và phương thức làm việc.
- Trong mục đang tiến hành, ngoài xem thông tin thì người xem cũng có thể đăng ký theo
dõi tiến trình và trạng thái của công việc này.
- Trong mục cần vốn, nhóm có thể quảng bá dự án của mình và các nhà đầu tư có thể đầu
tư vốn vào dự án của nhóm. Trong mục này, cần liên kết sẵn với với tiểu sử của nhóm để
nhà đầu tư có thể xem các công việc trong quá khứ và đánh giá về nhóm đó.
- Trong mục cần nhân lực, người xem có thể đăng ký để tham gia nhóm dự án.
- Ngoài chia sẻ công việc, trong mạng phải có nút like, comment và rating để đánh giá các
công việc, trao đổi về một chủ đề hay đánh giá nhóm.
6.2 Yêu cầu phi chức năng
- Tính bảo mật: Website cần sử dụng các giao thức bảo mật như SSL. Cần bảo mật cao các
file, thông tin cá nhân cũng như thông tin công việc của các thành viên.
- Tính an toàn: Cần scan file của người dùng tải lên để tránh virus. Back up hoặc cô lập các
file nghi ngờ để tránh virus lây lan trong máy chủ.
- Giao diện thân thiện, đẹp và dễ dàng sử dụng.
- Cần tối ưu hóa về tốc độ và cơ sở dữ liệu, đảm bảo website load trong vòng 7s.
- Tránh spamming trong mạng: Hạn chế số người dùng mà một người có thể kết nối.
Người dùng có thể ngắt kết nối với cá nhân hay nhóm mà họ thấy không cần thiết.
- Có nhiều chức năng nâng cao và đảm bảo chất lượng tốt hơn cho người dùng trả phí. Chỗ
đặt quảng cáo trong trang không che tầm mắt hay gây phản cảm cho người dùng. Ảnh
quảng cáo phải là ảnh tĩnh và không quá lớn.
- Tránh hiệu ứng xã hội xấu trong mạng: Mạng sẽ chỉ sử dụng nút like mà không có các
nút như dislike…Tránh gây stress cho người khác.
10
7. Sơ đồ chức năng hệ thống
8. Sơ đồ ca sử dụng
Bảng mô tả các ca sử dụng chính:
Use case name : Quản lí nhóm ID: 1 Important level : High
Primary actor : Nhóm trưởng Use case type : Chi tiết, cần thiết
Stakeholders and interests :
- Nhóm trưởng : 1 thành viên trong hệ thống có thể tạo lập nhóm mới và quản trị nhóm đó.
- Thành viên thông thường : có thể lấy thông tin chung về nhóm, đề nghị xin gia nhập, và
có quyền được join vào nhóm.
Brief Description : ca sử dụng này hướng dẫn cách tạo 1 nhóm mới, phân quyền cho các thành
viên, cách để 1 thành viên trong hệ thống xin tham gia vào nhóm.
Relationships :
Association : Thành viên trong nhóm
Include : Đăng nhập hệ thống
Extend : Giao tiếp thành viên
Generalization :
11
Nomal Flow of Event :
• Tài khoản gửi yêu cầu thành lập nhóm mới tới hệ thống
• Hệ thống tạo một nhóm mới. Thành viên đó trở thành nhóm trưởng
• Nhóm trưởng gửi yêu cầu thêm thành viên cho nhóm
• Hệ thống gửi thông báo mới gia nhập nhóm tới thành viên đó
• Thành viên đồng ý gia nhập nhóm và trở thành thành viên nhóm đó
• Thành viên khác yêu cầu gia nhập nhóm
• Hệ thống gửi thông báo yêu cầu gia nhập tới nhóm trưởng
• Nhóm trưởng đồng ý gia nhập cho thành viên đó
Subflows :
Alternate/Exceptional Flows :
Use case name : Quản lí công việc ID: 2 Important level : High
Primary actor : Thành viên trong nhóm Use case type : Chi tiết, cần thiết
Stakeholders and interests :
- nhóm trưởng : quyết định cuối cùng về phân chia công việc.
- thành viên trong nhóm : xem công việc, tham gia góp ý nhận việc, chia sẻ thông tin về
công việc(quá trình thực hiện, tài liệu liên quan, báo cáo kết quả).
Brief Description : ca sử dụng này hướng dẫn làm thế nào mọi thành viên có được sự thống nhất
và công bằng trong việc phân chia công việc chung, giúp quản lý lịch làm việc của các thành
viên và kết quả của họ. Vói các thành viên ngoài nhóm vẫn có thể xem được tiến trình công việc
và hiểu được công việc đã được thực hiện như thế nào (nếu nhóm là nhóm mở).
