Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tây hồ-hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.27 KB, 76 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
L i m đ uờ ở ầ

Việt Nam đang trong thời kỡ tiếp tục sự nghiệp đổi mới, thực hiện cụng cuộc CNH-HĐH
đất nước, chủ trương đưa nền kinh tế nước ta từ nụng nghiệp lạc hậu. Vỡ vậy, để hoàn thành
chủ trương, nhiệm vụ do Đảng đề ra, Đảng đề ra, vấn đề quan trọng hiện nay đối với cỏc doanh
nghiệp là phải chỳ trọng xõy dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đầu tư mua sắm TSCĐ, thực hiện đầu
tư theo chiều sõu, đưa cụng nghệ hiện đại vào sản xuất, tận dụng lợi thế của một nước đi sau,
học hỏi những thành tựu khoa học cụng nghệ hiện đại của cỏc nước đi trước - cỏc nước cụng
nghiệp hiện đại để ứng dụng vào sản xuất trong nước. Từng bước đuổi kịp trỡnh độ sản xuất
của cỏc nước trong khu vực và thế giới. Để triển khai được cỏc dự ỏn đầu tư, cỏc doanh nghiệp
cần phải cú nguồn vốn đủ lớn với thời hạn dài. Nguồn vốn này cú thể là nguồn vốn tài trợ của
Nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn gúp liờn doanh, vốn vay từ nền kinh tế do phỏt hành chứng
khoỏn, vốn vay từ NHTM. Do những hạn chế nhất định của cỏc doanh nghiệp Việt Nam mà vốn tự
cú hay vốn từ phỏt hành chứng khoỏn là rất nhỏ và hiếm. Do đú, nguồn vốn đầu tư quan trọng
nhất của doanh nghiệp là vốn vay từ NHTM. trong điều kiện kinh tế Việt Nam hiện nay thỡ nhu
cầu vốn trung dài hạn của doanh nghiệp là chủ yếu và nú thật sự cần thiết cho cỏc doanh nghiệp.
Hoạt động tớn dụng trung - dài hạn của Ngõn hàng nhận được rất nhiều sự quan tõm do
tầm quan trọng của nú đối với nền kinh tế cũng như sự phỏt triển bền vững của doanh nghiệp.
Trong mấy năm gần đõy, hoạt động tớn dụng trung - dài hạn của NHTM Việt Nam núi chung tuy
đó đạt được những kết quả đang kể nhưng vẫn cũn nhỏ bộ so với đũi hỏi bức thiết ngày càng
tăng về vốn trung dài hạn của cỏc doanh nghiệp. Do đú, mối quan tõm lớn ở cỏc NHTM Việt Nam
hiện nay là tỡm biện phỏp tăng trưởng tớn dụng trung - dài hạn cả về quy mụ lẫn chất lượng để
gúp phần phục vụ đắc lực cho sự nghiệp chung của cả nước, sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.
Tại chi nhỏnh NHNo & PTNT Tõy Hồ, hoạt động tớn dụng trung, dài hạn chưa được quan
tõm phỏt triển đỳng mức và cũn nhiều hạn chế, chưa đỏp ứng được mục tiờu đề ra về cả quy mụ
và chất lượng. Do những yờu cầu bức thiết của thực tế trờn, đồng thời qua quỏ trỡnh thực tập,
tỡm hiểu hoạt động kinh doanh tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Tõy Hồ, tụi đó quyết định chọn đề tài
nghiờn cứu cho chuyờn đề tốt nghiệp là: “Giải phỏp mở rộng và nõng cao chất lượng tớn dụng
trung, dài hạn tại Chi Nhỏnh Ngõn Hàng Nụng Nghiệp Và Phỏt Triển Nụng Thụn Tõy Hồ-Hà
Nội”.


Bố cục chuyờn đề gồm 3 chương:
ChươngI: Tớn dụng và Chất lượng tớn dụng trung, dài hạn của ngõn hàng thương mại.
1
Líp: Ng©n hµng 42A
1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
ChươngII: Thực trạng chất lượng tớn dụng trung, dài hạn tại Chi nhỏnh NHNo&PTNT Tõy
Hồ-Hà Nội.
ChươngIII: Một số giải phỏp nhằm mở rộng và nõng cao chất lượng tớn dụng trung, dài
hạn tại Chi nhỏnh NHNo&PTNT Tõy Hồ-Hà Nội.
Ch ng i. t n d ng v ch t l ng t n d ng trung, d iươ ớ ụ à ấ ượ ớ ụ à
h n c a ngõn h ng th ng m iạ ủ à ươ ạ
2
Líp: Ng©n hµng 42A
2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
I. T n d ng ngõn h ng.ớ ụ à
1. Kh i ni mỏ ệ
Tớn dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đú một bờn nhận được quyền sử
dụng tiền hoặc tài sản trong một thời gian nhất định cũn bờn kia nhận được sự cam kết hoàn trả
tiền gốc và lói theo thời hạn đó thoả thuận.
Như vậy: Tớn dụng là một phạm trự kinh tế phản ỏnh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa cỏc chủ thể trong nền kinh tế truyờn nguyờn tắc hoàn trả cả gốc và lói. Trong đú người cho
vay đó chuyển giao cho người đi vay một lượng giỏ trị nhất định dưới hỡnh thỏi tiền tệ hoặc hiện
vật như: bất động sản, mỏy múc, hàng hoỏ cũn người đi vay sẽ tạm thời sử dụng vốn này trong
một thời gian xỏc định. Khi hết thời gian sử dụng theo thoả thuận người đi vay sẽ phải hoàn trả
khoản vay cho người cho vay kốm theo một lợi tức.
2. Phõn lo i t n d ng Ngõn h ng.ạ ớ ụ à
Để cú thể khỏi quỏt và hiểu đỳng hơn về tớn dụng Ngõn hàng người ta tiến hành phõn
loại tớn dụng Ngõn hàng. Cú nhiều cỏch phõn loại tớn dụng Ngõn hàng khỏc nhau, tuỳ theo yờu

cầu của khỏch hàng và mục tiờu quản lý của Ngõn hàng.
* Phõn loại theo thời gian (thời hạn tớn dụng).
Phõn loại theo thời gian của cỏc khoản tớn dụng là cỏch phõn loại mà cỏc Ngõn hàng
thường dựng nhất. Cỏch phõn loại này cú ý nghĩa quan trọng đối với ngõn hàng vỡ thời gian liờn
quan mật thiết đến tớnh an toàn và khả năng sinh lời của tớn dụng cũng như khả năng hoàn trả
của khỏch hàng. Theo cỏch phõn loại này tớn dụng được phõn thành: tớn dụng ngắn hạn, tớn
dụng trung hạn và tớn dụng dài hạn.
- Tớn dụng ngắn hạn là cỏc khoản tớn dụng từ 12 thỏng trở xuống. Tớn dụng ngắn hạn
chủ yếu tài trợ cho tài sản lưu động tức là những tài sản cú vũng quay lớn.
- Tớn dụng trung hạn là cỏc khoản tớn dụng mà thời gian vay từ 1 đến 5 năm. Tớn dụng
trung hạn chủ yếu tài trợ cho một số tài sản cố định như phương tiện vanạ tải, cụng trường, vật
nuụi, trang thiết bị chúng hao mũn.
- Tớn dụng dài hạn là cỏc khoản tớn dụng từ 5 năm trở lờn. Hỡnh thức tớn dụng này
thường tài trợ cho cỏc dự ỏn lớn, thời gian sử dụng lõu dài như cỏc cụng trỡnh cầu, đường, sõn
bay, bến cảng.
* Phõn loại theo hỡnh thức.
3
Líp: Ng©n hµng 42A
3
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Theo cỏch phõn loại này tớn dụng được chia thành: chiết khấu, cho vay, bảo lónh và cho
thuờ.
- Chiết khấu thương phiếu là việc Ngõn hàng ứng tiền cho khỏch hàng tương ứng với giao
thụng của thương phiếu đi phần thu nhập của Ngõn hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến
hạn. Về mặt phỏp lý thỡ Ngõn hàng khụng phải đó cho vay đối với chủ thương phiếu. Đõy chỉ là
hỡnh thức trao đổi trỏi quyền: chủ tương phiếu giao thương phiếu cho Ngõn hàng đổi lại Ngõn
hàng cung cấp cho chủ thương phiếu một khoản tiền. Tuy nhiờn đối với Ngõn hàng thỡ dõy được
coi là một khoản tớn dụng bởi vỡ Ngõn hàng đó bỏ ra một khoản tiền ở thời điểm hiện tại để
nhận về một khoản tiền lớn hơn trong tương lai.
- Cho vay: Đõy là việc Ngõn hàng trực tiếp trao tiền cho khỏch hàng với cam kết phải hoàn

