Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

tiết 29 - Luyện tâp chương 2: Kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.41 KB, 11 trang )

Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Kiến thức cần nhớ
Hãy điền công thức hóa học phù hợp vào chỗ trống và viết PTHH cho mỗi
trường hợp sau:
1. ………+ O
2
 Fe
3
O
4
.
2. ………+ Cl
2
 NaCl.
3. Fe + …….  FeCl
2
+ H
2
4. Al + ……  Al(NO
3
)
3
+ Cu
Bài tập 1
3Fe
2
2Na
2
2HCl
3Cu(NO
3


)
2
2
2 3
? Qua bài tập trên, hãy cho biết kim loại có những tính chất hóa học
gì?
1. Tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim:
* Với O
2
 oxit.
* Với phi kim khác  muối
2. Tác dụng với dd axit.
3. Tác dụng với dd muối.
Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim:
* Với O
2
 oxit.
* Với phi kim khác  muối
2. Tác dụng với dd axit.
3. Tác dụng với dd muối.
Có 4 kim loại A,B,C,D đứng sau Mg trong dãy HĐHH. Biết rằng:
- A và B tác dụng với dd HCl giải phóng khí H
2
.
- C và D không phản ứng với dd HCl.
- B tác dụng với dd muối của A và giải phóng A.

- D tác dụng với dd muối của C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động
hóa học giảm dần:
a. B,D,C,A b. D,A,B,C.
c. B,A,D,C d. A,B,C,D
e. C,B,D,A
Bài tập 2 (bài 3/SGK/69)
=> A, B đứng trước H
=> C, D đứng sau H
=> B đứng trước A
=> D đứng trước C
* Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb,(H),Cu,Ag,Au.
Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của kim loại
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và
khác nhau?
Giống
nhau

Khác
nhau
- Al có phản ứng với kiềm.
-
Khi tham gia phản ứng tạo hợp chất Al chỉ có hóa trị III, còn
sắt tạo thành hợp chất trong đó Fe có hóa trị (II) hoặc (III). Al
hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO

3
đặc, nguội và H
2
SO
4
đặc,
nguội.
Để phân biệt 2 gói bột nhôm và sắt ta dùng hóa chất nào sau?
a.dd NaCl.
b.H
2
O.
c.Dd NaOH.
d.H
2
SO
4
đặc, nguội.
Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của kim loại
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và
khác nhau?
Giống
nhau

Khác
nhau
- Al có phản ứng với kiềm.
-

Khi tham gia phản ứng tạo hợp chất Al chỉ có hóa trị III,
còn sắt tạo thành hợp chất trong đó Fe có hóa trị (II) hoặc
(III). Al hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO
3
đặc, nguội và H
2
SO
4

đặc, nguội.
Bài tập 3
Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của kim loại
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và
khác nhau?
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản
xuất gang, thép:
GANG THÉP
Thành phần Hàm lượng Cacbon 2 – 5% Hàm lượng Cacbon < 2%
Tính chất Giòn, không rèn, không giát mỏng được Đàn hồi, dẻo(dát mỏng, kéo sợi được), cứng
Sản xuất
-
Trong lò cao
-
Nguyên tắc: CO khử các Oxit sắt ở nhiệt độ cao
3CO + Fe
2

O
3
3CO
2
+ 2Fe
-
Trong lò luyện thép
-
Nguyên tắc: Oxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si… có
trong gang
FeO + C Fe + CO
GANG THÉP
Thành phần Hàm lượng Cacbon 2 – 5% Hàm lượng Cacbon < 2%
Tính chất Giòn, không rèn, không giát mỏng được Đàn hồi, dẻo(dát mỏng, kéo sợi được), cứng
Sản xuất
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của kim loại
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và
khác nhau?
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất
gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị
ăn mòn
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
?Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ?
- Sự ăn mòn kim loại : là sự phá hủy kim loại và hợp kim do tác dụng
hóa học trong môi trường.
- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ

thuộc vào các chất trong môi trường, nhiệt độ của môi trường…
?Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ?
- Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn: ngăn không cho kim
loại tiếp xúc với môi trường hoặc chế tạo những hợp kim ít bị ăn mòn.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của kim loại
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và
khác nhau?
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất
gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn
mòn
Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
II. Bài tập
a.Al Al
2
O
3
AlCl
3
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Al
AlCl
3
.

Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
Bài tập 4:
Đáp án
1. 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
2. Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
3. AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl
4. 2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ 3H

2
O
5. 2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
6. 2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2

I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của kim loại
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và
khác nhau?
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất
gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn
mòn
II. Bài tập
Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
Hướng dẫn:
- Để xác định kim loại A ta phải tìm được khối lượng mol của A.
B1: Viết PTHH
B2: Lập phương trình đại số tìm khối lượng mol của A .
B3: Trả lời.
Bài tập 5: (Bài 5/SGK- Tr 69)
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam

muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Giải
Ta có PTHH:
2A + Cl
2
2ACl
2M
A
g
9,2 g
=>

2M
A
. 23,4 = 9,2. 2(M
A
+35,5) => M
A
= 23
Vậy A là Natri (Na)
2(M
A
+ 35,5) g
23,4 g
Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững kiến thức vừa luyện tập.
2. Làm bài tập 1,2,4, và làm lại bài số 7*.
Học sinh khá giỏi có thể làm thêm bài 6*
Tham khảo thêm bài tập cùng dạng bài đã luyện tập.

Tiết 29. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
Bài tập 7: (Bài 7/SGK - 69)
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng
dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a.Viết các PTHH
b.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
Hướng dẫn:
B1: Viết PTHH
B2: Đặt ẩn cho số mol H
2
ở mỗi phương trình
B3: Dựa vào PTHH, lập phương trình đại số với ẩn là số mol của H
2

B4: Giải PT đại số, tìm giá trị của ẩn
B5: Thay vào các phương trình và tìm khối lượng của Fe, Al.
B6: Tính thành phần % của Fe và Al

×