Relationships :
Association : nhóm trưởng, thành viên trong nhóm.
Include : Đăng nhập hệ thống
Extend : Giao tiếp thành viên
Generalization :
Nomal Flow of Event :
• Nhóm trưởng gửi yêu cầu tạo công việc mới tới hệ thống
• Hệ thống tạo công việc mới cho nhóm đó
• Hệ thống gửi thông báo tới thành viên nhóm thực hiện công việc đó
• Thành viên nhóm xác nhận tham gia công việc
• Sau khi hoàn thành, thành viên nhóm gửi yêu cầu thay đổi trạng thái công việc
• Hệ thống thay đổi trạng thái cho công việc đó
• Thành viên gửi báo cáo công việc
• Hệ thống cập nhật báo cáo
• Hệ thống gửi thông báo tới nhóm trưởng về trạng thái công việc
Subflows :
Alternate/Exceptional Flows :
Use case name : Quản lí thông tin cá nhân ID: 3 Important level : High
Primary actor : Thành viên Use case type : Chi tiết, cần thiết
12
Stakeholders and interests :
- thành viên có thể thay đổi thông tin cá nhân của mình
- thành viên xem lịch làm việc, nội dung các công việc đã làm và sẽ làm
Brief Description : ca sử dụng này giúp thành viên dễ dàng theo dõi các công việc của mình( vì 1
thành viên có thể tham gia công việc của nhiều nhóm khác nhau trong cùng 1 giai đoạn).
Relationships :
Association : Thành viên.
Include : Đăng nhập hệ thống
Extend :
Generalization :
Nomal Flow of Event :
• Tài khoản đăng nhập tài khoản vào hệ thống
• Thành viên yêu gửi yêu cầu thay đổi thông tin cá nhân tới hệ thống
• Hệ thống cập nhập thông tin cá nhân cho thành viên
• Thành viên đăng xuất hệ thống
Subflows :
Alternate/Exceptional Flows :
Use case name : Giao tiếp thành viên ID: 4 Important level : Normal
Primary actor : Thành viên Use case type : Chi tiết
Stakeholders and interests :
thành viên có thể giao tiếp với nhau( chat, mail,tham gia trò chơi,… )
Brief Description : ca sử dụng này giúp thành viên có thể chia sẽ thông tin công việc, tài liệu với
nhau và giúp nhắc nhở công việc của từng thành viên .
Relationships :
Association : thành viên.
Include : Đăng nhập hệ thống
Extend :
Generalization :
Nomal Flow of Event :
• Thành viên nhóm gửi yêu cầu thành lập cuộc hội thoại mới tới hệ thống
• Thành viên nhóm thêm thành viên khác vào hội thoại
• Hệ thống tạo cuộc hội thoại mới
• Thành viên đó gửi tin nhắn mới tới cuộc hội thoại
• Hệ thống thêm tin nhắn mới vào hội thoại
Flows :
Alternate/Exceptional Flows :
Bảng quan hệ :
User case name Primary actor Relation ship
13
Associatio
n
Include Extend
Dang nhap he thong Thanh vien
Quan ly thong tin ca
nhan
Thanh vien Dang nhap he
thong
Quan ly nhom Nhom truong Thanh vien Dang nhap he
thong
Giao tiep thanh
vien
Quan ly cong viec Nhom truong Thanh vien Dang nhap he
thong
Giao tiep thanh
vien
Dang ky tai khoan Nguoi dung moi
Sơ đồ ca sử dụng:
9. Xây dựng biểu đồ lớp
9.1 Liệt kê danh sách lớp cho các ca sử dụng chính
Sau đây, nhóm xin trình bày lưu đồ hoạt động và danh sách nhóm của 4 ca sử dụng chính là quản
lý nhóm, Quản lý công việc, Quản lý thông tin cá nhân và giao tiếp thành viên.
Danh sách các lớp chính quản lý nhóm:
• Thành viên
• Nhóm trưởng
• Thành viên nhóm
• Thông báo
• Nhóm
14
Danh sách các lớp chính quản lý công việc:
• Nhóm trưởng
• Công việc
• Nhóm
• Thông báo
Danh sách các lớp chính quản lý thông tin cá nhân:
• Thành viên
Danh sách các lớp chính giao tiếp thành viên:
• Thành viên nhóm
• Hội thoại
• Tin nhắn
9.2 Xây dựng thẻ CRC
Trong phần này, nhóm sẽ xây dựng thẻ CRC cho thành viên, thành viên nhóm, nhóm trưởng,
nhóm, công việc, thông báo, hội thoại và tin nhắn.