trả cả gốc và lói trong khoảng tớn dụng xỏc định.
- Bảo lónh là việc Ngõn hàng cam kết thực hiện cỏc nghĩa vụ tài chớnh thay khỏch hàng
của mỡnh nếu như khỏch hàng của mỡnh vi phạm. Với hỡnh thức bảo lónh mặc dự Ngõn hàng
chưa phải xuất tiền ra nhưng Ngõn hàng đó cho khỏch hàng sử dụng uy tớn của mỡnh để giao
dịch với cỏc chủ thể khỏc.
- Cho thuờ là việc Ngõn hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khỏch hàng thuờ theo cỏc thoả
thuận nhất định. Sau thời gian nhất định, khỏch hàng phải trả cả gốc và lói cho Ngõn hàng.
* Phõn loại tớn dụng theo tài sản đảm bảo.
Theo cỏch phõn loại này tớn dụng Ngõn hàng được chia thành: tớn dụng cú đảm bảo
bằng uy tớn của chớnh khỏch hàng, tớn dụng cú đảm bảo bằng thế thấp, tớn dụng đảm bảo
bằng cầm cố tài sản.
- Tớn dụng cú đảm bảo bằng uy tớn của chớnh khỏch hàng cỏc khoản tớn dụng này
thường được cấp cho khỏch hàng cú uy tớn, thường là khỏch hàng thường xuyờn làm ăn cú lói,
tỡnh hỡnh tài chớnh vững mạnh, ớt xảy ra tỡnh trạng nợ dõy dưa, cỏc khoản cho vay theo chỉ thị
của chớnh phủ.
- Tớn dụng cú đảm bảo bằng thế chấp. Đõy là cỏc khoản tớn dụng mà khi cấp tớn dụng
Ngõn hàng sẽ nắm giữ giấy tờ của cỏc tài sản được thế chấp. Cỏc tài sản thế chấp khỏch hàng
vẫn được sử dụng nhưng phải thực hiẹn một số cam kết với Ngõn hàng.
- Tớn dụng được đảm bảo bằng cầm cố. Đõy là hỡnh thức cấp tớn dụng mà khi Ngõn
hàng cấp tớn dụng cho khỏch hàng thỡ khỏch hàng sẽ giao tài sản cho Ngõn hàng để bảo quản
nếu như khoản tớn dụng khụng trả được đỳng hạn thỡ Ngõn hàng cú thể sử dụng tài sản cõm cố
để thu hồi nợ.
4
Líp: Ng©n hµng 42A
4
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
* Phõn loại tớn dụng theo rủi ro
Theo cỏch phõn loại này người ta chia tớn dụng thành:
- Tớn dụng lành mạnh: cỏc khoản tớn dụng cú khả năng thu hồi cao
- Tớn dụng cú vấn đề: là cỏc khoản tớn dụng cú dấu hiệu khụng lành mạnh như khỏch

hàng chậm tiờu thụ, khỏch hàng bị thiờn tai, trỡ hoón nộp bỏo cỏo tài chớnh.
- Nợ quỏ hạn cú khả năng thu hồi: là cỏc khoản nợ đó quỏ hạn nhưng với thời hạn ngắn
và khỏch hàng cú kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo cú giỏ trị lớn
- Nợ khú đũi: là cỏc khoản nợ quỏ hạn quỏ lõu, khả năng trả nợ rất kộm, tài sản thế chấp
nhỏ
* Phõn loại khỏc.
Ngoài cỏc cỏch phõn loại trờn người ta cũn cú thể phõn loại tớn dụng theo cỏc tiờu thức
khỏc như phõn tớn dụng theo ngành kinh tế, theo mục đớch sử dụng vốn, theo đối tượng tớn
dụng
3. C c ch c n ng v h nh th c t n d ng Ngõn h ngỏ ứ ă à ỡ ứ ớ ụ à
3.1. Ch c n ngứ ă
3.1.1. Ch c n ng t p trung v phõn ph i theo nguy n t c ho n ứ ă ậ à ố ờ ắ à
tr .ả
Chức năng này thể hiện khi tớn dụng thu hỳt bộ phận tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
và phõn phối vốn đú bằng hỡnh thức cho vay đối với nhu cầu đang thiếu vốn tạm thời, phục vụ
cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh và tiờu dựng. Giữa tập trung và phõn phhối vốn luụn cú mối
quan hệ ràng buộc lẫn nhau. Thực hiện tốt tập trung vốn tạo cơ sở để tiến hành cho vay, đồng
thời chỉ khi việc phõn phối vốn cú hiệu quả sẽ thỳc đẩy nhu cầu tập trung vốn. Sự phõn phối của
tớn dụng tuõn theo một vũng tuần hoàn từ khi coh vay đến vốn tớn dụng theo nhu cầu, và sau khi
hoành thành việc tham gia quỏ trỡnh phục vụ nhu cầu, trở lại hỡnh thỏi tiền tệ thỡ nú được
hoàn trả người cho vay. Đõy là bản chất vận động của tớn dụng. Đú là sự vận động với tư cỏch
lượng giỏ trị vận động, do đú lượng giỏ trị này luụn được bảo tồn theo thời gian khi hoàn trả.
3.1.2. Ch c n ng ph n nh v ki m so t ho t ng c a n n kinh ứ ă ả ỏ à ể ỏ ạ độ ủ ề
t .ế
Khả năng kiểm soỏt cỏc hoạt động kinh tế của tớn dụng Ngõn hàng là rộng lớn hơn so với
cỏc hỡnh thức khỏc. Bờn cạnh quan hệ tớn dụng đối với cỏc doanh nghiệp và cỏ nhõn, Ngõn
hàng cũn cú quan hệ về tiền tệ, thanh toỏn với họ, cỏc doanh nghiệp dễ dàng hơn. Khụng những
5
Líp: Ng©n hµng 42A
5

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
thế, tớn dụng cũng phản ỏnh một cỏch tổng hợp và nhạy bộn đối với moi biến đổi của nền kinh
tế. Thụng qua hoạt động thu hỳt vốn nhàn rụi cú thể dỏnh giỏ được tỡnh hỡnh tiờu dựng, tiết
kiệm và cỏc tiềm năng của nền kinh tế. Mặt khỏc, thụng qua hoạt động cấp vốn cú thể đỏnh giỏ
được khả năng phỏt triển của cỏc ngành lĩnh vực, sự hợp lý của cơ cấu nền kinh tế qua đú cú sự
điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho hợp lý. Do đú, tớn dụng được coi là cụng cụ quan trọng để Nhà
nước kiểm soỏt và thực hiện cỏc chiến lược phỏt triển kinh tế.
3.2. C c h nh th c t n d ng Ngõn h ng hi n nay.ỏ ỡ ứ ớ ụ à ệ
Theo quyết định số 1627/ 2001/ QĐ- NHNN ngày 31/ 12/ 2001 của Thống đốc ngõn hàng
Nhà nước Việt Nam, Ngõn hàng cú cỏc hinh thức tớn dụng sau đõy.
a. Cho vay từng lần.
Hỡnh thức này ỏp dụng đối với những khỏch hàng cú nhu cầu và đề nghị vay vốn từng
lần, khỏch hàng cú nhu cầu vay vốn khụng thường xuyờn hoặc khỏch hàng mà Ngõn hàng xột
thấy cần thiết phải ỏp dụng cho vay từng lần để giảm sỏt, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn ay
chặt chẽ, an toàn. Mỗi lần vay vốn khỏch hàng mà Ngõn hàng phải làm thủ tục vay vốn cần thiết
và ký hợp đồng tớn dụng.
Mỗi hợp đồng tớn dụng cú thể phỏt triển vay một lần hay nhiều lần phự hợp với tiến độ
và yờu cầu sử dụng vốn thực tế của khỏch hàng. Mỗi lần nhận tiền vay khỏch hàng phải lập giấy
nhận nợ. Ngõn hàng cho vay phải quản lý chặt chẽ doanh số cho vay, đảm bảo tổng số tiền trờn
cỏc giấy nhận nợ khụng được vượt quỏ số tiền đó ký trong hợp đồng tớn dụng.
b. Cho vay theo hạn mức tớn dụng.
Theo hỡnh thức này, Ngõn hàng và khỏch hàng ký hợp đồng tớn dụng thoả thuận hạn
mức tớn dụng duy trỡ trong một thời gian xỏc định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Như
vậy khỏch hàng được rỳt vốn trong hạn mức tớn dụng cho phộp, căn cứ vào nhu cầu của phương
ỏn sản xuất kinh doanh. Một số trường hợp Nhà nước quy định hạn mức cuối kỳ. Dự nợ trong kỳ
cú thể lớn hơn hạn mức, tuy nhiờn, đến cuối kỳ, khach shàng phải trả nợ để giảm dư nợ sao cho
dư nợ cuối kỳ khụng được vượt quỏ hạn mức.
Mỗi lần vay khỏch hàng chỉ cần trỡnh bày phương ỏn sử dụng tiờn vay, nộp cỏc chứng từ
chứng minh đó mua hàng hoặc dịch vụ và nờu yờu cầu vay. Sau khi kiểm tra tớnh chất hợp phỏp
là hợp lệ của chứng từ, Ngõn hàng sẽ phỏt triển cho khỏch hàng.

