Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Giáo ân 12. Ôn tập chương 1. Các dạng toán về tiếp tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.67 KB, 18 trang )

BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II
TIẾT 45

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
TIẾÙP TUYEÁN
1


CÂU HỎI

1) Viết (không chứng minh ) phương trình đường
thẳng qua M(x0; y0) có hệ số góc k?
Trả lời: y – y0 = k( x – x0 ) hay: y = k(x – x0) + y0
2) Cho biết ý nghóa hình học của đạo hàm?
Trả lời:
Cho hàm số y= f(x) có đạo hàm
tại x0, có đồ thị ( C) và M(x0; y0)
là một điểm thuộc (C), khi đó hệ
số góc của tiếp tuyến của (C) tại
M(x0; y0) là: k = f’(x0).

y

(C)

y0 M

O

x0


x

2


3) Nêu (không chứng minh) phương trình tiếp
tuyến của đồ thị hàm số tại M(x0; y0) thuộc đồ thị.
Trả lời: y – y0 = f’(x0)(x – x0 ), hay y= f’(x0)(x – x0) + y0

CÁC BÀI TOÁN
TÌM PHƯƠNG TRÌNH
TIẾP TUYẾN

?
Hãy nêu các dạng toán về
phương trình tiếp tuyến đã học?
3


Trả lời:
1. Biết tọa độ tiếp điểm (hoặc biết hoành độ x0 hoặc
biết tung độ y0 của tiếp điểm. Ta nói tiếp tuyến tại
điểm M(x0; y0) ).
2. Biết hệ số góc k của tiếp tuyến.
3. Biết tiếp tuyến qua một điểm M(x0; y0) cho trước.
4. Hai đường tiếp xúc nhau.

4



1)Trường hợp1: Biết tọa độ (x0;y0) của tiếp điểm
Phương trình cần tìm là: y = f’(x0).(x – x0) + y0
∗Nếu chỉ biết x0, ta thay x0 vào
công thức của hàm số để tính y0 .
∗Nếu chỉ biết y0, ta thay y0 vào
công thức của hàm số để tính x0 .

(1)

(C) : y = f(x)

y

M


y0
O

x0

x

∗Tính f′(x) rồi tính f′(x0).
∗Thay các giá trị x0, y0, f′(x0) vào phương trình (1)
ta có phương trình tiếp tuyến cần tìm.
5


Ví dụ 1:

Cho đường cong (C):

1
y = f( x) = x −
x−1

Tìm phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có
hoành độ x = 2
Giải:
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành
độ bằng x0 là: y = f′(x0).(x – x0) + y0
Theo đầu bài x0 = 2. Suy ra y0 = 1 và f′(x0) = 2
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
y = 2(x – 2) + 1, hay y = 2x – 3

6


2)Trường hợp2: Biết hệ số góc k của tiếp tuyến

• Gọi (x0 , y0) là tọa độ tiếp điểm
• Phương trình tiếp tuyến có dạng:
y = k(x – x0) + y0

(2) ;

[với: k = f’(x0) ]

• Tính f′(x) rồi giải phương trình f′(x0) = k để tính x0.
• Thay x0 vào hàm số để tính y0.

• Áp dụng vào (2) ta có phương trình tiếp tuyến
7


x −2
Ví dụ 2: Cho đường cong (C): y= f(x)=
x +2
Tìm phương trình các tiếp tuyến của (C). Biết tiếp
tuyến ấy song song với đường phân giác thứ nhất.

Giải:
Vì tiếp tuyến song song với y = x, nên k =1
Gọi (x0; y0) là tọa độ tiếp điểm. Phương trình có dạng:
y = (x – x0) + y0
Theo giả thiết: f′(x0) = 1
(1)
4
(1) ⇔
= 1 ⇔ x0 = 0 hoaëc x0 = – 4
2
( x0 + 2)
Với x0 = 0 thì y0 = – 1. Với x0 = – 4 thì y0 = 3
Vậy ta có hai tiếp tuyến là : y = x – 1 vaø y = x + 7
8


3)Trường hợp 3: Biết tiếp tuyến của (C) qua điểm M
Chú ý: M thuộc (C) hoặc không thuộc
(C), cách giải như nhau.


Gọi k là hệ số góc của đường
thẳng (d) qua M(xM, yM) và tiếp xúc
với (C). Phương trình đường thẳng
(d) là: y = k(x − xM) +yM
hay: y = kx – kxM + yM (a)
(d) Tiếp xúc với (C) khi hệ sau
đây có nghiệm

y

yM


M
O xM

x

y

yM

M

x
O
f(x) = kx - kxM + yM
xM

f' (x) =k

Giải hệ trên tính được k, thay k vào phương trình (a), ta
tìm được phương trình tiếp tuyến của (C) qua M.
9


Ví dụ 3: Cho (C): y = f(x) = 2x3+ 3x2 -1.Tìm phương
trình các tiếp tuyến với (C) biết tiếp tuyến qua M(0; -1)
Giải: Phương trình đường thẳng d qua M(0; −1) laø:
y = k(x − xM) + yM ⇔ y = kx − 1
d là tiếp tuyến của (C) khi hệ sau có nghiệm:

 2x3 + 3x 2 − 1 = kx − 1
 2
=k
 6x + 6x

(1)
(2 )

Thay giá trị của k ở (2) vào (1), ta được phương trình:
2x3 + 3x2 − 1= (6x2 + 6x)x − 1
⇔ 4x3 + 3x2 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = − 3/4
Với x = 0 ta có k = 0, với x = − 3/4, ta có k = − 9/8
Vậy có hai tiếp tuyến với (C) qua M, phương trình là:
y = − 1 và

9
y = − x −1
8


10


4) Trường hợp 4 : Hai đường cong tiếp xúc
Hai đường cong được
gọi là tiếp xúc nhau tại
điểm M nếu chúng có
chung điểm M và tiếp
tuyến tại M của hai
đường cong đó trùng
nhau.(SGK ; tr 101)

y

y = f(x)



M y = g(x)

O

x

Đồ thị của hàm số y = f(x) và đồ thị của hàm số
y = g(x) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi hệ sau đây có
nghiệm :
f
 (x) = g(x)
(Hệ đó cho ta hoành độ tiếp điểm)


f
 ' (x) =g' (x)
11


Ví dụ 4:
Xác định a để đồ thị (C) của hàm số :
x3
y = f (x) =
− x 2 + 4x
3
tiếp xúc với đồ thị Parabol (P): y = g(x) = x2 + a
Giải : Hoành độ tiếp điểm của (C) và (P) là nghiệm
của hệ :

f(x) = g(x)

f' (x) = g' (x)

x
2
2
 − x + 4x = x + a (1)
⇔3
x 2 − 2x + 4 = 2 x
( 2)

3


(2) ⇔ x2 − 4x + 4 = 0 ⇔ x = 2

8
Thay x = 2 vào (1), ta được : a =
3
8

ĐS : Khi a =

3

thì (C) tiếp xúc (P)

12


CÁC BÀI TOÁN
ĐỂ RÈN LUYỆN

13


(2m −1)x −m2
Cho hàm số : y =
x −1

Bài số 1:

(1)


Tìm m để đồ thị của hàm số (1) tiếp xúc với
đường thẳng có phương trình: y = x.
Gợi ý: Như ví dụ 4. Điều kiện tiếp xúc
(2m − 1)x − m2
=x
(1)
x −1
− (2m −1) + m2
( 2)
=1
2
(x −1)

{

Đi đến:

(x − m)2 = 0
chú ý tập xác định.

2
2
(x − 1) = (m − 1)

ĐS: Mọi m khác 1

14


Bài số 2:


x
Cho hàm số: y = f(x) =
1+ x

Gọi (C) là đồ thị. Tìm phương trình tiếp của đồ thị đi
qua tâm đối xứng (nếu có).
Gợi ý: Tâm đối xứng I(– 1; 1). Giống ví dụ 3
Phương trình tiếp tuyến qua điểm I.
ĐS: Không có tiếp tuyến nào qua tâm đối xứng.
x 2 + 3x + 3
Bài số 3: Cho hàm số y = f(x) =
x+2
Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số
Biết nó vuông góc với đường thẳng (a): x – 3y + 6 = 0.
Gợi ý: Gọi (d) là tiếp tuyến. Vì (a) có hệ số góc 1/3
nên (d) có hệ số góc là – 3.
15
ĐS: y = – 3x – 3 và y = – 3x – 11.


Bài số 4:

Cho (C): y = f(x) = x3 − 3x2 + 2. Tìm trên
đường thẳng y = − 2 các điểm từ đó có thể
kẻ đến đồ thị hai tiếp tuyến vuông góc
Gợi ý: Gọi A(a; – 2) là điểm cần tìm.
Phương trình tiếp tuyến qua A là: y = k(x – a) – 2
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của hệ:


x3 − 3x 2 + 2 = k(x − a) − 2 (1)

(2)
 3x(x − 2) = k
Theá (2) vào (1) ta được: (x – 2)[2x2 – (3a – 1)x+2] = 0

+ Với x = 2: Ta có tiếp tuyến là y = – 2 (loại).
+ Với 2x2 – (3a –1)x+ 2 = 0 (*). Để bài toán được thỏa
thì (*) phải có nghiệm x1,x2 thỏa f’(x1).f’(x2) = – 1
∆ = (3a – 1)2 – 16 > 0
Giaûi hệ ta được

(3x12 – 6x1)(3x22 – 6x2) = – 1
16
a = 55/27

{


Cho hàm số y = f(x) = x4 – 12x2 + 4
Bài số 5:
Tìm trên trục tung những điểm mà từ đó vẽ được
đúng 3 tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số.
Gợi ý: Gọi A(0; m) là điểm cần tìm.
Phương trình tiếp tuyến: y = kx + m
Điều kiện tiếp xúc:

{

x4 – 12x2 + 4 = kx + m

4x3 – 24x = k

Đi đến: 3x4 – 12x2 + m – 4 = 0

(1)
(2)
(3)

Do có đúng 3 tiếp tuyến nên (3) là phương trình
trùng phương có 3 nghiệm cần thử lại.
ĐS: Điểm A(0;4)
17


CHÚC SỨC KHỎE
CÁC THẦY , CÔ GIÁO

CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG
TRONG CÁC KỲ THI SẮP TỚI



×