Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tiết 54 Ôn tập truyện dân gian (Dự thi GVDG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.26 MB, 28 trang )



Hãy kể tên các thể loại truyện dân gian đã học ?

KIỂM TRA BÀI CŨ
TRUYỆN DÂN GIAN
TRUYỆN
CƯỜI
TRUYỆN
NGỤ NGÔN
TRUYỆN
TRUYỀN
THUYẾT
TRUYỆN
CỔ TÍCH

Những bức hình
này gợi nhớ
những truyện nào
em đã học?
1
4
3
2

TIEÁT: 54, 55 – BAØI 13

I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
TT Thể loại
Định nghĩa


1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ
ngôn
4
Truyện
cười
Ngày:16.11.2010
Tiết 54
Tiết 54,55:

TT
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn

Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch
sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng
tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lịch sử được kể.
4
Truyện
cười
Truyền thuyết là gì?
1. Truyện truyền thuyết:
(chú thích  SGK / tr 7)
Tiết 54,55:
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:

TT
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ
ngôn

Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch
sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số
kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường
có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin
của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái
thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự
công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
Thế nào là
truyện cổ tích?
1. Truyện truyền thuyết:
(chú thích  SGK/tr 7)
2. Truyện cổ tích:
(chú thích  SGK/ tr 53)
Ngày:16.11.2010
Tiết 54
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 54,55:

TT
Thể
loại

Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ
ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch
sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số
kiểu nhân vật quen thuộc Truyện cổ tích
thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,
niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng
của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu,
sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
1.Truyện truyền thuyết:
(chú thích  SGK /tr 7)
2. Truyện cổ tích:
(chú thích  SGK/tr 53)

Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn
chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm
khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong
cuộc sống.
Em hiểu gì về
truyện ngụ ngôn?
3. Truyện ngụ ngôn:
(chú thích  SGK/tr 100 )
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 54,55:

TT
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ
ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch
sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số
kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường
có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin
của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái
thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự
công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
1.Truyện truyền thuyết:
(chú thích  SGK/ tr 7)
2. Truyện cổ tích:
(chú thích  SGK/ tr 53)
Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn
chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm
khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong
cuộc sống.
3. Truyện ngụ ngôn:
(chú thích  SGK/tr 100 )
Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui
hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Truyện cười là gì?
4. Truyện cười:
(chú thích  SGK/tr 124)
II. Những truyện dân gian (theo

thể loại) đã học và đọc trong SGK
Ngữ văn 6 – Tập 1:
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 54,55:

00
09
10
11
1216
15
141317
18
19
20
08
0706
05
04
03
0201293031
3236
35
3433
37
38
39
40
28

27
2625
24
23
22
21
49
50
51
52
56
55545357
58
59
60
48
47
46
45
4443
42
41
Lựa chọn và sắp xếp tên những
truyện dân gian (theo thể loại) đã
học và đọc trong Sách giáo khoa
Ngữ văn 6 – Tập 1.
Lựa chọn và sắp xếp tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học
và đọc trong SGK Ngữ văn 6- Tập 1.
Truyền
thuyết

Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh
giầy;Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh;
Sự tích Hồ Gươm.
Truyện cổ
tích
Sọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thông minh;
Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá
vàng.
Truyện
ngụ
ngôn
Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi;
Đeo nhạc cho mèo; Chân,Tay,Tai, Mắt,
Miệng.
Truyện
cười
Treo biển; Lợn cưới, áo mới;
Đẽo cày giữa đường
-
Nhóm 1: Truyện truyền thuyết
-
Nhóm 2: Truyện cổ tích
-
Nhóm 3: Truyện ngụ ngôn
-
Nhóm 4: Truyện cười

I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:

Tiết 54,55

(5 phút)
Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng
thể loại truyện dân gian đã học
-
Nhóm 1: Truyện cười
-
Nhóm 2: Truyện ngụ ngôn
-
Nhóm 3: Truyện cổ tích
-
Nhóm 4: Truyện truyền thuyết

I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
Truyền
Thuyết
Nêu đặc điểm của
truyền thuyết?
Tiết 54,55

Đặc điểm của truyền thuyết:
- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá
khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể,
người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù
truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.