Đõy là hỡnh thức vay thuận tiện cho những khỏch hàng vay mượn thường xuyờn, vốn
vay tham gia thường xuyờn vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
c. Cho vay theo dự ỏn đầu tư:
6
Líp: Ng©n hµng 42A
6
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ngõn hàng cho khỏch hàng vay vốn để thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư phỏt triển sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và cỏc dự ỏn phục vụ đời sống cú khả thi. Hỡnh thức này cho cỏc trường hợp
vay vốn trung và dài hạn.
d. Cho vay hợp vốn.
Theo phương thức này một nhúm tổ chức tớn dụng cựng cho vay đối với một dự ỏn hoặc
theo phương ỏn vay vốn của khỏch hàng trong đú cú một tổ chức tớn dụng làm đấu mối dàn xếp
phối hợp với cac tổ chức tớn dụng khỏc. Cho vay vốn thường ỏp dụng đối với cỏc dự ỏn cú nhu
cầu vốn rất lớn, vượt quỏ khả n ăng của một Ngõn hàng hoặc cú phạm vi quy mụ rộng mà một
Ngõn hàng khú cú thể kiểm soỏt nổi.
Hỡnh thức này một mặt giỳp cho Ngõn hàng phõn tỏn rủi ro, mặt khỏc bổ sung kinh
nghiệm kiến thức cho nhau, làm phong phỳ thờm hoạt động nghiệp vụ của Ngõn hàng.
e. Cho vay trả gúp.
Cho vay trả gúp là hỡnh thức tớn dụng, theo đú Ngõn hàng cho phộp khỏch hàng trả gốc
làm nhiều lần trong thời hạn tớn dụng đó htoả thuận cho vay trả gúp thường được ỏp dụng đối
với cỏc khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc khỏch hàng lõu bền. Số tiền
trả nợ mỗi lần được tớnh toỏn cho phự hợp với khả năng trả nợ của khỏch hàng và cho vay trả
gúp thường cú rủi ro do khỏch hàng thường thế chấp bằng hàng hoỏ trả gúp. Khả năng trả nợ
phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Nếu người vay mất việc, ốm đau, thu nhập giảm
sỳt thỡ khả năng thu nợ của khỏch hàng cũng bị ảnh hưởng.
f. Cho vay theo hạn tớn dụng dự phũng.
Theo hỡnh thức này, căn cứ vào nhu cầu của khỏch hàng, Ngõn hàng và khỏch hàng thoả
thuận trong hợp đồng tớn dụng: hạn mức tớn dụng dự phũng, thời hạn hiệu lực tớn dụng dự
phũng. Trong thời hạn hiệu lực củahợp đồng, nếu khỏch hàng khụng sử dụng hoặc sử dụng

khụng hết hạn mức của tớn dụng, khỏch hàng phải trả phớ cam kết theo thoả thuận đó ký trong
hợp đồng, khi khỏch hàng vay chớnh thức phần vốn vay được tớnh theo lói suất tiền vay hiện
hành.
g. Cho vay thụng qua nghiệp vụ phỏt hành sử dụng thẻ tớn dụng.
Theo hỡnh thức này Ngõn hàng cho phộp khỏch hàng sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn
mức để thanh toỏn tiền mua hàng hoỏ, dịch vụ và rỳt tiền mặt tại mỏy rỳt tiền tự động. Hỡnh
thức này mang lại cho khỏch hàng tớnh tự chủ cao và tiết kiệm thời gian.
h. Cho vay theo hạn mức thấu chi.
7
Líp: Ng©n hµng 42A
7
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Theo hỡnh thức này, Ngõn hàng cho phộp khỏch hàng được chi vượt trờn số dư tiền gửi
thanh toỏn của mỡnh đến một giới hạn nhất định và trong một khoảng tớn dụng xỏc định. GIới
hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Cho vay thấu chi là hỡnh thức tớn dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản phần lớn là
khụng cú bảo đảm vỡ vậy hỡnh thứ này chỉ ỏp dụng đối với những khỏch hàng cú độ tin cậy cao
thu nhập đều đặn.
Ngoài cỏc hỡnh thức tớn dụng kể trờn, Ngõn hàng cũn cú thể ỏp dụng cỏc hỡnh thức cấp
tớn dụng khỏc phự hợp với nhu cầu của khỏch hàng và tăng tớnh cạnh tranh trờn thị trường.
4. Nguy n t c t n d ng ngõn h ng.ờ ắ ớ ụ à
Ho t ng t n d ng c a NHTM d a tr n m t s nguy n t c nh tạ độ ớ ụ ủ ự ờ ộ ố ờ ắ ấ
nh nh m m b o t nh an to n v kh n ng sinh l i. C c nguy n t cđị ằ đả ả ớ à à ả ă ờ ỏ ờ ắ
n y c th ho trong c c quy nh c a NHNN v c c NHTM.à đượ ụ ể ỏ ỏ đị ủ à ỏ
4.1. Nguy n t c 1:ờ ắ
Kh ch h ng ph i cam k t ho n tr c v n v lói cho Ngõn h ng sauỏ à ả ế à ả ả ố à à
m t th i gian nh t nh. ộ ờ ấ đị
õy l nguy n t c quan tr ng h ng u, l i u ki n Ngõn h ngĐ à ờ ắ ọ à đầ à đ ề ệ để à
t n t i v ph t tri n, ph n nh ng b n ch t c a quan h t n d ng. Quanồ ạ à ỏ ể ả ỏ đỳ ả ấ ủ ệ ớ ụ
h t n d ng s b ph v n u kh ch h ng kh ng th c hi n y nguy nệ ớ ụ ẽ ị ỏ ỡ ế ỏ à ụ ự ệ đầ đủ ờ

t c tr n. i u n y gõy c r i ro thanh to n cho Ngõn h ng v c c kho nắ ờ Đ ề à đượ ủ ỏ à ỡ ỏ ả
t n d ng ch y u cú ngu n g c t c c kho n ti n g i cu kh ch h ng vớ ụ ủ ế ồ ố ừ ỏ ả ề ử ả ỏ à à
c c kho n ngõn h ng vay m n . Ngõn h ng ph i cú tr ch nhi m ho n trỏ ả à ượ à ả ỏ ệ à ả
c g c v lói nh ó cam k t. Do v y, ngõn h ng y u c u ng i nh n t nả ố à ư đ ế ậ à ờ ầ ườ ậ ớ
d ng ph i th c hi n ng cam k t n y.ụ ả ự ệ đỳ ế à
4.2. Nguy n t c 2:ờ ắ
Kh ch h ng ph i cam k t s d ng t n d ng theo ng m c ch óỏ à ả ế ử ụ ớ ụ đỳ ụ đớ đ
tho thu n v i Ngõn h ng, kh ng tr i v i c c qui nh c a ph p lu t vả ậ ớ à ụ ỏ ớ ỏ đị ủ ỏ ậ à
c c quy nh kh c c a Ngõn h ng c p tr n.ỏ đị ỏ ủ à ấ ờ
Ph p lu t quy nh ph m vi ho t ng cho c c Ngõn h ng, b n c nhỏ ậ đị ạ ạ độ ỏ à ờ ạ
ú m i Ngõn h ng cú th cú m c ch v ph m vi ho t ng ri ng. M cđ ỗ à ể ụ đớ à ạ ạ độ ờ ụ
ch t i tr c ghi trong h p ng t n d ng m b o ngõn h ng kh ngđớ à ợ đượ ợ đồ ớ ụ đả ả à ụ
t i tr hco c c ho t ng tr i ph p lu t v vi c t i tr ú l ph h p v ià ợ ỏ ạ độ ỏ ỏ ậ à ệ à ợ đ à ự ợ ớ
c ng l nh c a ngõn h ng. Vi c kh ch h ng th c hi n ng cam k t trongươ ĩ ủ à ệ ỏ à ự ệ đỳ ế
8
Líp: Ng©n hµng 42A
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
h p ng t n d ng l m t trong nh ng y u t m b o kh n ng thu nợ đồ ớ ụ à ộ ữ ế ố đả ả ả ă ợ
c a Ngõn h ng. V th ngõn h ng ph i ti n h nh ng th m n tr c,ủ à ỡ ế à ả ế à đỳ ẩ đị ướ
trong v sau khi co vay, N u ph t hi n kh ch h ng vi ph m nguy n t c n yà ế ỏ ệ ỏ à ạ ờ ắ à
ngõn h ng cú quy n thu n tr c h n.à ề ợ ướ ạ
4.3. Nguy n t c 3: Ngõn h ng t i tr d a tr n ph ng n cú hi u qu .ờ ắ à à ợ ự ờ ươ ỏ ệ ả
Th c hi n nguy n t c n y l i u ki n th c hi n nguy n t c 1.ự ệ ờ ắ à à đ ề ệ để ự ệ ờ ắ
Ph ng n ho t ng cú hi u qu c a ng i vay ch ng minh kh n ng thuươ ỏ ạ độ ệ ả ủ ườ ứ ả ă
h i c v n u t v cú lói tr n Ngõn h ng. Trong n n kinh t thồ đượ ố đầ ư à để ả ợ à ề ế ị
tr ng, c c ho t ng kinh t di n ra h t s c a d ng, ph c t p. V thườ ỏ ạ độ ế ễ ế ứ đ ạ ứ ạ ỡ ế
t i tr c a ngõn h ng ph i g n li n v i vi c h nh th nh t i s n c a ng ià ợ ủ à ả ắ ề ớ ệ ỡ à à ả ủ ườ
vay. Trong tr ng h p x t th y k m an to n, ho t ng i h i ng i vayườ ợ ộ ấ ộ à ạ độ đũ ỏ ườ
ph i cú t i s n m b o khi vay nh m b sung nh ng m t h n ch c aả à ả đả ả ằ ổ ữ ặ ạ ế ủ