Tên: Tài khoản ID: 1 Loại: concrete
Mô tả: tài khoản là lớp lưu giữ thông tin cá nhân, thông tin đăng nhập và các hoạt động liên
quan đến quản lý thông tin cá nhân
Trách nhiệm:
+ Tạo tài khoản
+ Đăng nhập tài khoản
+ Đăng xuất tài khoản
+ Cập nhật thông tin tài khoản
+ Yêu cầu tạo nhóm
Hợp tác:
- Nhóm
Thuộc tính:
- Tên
- Họ
- Tên tài khoản
- Mật khẩu
- Ngày sinh
- Giới tính
- Học vấn
- Số điện thoại
- Email
- Tiểu sử
Quan hệ:
- Tổng quát hóa:
- Tổng thể:
- Kết hợp: Nhóm
Tên: Thành viên nhóm ID: 2 Loại: concrete
15
Mô tả: Thành viên nhóm là lớp lưu giữ thông tin của một tài khoản trong tương quan với một
nhóm nhất định khi tài khoản này tham gia một nhóm.
Trách nhiệm:
+ Tham gia công việc
+ Đồng ý gia nhập nhóm
+ Yêu cầu gia nhập nhóm
+ Thay đổi trạng thái công việc
+ Gửi báo cáo
+ Yêu cầu tạo hội thoại
+ Đồng ý tham gia hội thoại
+ Thêm thành viên vào hội thoại
+ Yêu cầu tạo tin nhắn
+ T ạo thông báo
+ Xem thông báo
+ Gửi tin nhắn
Hợp tác:
- Công việc
- Hội thoại
- Tin nhắn
- Thông báo
Thuộc tính
- Quyền hạn
- Vai trò
Quan hệ
- Tổng quát hóa: Tài khoản
- Tổng thể:
- Kết hợp: Thông báo, tin nhắn, hội thoại, công việc
Tên: Nhóm trưởng ID: 3 Loại: concrete
Mô tả: Nhóm trưởng là lớp chứa các thông tin và chức năng của một thành viên nhóm khi
thành viên đó là nhóm trưởng của một nhóm xác định. Các hành động này chỉ có ý nghĩa với
nhóm đó.
Trách nhiệm:
+ Yêu cầu thêm thành viên
+ Yêu cầu thêm công việc
+ Yêu cầu cập nhật thông tin nhóm
+ Chấp nhận gia nhập nhóm
+ Cập nhật thông tin
Hợp tác:
- Nhóm
- Công việc
Thuộc tính:
- Nhóm đang quan lý
- Nhóm đã quản lý
Quan hệ:
- Tổng quát hóa:Thành viên nhóm
- Tổng thể:
- Kết hợp: Nhóm, công việc
Tên: Nhóm ID: 4 Loại: concrete
Mô tả: Một nhóm là tập hợp các tài khoản. Mỗi tài khoản trong một nhóm được định nghĩa là
một thành viên nhóm.
Trách nhiệm:
+ Tạo nhóm
Hợp tác:
16
+ Thêm thành viên
+ Cập nhật thông tin nhóm
Thuộc tính:
- Tên
- Địa chỉ
- Ngày thành lập
- Email
- Số điện thoại
- Tiểu sử
- Trạng thái nhóm
- Nhóm trưởng
- Thành viên
Quan hệ:
- Tổng quát hóa:
- Tổng thể:
- Kết hợp: Tài khoản, nhóm trưởng
Tên: Công việc ID: 5 Loại: concrete
Mô tả: Công việc là lớp lưu giữ thông tin liên quan tới một hoạt động cụ thể mà nhóm đang
lên kế hoạch làm.
Trách nhiệm:
+ Thêm công việc
+ Cập nhật trạng thái
+ Xuất báo cáo
Hợp tác:
Thuộc tính:
- Tên
- Thời gian bắt đầu
- Thời gian kết thúc
- Tần suất
- Trạng thái
- Mức ưu tiên
- Yêu cầu
- Hướng dẫn
- Tham khảo
- Kết quả
- Báo cáo
- Nhóm trực thuộc
Quan hệ:
- Tổng quát hóa:
- Tổng thể:
- Kết hợp: Thành viên nhóm, Nhóm trưởng
Tên: Thông báo ID: 6 Loại: concrete
Mô tả: Thông báo là thực thể mà hệ thống tạo ra khi có một công việc hoặc một hoạt động
được thay đổi trong công việc nhóm để thông báo cho các thành viên được biết.