-
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân
đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.

I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
Truyền
thuyết

- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện
như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
Truyện
cổ tích
Trình bày đặc điểm của
truyện cổ tích?
Tiết 53,54

Đặc điểm của truyện cổ
tích
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật
quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân
vật thông minh,…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có
thật.

- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến
thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.

I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
Truyền
thuyết

- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện
như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
Truyện
cổ tích
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh,
nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của
cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
Trình bày đặc điểm
của truyện ngụ ngôn?
Tiết 54,55

- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính

con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta
trong cuộc sống.
Đặc điểm của truyện ngụ ngôn

I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
Truyền
thuyết

- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là
có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch
sử.
Truyện
cổ tích
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân
vật dũng sĩ, nhân vật thông minh…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của
cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con
người.

- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
Truyện
cười
Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?
Tiết 53, 54

Đặc điểm của truyện cười
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống để những hiện tượng này phơi bày ra và
người nghe (người đọc) phát hiện thấy.
- Có nhiều yếu tố gây cười.
- Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm
biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó
hướng người ta tới cái tốt đẹp.

I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
Truyền
thuyết

- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù
truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
-

Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật
dũng sĩ, nhân vật thông minh…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
Truyện
cười
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và
người nghe ( người đọc) phát hiện thấy.
- Có nhiều yếu tố gây cười
-
Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó
hướng người ta tới cái tốt đẹp.
Tiết 54,55

I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian
đã học:
II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã
học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể
loại truyện dân gian đã học:
IV. Luyện tập:
Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ
ngôn
Truyện cười

- Kể về các
nhân vật và sự
kiện lịch sử
trong quá khứ.
- Có nhiều chi
tiết tưởng
tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch
sử, cốt lõi sự
thật lịch sử,
người kể, người
nghe tin câu
chuyện như là
có thật, dù
truyện có
những chi tiết
tưởng tượng, kì
ảo.
-Thể hiện thái
độ và cách
đánh giá của
nhân dân đối
với các sự kiện
và nhân vật lịch
sử.
- Kể về cuộc đời,
số phận của
thuộc (nhân vật
bất hạnh, nhân
vật dũng sĩ,

nhân vật thông
minh…)
- Có nhiều chi
tiết tưởng
tượng, kì ảo.
- Người kể,
người nghe
không tin câu
chuyện là có
thật.
-Thể hiện ước
mơ, niềm tin của
nhân dân về
chiến thắng cuối
cùng của lẽ phải,
của cái thiện.
- Mượn chuyện
về loài vật, đồ
vật hoặc về
chính con
người để nói
bóng gió
chuyện con
người.
- Có ý nghĩa ẩn
dụ, hàm ý.
- Nêu bài học
để khuyên nhủ,
răn dạy người
ta trong cuộc

sống.
- Kể về những
hiện tượng
đáng cười trong
cuộc sống để
những hiện
tượng này phơi
bày ra và người
nghe (người
đọc) phát hiện
thấy.
- Có nhiều yếu
tố gây cười.
-Nhằm gây
cười, mua vui
hoặc phê phán,
châm biếm
những thói hư
tật xấu trong xã
hội, từ đó
hướng người ta
tới cái tốt đẹp.
Bài tập1: Kể chuyện theo tranh
Tiết 54,55

1
4
2 3
5 6 7


I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian
đã học:
II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã
học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể
loại truyện dân gian đã học:
IV. Luyện tập:
Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ
ngôn
Truyện cười
- Kể về các nhân
vật và sự kiện
lịch sử trong
quá khứ.
- Có nhiều chi
tiết tưởng
tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch
sử, cốt lõi sự
thật lịch sử,
người kể, người
nghe tin câu
chuyện như là
có thật, dù
truyện có những
chi tiết tưởng
tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái
độ và cách đánh
giá của nhân