CBTD c ng nh ph ng ng a nh ng di n bi n kh ng thu n l i c a m iũ ư ũ ừ ữ ễ ế ụ ậ ợ ủ ụ
tr ng kinh doanh.ườ
5. Vai tr t n d ng c a Ngõn h ng trong n n kinh t th tr ng.ũ ớ ụ ủ à ề ế ị ườ
5.1. T n d ng ngõn h ng p ng nhu c u v v n cho doanh ớ ụ à đỏ ứ ầ ề ố
nghi p duy tr v m r ng qu tr nh ho t ng s n ệ để ỡ à ở ộ ỏ ỡ ạ độ ả
xu t kinh doanh.ấ
Là trung gian điều hoà lượng cung cấp về vốn cho nền kinh tế, tớn dụng ngõn hàng làm
nhiệm vụ dẫn đường cho nguồn vốn chảy từ nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn. Vỡ trong hoạt động
kinh doanh tại một thời điểm luụn phỏt sinh hai loại nhu cầu: cho vay vốn để hưởng lợi và nhu
cầu vay vốn để tiến hành sản xuất kinh doanh là điều tất yếu. Cả hai nhu cầu này là ngược nhau
nhưng cú cựng mục tiờu an toàn, sinh lời và đều là tạm thời. Nếu được thoả món thỡ cả hai bờn
cựng cú lợi. Tớn dụng ngõn hàng đó thực hiện chức năng huy động vốn tập trung vốn tạm thời
nhàn rỗi để đưa vào sử dụng theo nguyờn tắc hoàn trả cả vốn lẫn lói trong một khoảng thời gian
nhất định với tốc độ nhanh và hiệu quả hơn, thoả món nhu cầu vốn tạm thời, bổ sung cho quỏ
trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5.2. T n d ng ngõn h ng l c ng c c l c cho ng nh kinh t ớ ụ à à ụ ụ đắ ự à ế
k m ph t tri n v nh ng ng nh kinh t m i nh n.ộ ỏ ể à ữ à ế ũ ọ
Bằng việc sử dụng lói suất ưu đói đối với những ngành kinh tế mũi nhọn cũng như những
ngành kinh tế kộm phỏt triển nhưng cần thiết cho quốc kế dõn sinh, tớn dụng ngõn hàng gúp
phần thỳc đẩy những ngành kinh tế này phỏt triển. Mặt khỏc với đặc trưng hoàn trả cả vốn lẫn
lói để thể hiện sự ưu việt hơn của tớn dụng ngõn hàng so với việc ngõn sỏch đầu tư vào lĩnh vực
9
Líp: Ng©n hµng 42A
9
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
đú. Vỡ khi được cấp vốn Ngõn sỏch người sử dụng ớt quan tõm đến việc sử dụng vốn một cỏch
cú hiệu quả bởi nguồn vốn này được cấp phỏt mà khụng phải hoàn trả.
5.3. T n d ng ngõn h ng cú vai tr quy t nh n s n nh ớ ụ à ũ ế đị đế ự ổ đị
c a l u th ng ti n t .ủ ư ụ ề ệ
Trong nền kinh tế thị trường việc chỳ trọng đến phỏt triển lưu thụng hàng hoỏ phải luụn

gắn với việc ổn định lưu thụng tiền tệ. Do tớnh ưu việt của mỡnh tớn dụng ngõn hàng đúng vai
trũ quan trọng quyết định đến sự ổn định của lưu thụng tiền tệ. Trước hết Ngõn hàng là kờnh
quan trọng để đưa tiền vào lưu thụng, cú khả năng kiểm soỏt được khối lượng tiền sao cho phự
hợp với lưu thụng hàng hoỏ. Nếu tớn dụng ngõn hàng được thực hiện một cỏch cú hiệu quả sẽ
đảm bảo khối lượng tiền cung ứng phự hợp. Vỡ khi cho vay ngõn hàng đó đưa tiền vào lưu
thụng. Mặt khỏc cựng với chức năng tạo tiền, cỏc ngõn hàng thương mại cú khả năng mở rộng
tiền gửi làm tăng khối lượng tiền trong lưu thụng. Vỡ vậy ngõn hàng trung ương phải sử dụng
cụng cụ chớnh sỏch tiền tệ để thực hiện điều tiết hoạt động tớn dụng của cỏc ngõn hàng thương
mại như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lói suất chiết khấu, hạn mức tớn dụng từ đú cú thể quản lý
được lượng tiền mặt trong lưu thụng nhằm đạt mục tiờu mong muốn.
5.4. T n d ng ngõn h ng cú vai tr ki m so t n n kinh t .ớ ụ à ũ ể ỏ ề ế
Xuất phỏt từ chức năng phõn phối vốn tiền tệ, tớn dụng ngõn hàng cú thể kiểm soỏt
được hoạt động kinh tế trong quỏ trỡnh huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi để cho vay. Thụng qua
việc huy động vốn của cỏc doanh nghiệp và cỏc tầng lớp dõn cư trong xó hội và việc tổ chức
thanh toỏn khỏch hàng, Ngõn hàng cú thể đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm, tỡnh hỡnh sản
xuất cũng như khả năng chi trả của khỏch hàng thụng qua biến động số dư trong tài khoản. Trong
quỏ trỡnh cho vay, ngõn hàng luụn phải đề phũng nguy cơ rủi ro cú thể xảy ra, phải thường
xuyờn phõn tớch khả năng tài chớnh của ngõn hàng, giỏm sỏt kiểm tra hoạt động sản xuất kinh
doanh của họ cú thể điều chỉnh, tỏc động kịp thời khi cần thiết. Từ đú, Ngõn hàng cú khả năng tập
hợp được tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp đồng thời gúp những ý kiến để
điều chỉnh khi cú sự mất cõn đối trong cơ cấu kinh tế.
5.5. T n d ng ngõn h ng t o i u ki n ph t tri n c c quan h ớ ụ à ạ đ ề ệ ỏ ể ỏ ệ
kinh t i ngo i.ế đố ạ
Hiện nay, với xu hướng toàn cầu hoỏ nền kinh tế của một quốc gia luụn gắn liền với nền
kinh tế thế giới. Đầu tư vốn ra nước ngoài và hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoỏ đó và đang là
hai lĩnh vực hợp tỏc kinh tế thụng dụng giữa cỏc nước. Vốn là yếu tố quyết định đầu tiờn cho sự
hợp tỏc này. Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay thỡ cỏc đơn vị khụng thể chỉ vay vốn từ cỏc tổ
chức tớn dụng trong nước mà cú thể vay vốn từ cỏc tổ chức quốc tế. Chỳng ta đó và đang tham
gia vào cỏc tổ chức tài chớnh quốc tế như WB, IFM và cỏc thị trường tài chớnh lớn trờn thế
10

Líp: Ng©n hµng 42A
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
giới cũng như cỏc đại lý Ngõn hàng tại cỏc nước khỏc nhau trờn thế giới. Tớn dụng ngõn hàng đó
trở thành một phương tiện nối liền cỏc nền kinh tế trờn thế giới lại với nhau. Như vậy đối với
những nước đang thỡ tớn dụng ngõn hàng là cụng cụ mở đường gúp phần mở rộng xuất nhập
khẩu hàng hoỏ, đồng thời cũng nhờ cỏc nguồn tớn dụng bờn ngoài đầu tư phỏt triển cỏc thành
phần kinh tế trong nước.
11
Líp: Ng©n hµng 42A
11
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
5.6. T n d ng ngõn h ng úng vai tr quy t nh trong ho t ngớ ụ à đ ũ ế đị ạ độ
NH.
Tớn dụng ngõn hàng đúng vai trũ quyết định sự tồn tại và phỏt triển của một Ngõn hàng
thương mại. Bởi vỡ đối với Ngõn hàng thương mại hoạt động tớn dụng là hoạt động chủ yếu
nhất, nú chiếm bộ phận lớn trong tổng số tài sản cú của ngõn hàng. Đõy là nghiệp vụ mang lại
nhiều lợi nhuận nhất (Việt Nam là 60-70%, ở cỏc nước khỏc là 30-35%). Tuy nhiờn, tớn dụng là
nghiệp vụ cú nhiều rủi ro nhất trong hoạt động của ngõn hàng.
Túm lại tớn dụng ngõn hàng cú vai trũ hết sức quan trọng đối với nền kinh tế và đối với
hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng thương mại nờn việc mở rộng quy mụ tớn dụng là hết sức
cần thiết. Để phỏt huy vai trũ đú, cỏc nước trờn thế giới đó sử dụng tớn dụng ngõn hàng như là
một cụng cụ đắc lực để thỳc đẩy phỏt triển nền kinh tế xó hội.
II. T n d ng trung v d i h n trong ngõn h ng ớ ụ à à ạ à
1 Kh i ni m. ỏ ệ
Tớn dụng trung, dài hạn là một bộ phận của tớn dụng Ngõn hàng phõn theo thời gian .
Tớn dụng trung- dài hạn là những khản cho vay cú thời gian lớn hơn 1 năm dựng để đỏp ứng nhu
cầu thay đổi mỏy múc, thiết bị , cụng nghệ, xõy dụng cơ sơ hạ tầng… và thời gian cho vay khụng
vượt quỏ thời gian khấu hao của tài sản hỡnh thành từ vốn vay. Tuỳ theo mỗi nưới, quy định về
thời gian của tớn dụng trung, dài hạn cựng khỏc nhau. ở Việt nam khoản vay cú thời gian từ 1-5

