Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

CHƯƠNG 1 NLKT Tổng quan về tài chính công và quản lý tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 64 trang )

1. Hiểu được các khái niệm về kế toán, đối
tượng kế toán.
2. Biết cách phân loại kế toán, đối tượng kế
toán.
3. Hiểu rõ các yêu cầu cơ bản của kế toán.
4. Hiểu và biết cách vận dụng các nguyên
tắc cơ bản của kế toán.
1. Khái niệm và phân loại kế toán
2. Đối tượng kế toán
3. Vai trò, yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán
4. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
5. Luật kế toán và các chuẩn mực kế toán Việt
Nam
6. Các phương pháp kế toán
Kế toán là một bộ phận không thể thiếu ở bất
kỳ một tổ chức cơ quan, đơn vị vì:
+ Công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ có hiệu quả
mọi hoạt động kinh tế, tài chính.
+ Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời,
công khai, minh bạch cho các chủ thể.

Kế tốn là hoạt động phục vụ với chức năng là cung cấp
các thơng tin định lượng về các tổ chức. Thơng tin đó
trước hết có bản chất tài chính và có mục đích trong q
trình đề ra các quyết định kinh tế.

- Kế tốn là ngơn ngữ. Mục đích của mọi ngơn ngữ là
cung cấp thơng tin. Thơng tin kế tốn cung cấp bằng các
báo cáo tài chính.


- Kế toán là 1 môn khoa học: kế toán là một hệ thống
thông tin thực hiện việc thông tin và kiểm tra mọi diễn
biến của quá trình hoạt động liên quan đến lónh vực
kinh tế, tài chính của một đơn vò cụ thể.

- Kế toán là một nghề nghiệp: kế toán là một kỹ thuật
tính toán và ghi chép bằng con số với mọi hiện tượng
kinh tế, tài chính phát sinh trong đơn vò nhằm cung cấp
một cách nhanh chóng, toàn diện các thông tin về tình
hình và kết quả hoạt động, tình hình sử dụng vốn trong
đơn vò.

- Theo luật kế toán Việt Nam: kế toán là việc thu thập,
xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế
tài chính dưới hình thái giá trò hiện vật và thời gian sử
dụng lao động.
1.1.1 Khái niệm
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao động.
Tập hợp các chứng từ kế toán (phiếu thu,
phiếu chi, hóa đơn…) cũng như các chứng từ khác
liên quan đến kế toán (hợp đồng, đơn đặt hàng…)
Xem tính hợp lý của chứng từ
Phân loại chứng từ: Thu – chi, nhập – xuất
doanh thu, chi phí, lợi nhuận…
Lọc chứng từ (mới), ghi sổ kế toán
- Xử lý
- Thu thập:

Phát hiện, xử lý các sai sót, gian lận (nếu
có) của các thông tin kinh tế tài chính đã thu thập được.
Kiểm tra lại mức độ
phù hợp của thông tin
Đánh giá lại thông tin
đã thu thập được
- Phân tích
Hỗ trợ cấp trên
ra quyết định
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
- Cung cấp
- Kiểm tra:
1.1.2. Phân loại kế toán
1.1.2.1. Kế toán tài chính
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng
Báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu
sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
1.1.2. Phân loại kế toán
1.1.2.2. Kế toán quản trị
Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị
và ra quyết định trong nội bộ đơn vị kế toán.
1.1.2. Phân loại kế toán
1.1.2.3. Kế toán chi phí
- Là một lĩnh vực giao thoa giữa kế toán quản trị
và kế toán tài chính.
- Chức năng: Theo dõi việc ghi chép, phân tích
chuyên sâu các khoản mục chi phí và dự toán chi

phí cho kỳ kế hoạch
1.2.1. Đối tượng kế toán
- Thuộc hoạt động
SXKD
Tài sản
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Các khoản doanh thu, chi phí
khác và thu nhập khác
1.2.1. Đối tượng kế toán (tt)
- Thuộc hoạt động ngân
hàng, tín dụng, bảo hiểm,
đầu tư tài chính
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động
SXKD
Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng
Các khoản thanh toán trong và ngoài
đơn vị kế toán
Các khoản cam kết, bảo lãnh, các
giấy tờ có giá
1.2.1. Đối tượng kế toán (tt)
- Thuộc kế toán
Nhà nước
Tiền, vật tư và tài sản cố định
Nguồn kinh phí, quỹ
Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán
Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động
Thu, chi và kết dư ngân sách Nhà nước
Đầu tư tài chính, tín dụng Nhà nước
Nợ và xử lý nợ của Nhà nước
Tài sản quốc gia

Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
Như vậy:
Đối tượng
nghiên cứu
của kế toán
Tài sản
Nguồn hình thành tài sản
(nguồn vốn)
Sự vận động của tài sản
(doanh thu và chi phí)
1.2.1. Đối tượng của kế toán
Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và
có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai
- Hình thức biểu hiện:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tài sản
ngắn hạn
Các khoản đầu tư chứng khoán NH
Tác khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản:
1.2.1. Đối tượng của kế toán
a. Tài sản (tt)
1.2.1. Đối tượng của kế toán
Tài sản
dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định thuê tài chính
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Các tài sản dài hạn khác
b. Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)
* Nợ phải trả
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải
thanh toán từ các nguồn lực của mình
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
1.2.1. Đối tượng của kế toán
b. Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)
Nợ phải trả (tt)
Nợ
Ngắn
hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả công nhân viên
Phải trả nội bộ
Chi phí phải trả
Khoản phải trả, phải nộp khác
1.2.1. Đối tượng của kế toán
b. Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)

Nợ phải trả (tt)
Nợ
dài
hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
1.2.1. Đối tượng của kế toán
b. Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)
*Nguồn vốn (tt)
Vốn chủ sở hữu
- Khái niệm:
Là giá trị vốn của DN,được tính bằng số chênh
lệch giữa giá trị Tài sản của DN trừ (-) Nợ phải trả.
1.2.1. Đối tượng của kế toán
b. Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)
Vốn chủ sở hữu (tt)
Vốn
chủ
sở
hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu ngân quỹ
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ của doanh nghiệp
Lợi nhuận chưa phân phối

Nguồn kinh phí và nguồn kinh
phí hình thành TSCĐ
1.2.1. Đối tượng của kế toán
c. Sự vận động của tài sản
* Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán (từ hoạt động SX, KD thông thường
và các hoạt động khác của doanh nghiệp làm
tăng vốn chủ sở hữu không bao gồm khoản góp
vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu)
1.2.1. Đối tượng của kế toán
c. Sự vận động của tài sản (tt)
Doanh
thu
DT bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu
hoạt động
tài chính
Lợi ích kinh tế từ chia cổ tức
Lãi từ tiền gửi ngân hàng
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
Được hưởng chiết khấu TT

1.2.1. Đối tượng của kế toán

×