Trách nhiệm: Hợp tác:
17
+ Tạo thông báo
+ Cập nhật trạng thái
Thuộc tính:
- Người nhận
- Nội dung
- Thời gian gửi
- Trạng thái
Quan hệ:
- Tổng quát hóa:
- Tổng thể:
- Kết hợp: Thành viên nhóm
Tên: Hội thoại ID: 7 Loại: concrete
Mô tả: Hội thoại là một cuộc nói chuyện của hai hay nhiều thành viên trong nhóm. Một cuộc
hội thoại có thể gồm nhiều tin nhắn.
Trách nhiệm:
+ Tạo hội thoại
+ Cập nhật trạng thái
+ Thêm thành viên
Hợp tác:
Thuộc tính:
- Thành viên tham gia
- Thời gian bắt đầu
- Trạng thái
- Tin nhắn cuối
Quan hệ:
- Tổng quát hóa:
- Tổng thể:
- Kết hợp: Thành viên nhóm
Tên: Tin nhắn ID: 8 Loại: concrete
Mô tả: tin nhắn là một cuộc nói chuyện trong một cuộc hội thoại.
Trách nhiệm:
+ Thêm tin nhắn
+ Cập nhật nội dung
+ Cập nhật trạng thái
+ Cập nhật hội thoại
Hợp tác:
+Hội thoại
Thuộc tính:
- Cuộc hội thoại trực thuộc
- Người gửi
- Thời gian gửi
- Trạng thái
Quan hệ:
- Tổng quát hóa:
- Tổng thể: Hội thoại
- Kết hợp: Thành viên nhóm
18
9.3 Biểu đồ lớp
Từ các Thẻ CRC được mô tả như trên, nhóm đã xây dựng được biểu đồ lớp như sau:
19
10. Xây dựng biểu đồ tuần tự và giao tiếp cho 4 CSD
Trong phần này, nhóm sẽ đi xây dựng biểu đồ tuần tự cho 4 ca sử dụng đó là
10.1 Ca sử dụng quản lý nhóm
Lưu đồ hoạt động:
• Tài khoản gửi yêu cầu tạo nhóm mới tới hệ thống
• Hệ thống tạo một nhóm mới và thành viên được gán là nhóm trưởng
• Hệ thống gửi thông báo tạo nhóm thành công cho nhóm trưởng
• Nhóm trưởng gửi yêu cầu thêm thành viên cho nhóm
• Hệ thống gửi thông báo mới gia nhập nhóm tới thành viên đó
• Thành viên đồng ý gia nhập nhóm và trở thành thành viên nhóm đó
Biểu đồ tuần tự :
20
Biểu đồ giao tiếp :
10.2Ca sử dụng quản lý công việc
Lưu đồ hoạt động:
• Nhóm trưởng gửi yêu cầu tạo công việc mới tới hệ thống
• Hệ thống tạo công việc mới cho nhóm đó
• Hệ thống gửi thông báo tạo công việc thành công tới nhóm trưởng
• Hệ thống gửi danh sách công việc cho thành viên của nhóm
• Thành viên xác nhận đã nhận công việc
• Hệ thống thay đổi trạng thái và cập nhật lịch phân chia cho công việc đó
• Thành viên gửi báo cáo công việc
• Hệ thống cập nhật báo cáo
• Hệ thống gửi thông báo tới nhóm trưởng về trạng thái công việc
Biểu đồ tuần tự :
21
Biểu đồ giao tiếp :
22
10.3 Quản lý tài khoản – Thiết lập thông tin tài khoản
Lưu đồ hoạt động:
• Tài khoản gửi yêu cầu Đăng nhập tài khoản tới hệ thống
• Hệ thống gửi thông báo đăng nhập thành công về thông tin cần thay đổi
• Tài khoản đưa ra thông tin thay đổi
• Một thông báo xác nhân đã được thay đổi thành công gửi tới tài khoản
Biểu đồ tuần tự :
Biểu đồ giao tiếp :
10.4Quản lý giao tiếp – Thiết lập một cuộc hội thoại
Lưu đồ hoạt động:
23
• Một thành viên gửi yêu cầu thành lập cuộc hội thoại mới tới hệ thống
• Thành viên đó yêu cầu một nhóm thành viên khác tham gia vào hội thoại
• Thành viên mới xác nhận tham gia cuộc hội thoại
• Hệ thống thông báo cuộc hội thoại được thiết lập tới thành viên tạo cuộc hội thoại
Biểu đồ tuần tự :
Biểu đồ giao tiếp :
24
11. Xây dựng biểu đồ trạng thái
11.1Quản lý công việc
11.2Quản lí nhóm
25