năm là tớn dụng trung hạn , tớn dụng dài hạn cú thời gian từ 5 năm trở lện.
Đặc điểm tớn dụng trung, dài hạn
- Rủi ro lớn.
Nền kinh tế luụn luụn biến động mà bất kỳ biến động nào, dự nhỏ cũng ảnh hưởng đến
hoạt động Ngõn hàng nhất là hoạt động tớn dụng. Những hoạt động xảy ra cú thể là tốt hay xấu
đều rất khú lường trước được, mặc dự bản thõn tài sản cú thể dựng để đảm bảo những giỏ trị
củanú cú chiều hướng thuyờn giảm hàng năm. Do đú, với thời hạn dài, tớn dụng trung, dài hạn
thường tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao do khú cú thể biết trước được cỏc thay đổi trong nền kinh tế.
- Lói suất cao
Do cỏc khoản tớn dụng trung, dài hạn cú rủi ro lớn nờn để bự đắp cho nguy cơ rủi ro cao
mà Ngõn hàng phải chịu thỡ lói suất tớn dụng trung, dài hạn cũng phải cao hơn so với lói suất của
khoản vay ngắn hạn. Bờn cạnh đú nguồn vốn sử dụng cho tớn dụng trung dài hạn lại đắt và khan
hiếm, dẫn đến giỏ cả đầu ra cũng phải tương ứng với chi phớ đầu vào.
- Mục đớch của tớn dụng trung, dài hạn
12
Líp: Ng©n hµng 42A
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Để phục vụ đầu tư mở rộng sản xuất, mua sắm mỏy múc, thiết bị TSCĐ, xõy dụng cơ sở
hạ tầng… những tài sản này cú thời gian sử dụng dài hạn thời gian hoàn thành lõu, thời gian thu
hồi vốn dài. Do đú chỳng ta chưa thấy ngay được hiệu quả sử dụng của khoản vay, việc quản lý
khoản tiền ỳng trước gặp khú khăn hơn .
2. Phõn lo i.ạ
2.1. T n d ng theo c c d n. ớ ụ ỏ ự ỏ
Tớn dụng theo dự ỏn là hỡnh thức mà Ngõn hàng cấp cho khoản hàng dựa trờn cơ sở dự
ỏn đầu tư, sau khi đó thẩm định, khẳng định tớnh hiệu quả tớnh khả thi của dự ỏn. Vỡ vậy muốn
được vay vốn trung, dài hạn, người vay phải xõy dụng dự ỏn đầu tư, thể hiện mục đớch, kế
hoạch đầu tư cững như quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn một cỏch chi tiết tạo điều kiện cho Ngõn
hàng cú thể thẩm định và quyết định phần vốn cho vay và xỏc định khả năng hoàn trả của doanh
nghiệp. Mặt khỏc, mục tiờu của dự ỏn đầu tư phải nằm trong chương trỡnh phỏt triển chung của

kinh tế địa phương, của cả nước và được coả quản cú thẩm quyền thẩm định và cho phộp đầu
tư .
2.2. T n d ng thu mua.ớ ụ ờ
Đõy là hỡnh thức tớn dụng trung, dài hạn. ngõn hàng mua tài sản cho khỏch hàng thuờ
với thời hạn sao cho Ngõn hàng phải thu gần đủ giỏ trị của tài sản cho thuờ cộng lói, hết thời hạn
thuờ, khỏch hàng cú thể mua lại tài sản đú với giỏ ưu đói.
13
Líp: Ng©n hµng 42A
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2.3. T n d ng u th c.ớ ụ ỷ ỏ
Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bờn uỷ thỏc cho vay và bờn nhận uỷ thỏc cho vay,
trong đú bờn nhận uỷ thỏc nhõn danh mỡnh thực hiện cụng việc uỷ thỏc trong hợp đồng để
được hưởng phớ uỷ thỏc .
2.4. ng t i tr .Đồ à ợ
Nhúm một số TCTD cựng cho vay đối với một sự ỏn đầu tử của một khỏch hàng, trong đú cú một
TCTD đứng ra làm đầu mối dàn xếp, phối hợp cỏc TCTD khỏc. Hỡnh thức này ỏp dụng khi nhu cầu
về vốn vượt quỏ khả năng đỏp ứng của một TCTD.
2.5. Tớn dụng luõn chuyển.
Là hỡnh thức tớn dụng dài hạn khi thời hạn hợp đồng kộo daỡa từ 1 đến vài năm. Trong thời hạn
này, người vay được rỳt tiền khi cần và trả nợ khi cú nguồn thu nhập trong thời hạn hợp đồng cú
hiệu lực .
3. Vai tr c a t n d ng trung, d i h n. ũ ủ ớ ụ à ạ
3.1. Vai tr i v i ngõn h ng. ũ đố ớ à
* Tớn dụng trung, dài hạn luụn đúng vai trũ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
ngõn hàng.
Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hỳt vốn để mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu
lợi nhuận. Việc sử dụng vốn cú hiệu quả hay khụng quyết định đến sự thành bài trong hoạt động
kinh doanh của ngõn hàng. Một trong cỏc chiến lược kinh doanh quan trọng của ngõn hàng lầ
chiến lược tớn dụng trong và dài hạn. Tớn dụng trung và dài hạn thười cú rủi ro cao hơn và đồng

thời cũng hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao hơn nờn cỏc ngõn hàng thường phải chỳ trọng đặc biệt
đến hỡnh thức tớn dụng này.
Tớn dụng trung, dài hạn tạo điều kiện cho tớn dụng ngắn hạn phỏt triển.
Cỏc dụng ỏn đầu tư sẽ khụng thực hiện và trả nờn vụ nghĩa thiết bị cụng nghệ đó lạc hậu.
Khụng được cải tiến. Đổi mới cho phự hợp. Một khi đó cún nền tảng cho sự phỏt triển từ cỏc
khkoản đầu tư trung và dài hạn cỏc doanh nghiệp mới yờn tõm sử dụng cỏc khoản vay ngắn hạn
để sản xuất kinh doanh. Nhờ vậy mà ngõn hàng mới cú điều kiện phỏt triển tớn dụng ngắn hạn.
3.2. Vai tr i v i n n kinh t .ũ đố ớ ề ế
* Tớn dụng trung và dài hạn gúp phần quan trọng vào nguồn vốn đầu tư của doanh
nghiệp.
14
Líp: Ng©n hµng 42A
14
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Tớn dụng trung và dài hạn được sử dụng cho việc mua sắm nhà xưởng, mỏy múc thiết bị
của cỏc doanh nghiệp để cải tiến cụng nghệ, nõng cao chất lượng sản phẩm hoặc để chiếm lĩnh
thị trường mới. Khi cú cơ hội kinh doanh, cỏc doanh nghiệp cần phải mở rộng sản xuất, gia tăng
lượng sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường, khi khụng cũn cơ hội đú, vốn lại được trả về ngõn
hàng. Đú chớnh là ưu thế của vốn vay trung và dài hạn thụng qua ngõn hàng, nú linh hoạt hơn cả
hỡnh thức huy động vốn dài hạn khỏc như cổ phiếu, trỏi phiếu do trỏnh được cỏc chi phớ phỏt
hành, lệ phớ bảo hiểm, đăng ký chứng khoỏn. Trong điều kiện nước ta hiện nay nhu cầu vốn
trung và hài hạn phục vụ đầu tư phỏt triển rất lớn. Nhu cầu này được thoả món một phần bằng
nguồn vốn ngõn sỏch cấp phỏt, vay nước ngoài và một phần huy động từ dõn cư. Nhưng do
nguồn vốn xuất phỏt từ đầu, việc cung cấp tớn dụng thụng qua NHTM, đặc biệt là NHTM quốc
doanh dưới hỡnh thức cho vay trung và dài hạn đúng vai trũ rất quan trọng.
* Tạo điều kiện mở rộng qui mụ, phỏt triển sản xuất, nõng cao chất lượng sản phẩm đối
với cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Sở dĩ như vậy là do nú phự hợp với điều kiện thực tế của cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ thường rất cần vốn trung và dài hạn để cú thể phỏt triển sản xuất
kinh doanh. Do khụng cú được những ưu thế về qui mụ và vốn tự cú như cỏc doanh nghiệp lớn