dân đối với các
sự kiện và nhân
vật lịch sử.
-Kể về cuộc đời,
số phận của
thuộc (nhân vật
bất hạnh, nhân
vật dũng sĩ, nhân
vật thông
minh…)
- Có nhiều chi
tiết tưởng tượng,
kì ảo.
- Người kể,
người nghe
không tin câu
chuyện là có
thật.
-Thể hiện ước
mơ, niềm tin của
nhân dân về
chiến thắng cuối
cùng của lẽ phải,
của cái thiện.
.
- Mượn chuyện
về loài vật, đồ
vật hoặc về
chính con
người để nói

bóng gió
chuyện con
người.
- Có ý nghĩa ẩn
dụ, hàm ý.
- Nêu bài học
để khuyên nhủ,
răn dạy người
ta trong cuộc
sống.
- Kể về những
hiện tượng đáng
cười trong cuộc
sống để những
hiện tượng này
phơi bày ra và
người nghe
(người đọc) phát
hiện thấy.
- Có nhiều yếu
tố gây cười.
-Nhằm gây cười,
mua vui hoặc
phê phán, châm
biếm những thói
hư tật xấu trong
xã hội, từ đó
hướng người ta
tới cái tốt đẹp.
Bài tập1: Kể chuyện theo tranh

Bài tập 2: Trò chơi ô chữ
Tiết 54,55

Hàng ngang số 7 là ô chữ gồm 13 chữ cái: Đây là một câu chuyện ngụ
ngôn có nội dung khuyên ng ời ta muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải
xem xét một cách toàn diện.
Hàng ngang số 10 là ô chữ gồm 15 chữ cái: Đây là một trong những
đặc điểm tiêu biểu khác của truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 1 là ô chữ gồm 12 chữ cái: Đây là một thể loại truyện
dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử thời
quá khứ.
Hàng ngang số 5 là ô chữ gồm 5 chữ cái: Đây là truyện cổ tích về ng ời
mang lốt vật.
Hàng ngang số 11 là ô chữ gồm10 chữ cái: Đây là một thể loại truyện
dân gian có yếu tố gây c ời
Hàng ngang số 9 là ô chữ gồm 8 chữ cái: Đây là một trong những đặc
điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn.
Hàng ngang số 13 là ô chữ gồm 7 chữ cái: Đây là một trong những đặc
điểm tiêu biểu cuả truyện c ời
Hàng ngang số 2 là ô chữ gồm 10 chữ cái: Đây là một truyền thuyết
gắn với ngựa sắt
Hàng ngang số 3 là ô chữ gồm14 chữ cái: Đây là một trong những đặc
điểm tiêu biểu cuả truyền thuyết
Hàng ngang số 8 là ô chữ gồm18 chữ cái: Đây là truyện ngụ ngôn
khuyên ng ời ta phaỉ đoàn kết gắn bó.
Hàng ngang số 12 là ô chữ gồm 8 chữ cái: Đây là truyện c ời phê phán
ng ời thiếu chủ kiến khi làm việc.
Hàng ngang số 4 là ô chữ gồm 12 chữ cái: Đây là một thể loại truyện
dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc
(nhân vật thông minh, nhân vật bất hạnh )

Hàng ngang số 6 là ô chữ gồm13 chữ cái: Đây là một thể loại
truyện dân gian m ợn chuyện loài vật, đồ vật để nói bóng gió
chuyện con ng ời
t H ầ y b ó i x e m v o i
c h â n t a y t a i m ắ t m i ệ n g
7
10
1
4
5
11
9
2
3
8
12
6
k h u y ê n n h ủ r ă n d ạ y
t r u y ề n t h u y ế t
t r u y ệ n c ổ t í c h
s ọ d ừ a
t r u y ệ n c ờ i
ẩ n d ụ n g ụ ý
t h á n h g i ó n g
t ở n g t ợ n g k ì ả o
t r e o b i ể n
t r u y ệ n n g ụ n g ô n
g â y c ờ i
văn học dân gian
trò chơi ô chữ

Đây là ô chữ gồm 13 hàng ngang, các em chú ý phần gợi ý để trả lời các ô
hàng ngang sau đó tìm ô chìa khoá hàng dọc.
13

×