nờn họ thường gặp khú khăn hơn trong việc tiếp cận thị trường vốn. Vỡ vậy, họ khú cú thể đầu
tư vào những sự ỏn lớn mà khụng dựa vào sự tài trợ của ngõn hàng. Nhiều ngõn hàng thương
mại ở nước ta hiện nay đang cú những chớnh sỏch ưu đói trong việc cho vay đối với những
doanh nghiệp loại này.
* Tớn dụng trung và dài hạn cung ứng vốn giỳp phỏt triển tiềm năng, nõng cao hiệu quả
sử dụng vốn của cỏc doanh nghiệp.
Vỡ ngõn hàng khụng cho vay đối với nhưng doanh nghiệp làm ăn kộm hiệu quả và cỏc dự
ỏn kộm tớnh khả thi nờn bắt buộc người vay phải tỡm mọi cỏch cải thiện tỡnh hỡnh kinh doanh,
đưa ra những dự ỏn cú tớnh khả thi cao mới cú thể tiếp cận được nguồn vốn của NHTM. Người
đi vay sẽ phải sử dụng vốn vay một cỏch tiết kiệm, hiệu quả nhất để cú thể trả được nợ ngõn
hàng và tỏi sản xuất mở rộng. Ngoài ra tớn dụng trung và dài hạn cũn đúng vai trũ là một trong
những yếu tố nõng cao năng lực sản xuất kinh doanh gúp phần khẳng định tớnh khả thi của dự
ỏn, khi ngõn hàng quyết định tham gia đầu tư cú nghĩa là những dự ỏn đó được ngõn hàng tỡm
hiểu, để thuyết phục ngõn hàng cho vay. Vỡ vậy, ngay từ khi lập dự ỏn tiền khả thi ngõn hàng đó
đúng vai trũ như một nhà tư vấn trợ giỳp doanh nghiệp.
* Tớn dụng trung, dài hạn gúp phần làm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
15
Líp: Ng©n hµng 42A
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Tớn dụng trung, hài hạn thụng qua huy động và cho vay cú định hướng đúng vai trũ rất
lớn trong việc chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, là cụng cụ tài trợ cho cỏc ngành kinh tế kộm phỏt
triển và phỏt triển theo cỏc ngành kinh tế mũi nhọn.
3.3.Vai tr i v i kh ch h ng.ũ đố ớ ỏ à
Thứ nhất: Chất lượng tớn dụng trung, dài hạn tạo lũng tin đối với khỏch hàng. Trong điều
kiện nền kinh tế mở, khỏch hàng cú quyền lựa chọn ngõn hàng làm đối tỏc. Điều này cũng cú
nghĩa là khỏch hàng chỉ đến với ngõn hàng nào mà ngõn hàng đú tạo điều kiện và giỳp đỡ họ thực
hiện cú hiệu quả hoạt động của họ thụng qua quan hệ tớn dụng, dịch vụ so với cỏc ngõn hàng
khỏc. Và điều này cũng cú tỏc dụng tớch cực trở lại đối với ngõn hàng trong việc mở rộng khỏch
hàng, thu hỳt nguồn vốn và mở rộng tớn dụng và dịch vụ.

Thứ hai: Chất lượng tớn dụng trung, dài hạn gúp phần phỏt triển sản xuất kinh doanh và
làm mạnh tài chớnh của khỏch hàng. Chất lượng tớn dụng trung, dài hạn được đảm bảo cũng cú
nghĩa là ngõn hàng phỏt triển và nhờ vậy, ngõn hàng cú điều kiện cung ứng vốn tớn dụng đỏp ứng
yờu cầu sản xuất kinh doanh của khỏch hàng. Mặt khỏch, để đảm bảo chất lượng tớn dụng thỡ
ngõn hàng phải giỳp đỡ tiến hành kiểm tra, kiểm soỏt việc sử dụng vốn tớn dụng của khỏch hàng
qua đú cựng với khỏch hàng uốn nắn và chấn chỉnh những thiếu sút trong những hoạt động tài
chớnh của họ.
Với những ưu thế trờn, việc củng cố và tăng cường chất lượng tớn dụng trung, dài hạn là
sự cần thiết khỏch quan vỡ sự tồn tại và phỏt triển lõu dài của ngõn hàng thương mại.
4. u nh c i m c a t n d ng trung, d i h n.Ư ượ đ ể ủ ớ ụ à ạ
4.1. V ph a doanh nghi p.ề ớ ệ
Một doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất kinh doanh bằng chớnh vốn chủ sở hữu cần
phải cú thời gian tương đối dài để tớch luỹ vốn đủ lớn. Nhưng nếu doanh nghiệp sử dụng tớn
dụng trung, dài hạn từ Ngõn hàng, họ sẽ rỳt ngắn được thời gian, nghĩa là cú thể đi trước một
bước bởi thời gian là yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp giành ưu thế trong cạnh tranh.
Đồng thời bằng việc điều chỉnh cỏc nguồn vốn, Ngõn hàng cú thể thoả món nhu cầu khỏc
nhau về thời gian cho mọi doanh nghiệp trờn cỏc lĩnh vực sản xuất. Khả năng thanh toỏn mún vay
của doanh nghiệp cũng tăng vỡ:
Một là, Khả năng trả nợ mún vay trung dài hạn đó được tớnh toỏn kĩ lưỡng trong quỏ
trỡnh lập và thẩm định dự ỏn. Vỡ vậy, doanh nghiệp cú thể chủ động trong việc hoàn trả nợ vay.
Hai là, Theo Mỏc thỡ lợi tức Ngõn hàng là "một bộ phận cú giỏ trị thặng dư sỏng tạo ra
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh". Vỡ thế, để cú lói, doanh nghiệp buộc phải tạo ra mức lợi
nhuận lớn hơn mức lói suất phải trả cho khoản vay từ Ngõn hàng.
16
Líp: Ng©n hµng 42A
16
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ba là: Khi dự ỏn hoạt động, doanh nghiệp chịu sự giỏm sỏt thường xuyờn của Ngõn hàng,
do đú hoạt động luụn thấy rừ trỏch nhiệm, nõng cao ý thức về việc trả nợ của mỡnh.
Mặt khỏc, nguyờn tắc cơ bản trong hoạt động Ngõn hàng là sinh lợi trờn cơ sở bảo toàn

vốn. Vỡ vậy, bờn cạnh việc cung cấp nguồn vốn tập trung, nhanh chúng giỳp giảm thời gian và chi
phớ, Ngõn hàng cũn đảm nhận trỏch nhiệm tư vấn, cung cấp thụng tin, giỳp hoàn thiện dự ỏn
đầu tư, giỳp nõng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thụng qua nõng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Cỏc doanh nghiệp cũn ưa thớch tớn dụng trung, dài hạn hơn việc phỏt hành cổ phiếu, trỏi
phiếu bởi nú khụng đũi hỏi chi phớ đăng kiểm, phỏt hành tốn kộm và sự cụng khai tỡnh hỡnh tài
chớnh trước cụng chỳng. Khi họ gặp khú khăn trong thanh toỏn, họ cú thể thương lượng với
Ngõn hàng gia hạn nợ và hai bờn cựng phõn tớch tỡnh hỡnh, tỡm cỏch khắc phục khú khăn.
Bằng cỏch này, doanh nghiệp cú thể đảm bảo được hoạt động bỡnh thường và giữ được uy tớn
trờn thị trường. Hơn nữa, việc doanh nghiệp cần vốn cú thể chỉ là trong thời gian ngắn nhằm đối
phú với những khú khăn nhất thời, khi hoạt động trở lại ổn định, phỏt đạt, cỏc hỡnh thức như
phỏt hành cổ phiếu, trỏi phiếu ưuđói vố lõu dài sẽ dẫn đến sự phõn tỏn quyền lợi kiểm soỏt
doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải chia lợi nhuận thu được với cỏc cổ đụng.
Tuy nhiờn, bờn cạnh những thuận lợi trờn, để nhận được tớn dụng trung - dài hạn,
doanh nghiệp phải thoả món cỏc điều kiện cho vay. Cỏc tiờu chuẩn này do Ngõn hàng đưa ra
nhằm đỏnh giỏ toàn diện khỏch hàng về cỏc mặt như: tư cỏch phỏp lý, năng lực kinh doanh, ý
thức chấp hành hợp đồng, triển vọng phỏt triển, hiệu quả của dự ỏn Do xu thế phỏt triển, nhỡn
chung cỏc tiờu chuẩn Ngõn hàng đưa ra ngày càng khắt khe và chi tiết trờn cỏc doanh nghiệp gặp
khú khăn hơn trong việc vay vốn.
4.2. V ph a Ngõn h ng.ề ớ à
Đối với cỏc nhà quản lý Ngõn hàng, tớn dụng trung - dài hạn giỳp họ dự bỏo tương đối
chớnh xỏc cỏc luồng tiền trả gốc lẫn lói bởi chỳng đó được tớnh toỏn kĩ lưỡng và khoa học. Với
một dự ỏn tốt, Ngõn hàng sẽ thu được nguồn lợi tương đối cao và ổn định trong thời gian dài.
Nhược điểm của tớn dụng trung, dài hạn là tớnh linh hoạt, thanh khoản kộm, vũng quay
vốn dài. Trong khoảng thời gian hoạt động dài, rất nhiều sự kiện cú khả năng xảy ra gõy tỏc động
tiờu cực tới dự ỏn, dễ dẫn tới rủi ro cho Ngõn hàng. Điều đú cú nghĩa là rủi ro tiềm ẩn của tớn
dụng trung, dài hạn là rất lớn. Muốn hạn chế nú, Ngõn hàng cần tăng cường nõng cao chất lượng
tớn dụng trung dài hạn thụng qua hoạt động kiểm tra, kiểm soỏt trước, trong và sau khi vay. Bờn
cạnh đú nguồn vốn để tài trợ tớn dụng trung dài hạn lại đắt và khan hiếm cũng gõy khú khăn cho
hoạt động Ngõn hàng.

17
Líp: Ng©n hµng 42A
17
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
5.C c v n c b n c a t n d ng trung v d i h n.ỏ ấ đề ơ ả ủ ớ ụ à à ạ
5.1.Ngu n cho vay trung v d i h n.ồ à à ạ
- Vốn tự cú và cỏc quỹ của Ngõn hàng.
- Vốn huy động trong nước và nước ngoài từ 1 năm trở lờn: Bằng cỏch phỏt hành kỳ
phiếu dài hạn hoặc huy động tiền gửi định kỳ dài hạn.
- Một phần vốn huy động trong nước cú thời hạn dưới 1 năm: Trờn cơ sở quy định của
thống đốc Ngõn hàng Nhà nước, mức độ trớch phụ thuộc vào tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh
của Ngõn hàng trong từng thời kỳ.
- Vốn uỷ thỏc và vốn tài trợ để cho vay theo chương trỡnh hoặc dự ỏn đầu tư của Nhà
nước, của cỏc tổ chức kinh tế xó hội ở trong và ngoài nước.
5.2. i t ng cho vay trung v d i h n.Đố ượ à à ạ
ú l c c chi ph c u th nh trong t ng m c u t c a d n uĐ à ỏ ớ ấ à ổ ứ đầ ư ủ ự ỏ đầ
t xõy d ng m i, m r ng, c i t o, kh i ph c, i m i k thu t, ngư ự ớ ở ộ ả ạ ụ ụ đổ ớ ỹ ậ ứ
d ng khoa h c c ng ngh , bao g m: gi tr v t t , m y múc, thi t b ,ụ ọ ụ ệ ồ ỏ ị ậ ư ỏ ế ị
c ng ngh chuy n giao, s ng ch v ph t minh, chi ph nhõn c ng, giụ ệ ể ỏ ế à ỏ ớ ụ ỏ
thu v chuy n nh ng t ai, gi thu mua c c t i s n kh c trongờ à ể ượ đấ đ ỏ ờ ỏ à ả ỏ
khu n kh lu t nh, chi ph mua b o hi m t i s n thu c d n u tụ ổ ậ đị ớ ả ể à ả ộ ự ỏ đầ ư
v c c chi ph kh c.à ỏ ớ ỏ
Mức cho vay đối với một dự ỏn đầu tư bằng tổng mức vốn đầu tư của dự ỏn trừ đi vốn
tự cú đầu tư cho dự ỏn của bờn vay, nhưng tối đa bằng 70% giỏ trị tài sản thế chấp, cầm cố.
5.3.Th i h n cho vay trung v d i h n.ờ ạ à à ạ
Thời hạn cho vay là thời gian được tớnh từ khi khỏch hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến
khi bắt đầu trả nợ gốc và lói tiền vay đó được thoả thuận trong hợp đồng tớn dụng giữa Ngõn
hàng và khỏch hàng.
Thời hạn cho vay trung hạn từ 12 thỏng tới 60 thỏng.
Thời hạn cho vay dài hạn trờn 60 thỏng nhưng khụng quỏ thời hạn hoạt động cũn lại theo

quyết định thành lập của giấy phộp kinh doanh đối với phỏp nhõn, khụng quỏ 15 năm đối với cho
vay cỏc dự ỏn phục vụ đời sống.
18
Líp: Ng©n hµng 42A
18
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
5.4.C c h nh th c t n d ng.ỏ ỡ ứ ớ ụ
Ngày nay, về mặt hỡnh thức, tớn dụng trung và dài hạn khụng chỉ đơn thuần là việc phỏt
tiền vay với thời hạn trờn 1 năm mà nú ẩn dưới rất nhiều hỡnh thức, trong đú cú thể kể ra cỏc
hỡnh thức phổ biến sau.
- Cho vay theo kế hoạch đầu tư xõy dựng cơ bản của doanh nghiệp là loại cho vay được
thực hiện theo phương phỏp cho vay thụng thường dựa trờn cơ sở nhu cầu vốn vay của từng
cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh được xỏc định trong kế hoặch đầu tư xõy dựng cơ bản của mỗi
doanh nghiệp.
- Cho vay theo dự ỏn là một phương phỏp cho vay dựa trờn một văn bản hoàn chỉnh về
vay vốn và trả nợ được nghiờn cứu soạn thảo, xột duyệt, ký kết giữa người đi vay và Ngõn hàng,
đồng thời dựa trờn cỏc căn cứ khoa học kỹ thuật phự hợp với đường lối phỏt triển kinh tế của
Nhà nước.
- Tớn dụng tuần hoàn: Là phương thức cho vay dựa vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nú được coi là tớn dụng trung và dài hạn khi thời hạn của hợp đồng được kộo dài
trờn một năm và khi đú người vay cú thể rỳt tiền ra bất cứ khi nào miễn là phải cam kết trả nợ
ngay khi cú nguồn thu trong thời gian hợp đồng cú hiệu lực.
- Tớn dụng thuờ mua: Là một trong những hỡnh thức tài trợ vốn trung và dài hạn nhưng
bằng tài sản thay vỡ bằng tiền thụng qua một hợp đồng tớn dụng thuờ mua. Bờn cho vay lấy một
hợp đồng tớn dụng để mua lại tài sản cố định và giữ quyền sở hữu. Bờn vay ký một hơp đồng
thuờ mua tài sản và trả gúp giỏ trị tài sản cả gốc và lói cho đến khi hết giỏ trị tài sản hoặc là cho
đến khi hết thời hạn hợp đồng. Tài sản sau khi cho thuờ thỡ cú thể được bỏn lại cho bờn đi
thuờ.
5.5. i u ki n vay v n.Đ ề ệ ố
Theo tinh thần của luật Ngõn hàng thỡ tất cả những khỏch hàng thoả món đồng thời cỏc

điều kiện sau đõy đều được tiến hành cho vay:
- cú tư cỏch phỏp nhõn,thể nhõn đầy đủ.
- Cú dự ỏn đầu tư hoặc phương ỏn sản xuất kinh doanh khả thi, cú hiệu quả.
-Cú vật tư hay hàng hoỏ tương đương tài sản thế chấp đảm bảo tiền vay hoặc bảo lónh
của người thứ ba theo quy chế thế chấp, cầm cố và bảo lónh của Thống đốc Ngõn hàng Nhà
nước.
- Cú kế hoạch trả gốc và lói Ngõn hàng .
19
Líp: Ng©n hµng 42A
19
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Sử dụng tiền vay đỳng mục đớch.
5.6.Quy tr nh th m nh d n u t .ỡ ẩ đị ự ỏ đầ ư
- Thu thập tài liệu, thụng tin cần thiết cho việc đỏnh giỏ phõn tớch.
- Xử lý thụng tin, đỏnh giỏ, phõn tớch.
- Nội dung thẩm định dự ỏn đầu tư:
+ Thẩm định tư cỏch phỏp nhõn vay vốn.
+ Phõn tớch tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chớnh của doanh nghiệp
trong những năm gần đõy( ớt nhất là 2 năm)
* Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh
* Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư
* Thẩm định về phương diện kỹ thuật ( quy mụ, mặt cụng nghệ và trang thiết bị, về
phương diện tổ chức, quản lý vận hành của dự ỏn).
* Thẩm định tớnh khả thi của dự ỏn về nội dung kinh tế tài chớnh ( NPV và IRR)
+ Lập tờ trỡnh kết quả thẩm định dự ỏn đầu tư.
III. Quy m v ch t l ng t n d ng trung, d i h n.ụ à ấ ượ ớ ụ à ạ
1. Quan ni m v quy m t n d ng trung, d i h n.ệ ề ụ ớ ụ à ạ
Quy mụ tớn dụng trung dài hạn là tổng khối lượng cho vay của Ngõn hàng. Mở rộng tớn
dụng là tăng khối lượng tớn dụng. Khối lượng tớn dụng được biểu hiện ở hai mặt:
- Mở rộng về mặt tuyệt đối, biểu hiện số dư tuyệt đối của khoản mục trong nghiệp vụ tài

sản và một phần dịch vụ ngoại bảng.
- Mở rộng về mặt tương đối, biểu hiện ở tỷ trọng số dư tuyệt đối của khoản mục trong
tổng số cỏc khoản mục cho vay và đầu tư trong và ngoài bảng cõn đối kế toỏn.
Cú hai hỡnh thức mở rộng tớn dụng trung dài hạn.
- Mở rộng tuyệt đối là tăng số dư của khoản mục này trong và ngoài bảng tổng kết tài sản
so với kỳ trước, điều đú đũi hỏi phải tăng số lượng cỏc cụng trỡnh đầu tư, tăng doanh số cấp tớn
dụng cao hơn tăng doanh số thu hồi tớn dụng.
20
Líp: Ng©n hµng 42A
20
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Mở rộng tương đối là tỷ trọng số dư cho vay trung dài hạn trong tổng số dư nợ của
Ngõn hàng. Việc tăng tỷ trọng tớn dụng trung, dài hạn làm thay đổi cơ cấu hoạt động tớn dụng
của NHTM theo hướng chỳ trọng cho cac dự ỏn trung dài hạn.
2. Quan ni m v ch t l ng t n d ng trung, d i h n.ệ ề ấ ượ ớ ụ à ạ
Chất lượng tớn dụng là một chỉ tiờu tổng hợp, nú phản ỏnh mức độ thớch nghi của Ngõn
hàng đối với sự phỏt triển của mụi trường bờn ngoài, thể hiện sức mạnh của ngõn hàng trong
quỏ trỡnh cạnh tranh để tồn tại. Như vậy, đõy là một phạm trự rất rộng lớn. Quan niệm về chất
lượng tớn dụng vừa mang tinớh chất định tớnh cụ thể bằng cỏc số liệu tớnh toỏn được, vừa
mang tớnh chất định lượng trừu tượng thể hiện qua khả năng thu hỳt khỏch hàng, tỏc động đến
nền kinh tế Để cú được chất lượng tớn dụng thỡ hoạt động tớn dụng phải cú hiệu quả và quan
hệ tớn dụng phải được thiết lập trờn cơ sở uy tớn và sự tin cậy trong hoạt động. Cú nghĩa là,
chất lượng tớn dụng tỷ lệ thuận với tớnh hiệu quả của hoạt động tớn dụng.
Chất lượng tớn dụng ngắn hạn lại cú những điểm khỏc biệt so với tớn dụng trung và dài
hạn. Do mục đớch sử dụng khỏc nhau nờn tớn dụng trung và dài hạn chủ yếu phục vụ cho nhu
cầu phỏt triển chiều sõu, tớn dụng ngắn hạn chỉ đỏp ứng cho nhu cầu thanh toỏn trước mắt hay
bổ sung vố lưu động. Vỡ thế, tỏc động của hai loại hỡnh doanh nghiệp này đến doanh nghiệp và
ngõn hàng là khỏc nhau, một bờn cú thể đem lại lợi nhuận trước mắt, một bờn phục vụ lợi ớch
lõu dài như cỏc dự ỏn đầu tư cơ sở hạ tầng, nõng cao dõn trớ cải tạo mụi trường
Do đú, khi xem xột đỏnh giỏ một khoản tớn dụng là tốt hay xấu ta nờn cú một cỏi nhỡn

bao quỏt, toàn diện vấn đề. Phần sau em xin đưa ra một hệ thống chỉ tiờu để cố gắng cú mọt sự
phõn tớch, nhỡn nhận một cỏch khỏch quan, toàn diện về chất lượng tớn dụng trung và dài hạn
núi chung cũng như chất lượng tớn dụng trung và dài hạn tại Chi nhỏnh Ngõn hàng Đầu tư và
phỏt triển Bắc Hà Nội núi riờng. Bờn cạnh đú, em cũng xin mạnh dạn đề nghị một số giải phỏp
nhằm khắc phục những nhược điểm và nõng cao chất lượng tớn dụng tại chi nhỏnh.
3. S c n thi t ph i m r ng v nõng cao ch t l ng t n d ng ự ầ ế ả ở ộ à ấ ượ ớ ụ
trung, d i h n.à ạ
Như chỳng ta đó phõn tớch ở trờn, cú thể thấy tớn dụng trung, dài hạn cú tầm quan
trọng to lớn khụng chỉ đối với Ngõn hàng, doanh nghiệp mà nú cũn rất cần thiết đối với nền kinh
tế nhất là ở những nước đang phỏt triển như Việt Nam. Hiện nay, ở hầu hết cỏc NHTM Việt Nam
số dư tớn dụng trung, dài hạn trong tổng dư nợ tớn dụng giữ tỷ trọng kiờm tốn. Hạn chế dú một
phần do cỏc ngõn hàng cũn e dố trong việc cho vay tớn dụng trung, dài hạn vỡ nú chứa đựng rủi
ro cao mà cụng tỏc huy động vốn sử dụng cho tớn dụng trung, dài hạn lại đắt và khan hiếm.
Nhưng trong điều kiện đất nước đang thực hiện CNH-HĐH đũi hỏi cỏc ngành, cỏc thành phần
kinh tế phải ỏp dụng những thành tựu khoa học cụng nghệ tiờn tiến để phỏt triển sản xuất cả về
21
Líp: Ng©n hµng 42A
21
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
qui mụ và chất lượng, phải đầu tư cả về chiều rộng lẫn chiều sõu. Với sự phỏt triển nhanh chúng
của khoa học cụng nghệ, để tồn tại và phỏt triển nhu cầu vốn trung, dài hạn ngày càng cao mà vốn
chủ sở hữu tự tớch luỹ của doanh nghiệp khụng đủ đỏp ứng được. Muốn cú đủ vốn cho hoạt
động của mỡnh, cỏc doanh nghiệp phải tỡm kiếm vốn bờn ngoài, vốn tớn dụng ngõn hàng là
nguồn vốn quan trọng đối với cỏc doanh nghiệp. Vỡ lợi của ngõn hàng, của doanh nghiệp cũng
như của nền kinh tế đất nước, cỏc NHTM cần đẩy mạnh mở rộng và nõng cao chất lượng tớn
dụng trung, dài hạn nhằm đỏp ứng tốt nhất nhu cầu vốn của nền kinh tế, hỗ trợ cho cỏc doanh
nghiệp phỏt triển, gúp phần thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế đồng thời tăng lợi nhuận và nõng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Mở rộng và nõng cao chất lượng tớn dụng trung - dài hạn là nhu cầu bức thiết của doanh
nghiệp, ngõn hàng cũng như nền kinh tế. Mở rộng tớn dụng sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp

vay vốn Ngõn hàng dễ dàng, thuận tiện hơn, cú thể thoả món được nhu cầu vốn của doanh
nghiệp. Nõng cao chất lượng tớn dụng đồng nghĩa với nõng cao chất lượng thẩm định dự ỏn đầu
tư, tỏi kiểm tra tớnh khả thi của dự ỏn giỳp doanh nghiệp hạn chế rủi ro. Nõng cao chất lượng
tớn dụng trung, dài hạn cũn gúp phần phõn bổ nguồn vốn hợp lý, khoa học cú sự cõn đối giữa cỏc
ngành.
Mở rộng và nõng cao chất lượng tớn dụng trung, dài hạn chớnh là quỏ trỡnh hoàn thiện
sản phẩm tớn dụng trung, dài hạn, giỳp Ngõn hàng giảm chi phớ hoạt động, đảm bảo và làm gia
tăng lợi nhuận, cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh. Nhờ đú, Ngõn hàng cú điều kiện mở rộng khả
năng cung cấp tớn dụng trung, dài hạn cũng như cỏc dịch vụ khỏc, tạo được hỡnh ảnh, uy tớn
tốt, nõng cao khả năng cạnh tranh trờn thị trường, tạo mối quan hệ lõu dài với khỏch hàng. Trong
điều kiện hiện nay gay gắt trong hệ thống Ngõn hàng hiện nay thỡ việc mở rộng và nõng cao chất
lượng tớn dụng trung, dài hạn là yờu cầu khỏch quan và là xu thế phỏt triển chung của Ngõn
hàng.
4. C c ch ti u nh gi ch t l ng t n d ng Ngõn h ng:ỏ ỉ ờ đỏ ỏ ấ ượ ớ ụ à
4.1.Nhúm ch ti u chung nh gi ch t l ng t n d ng ngõn h ngỉ ờ đỏ ỏ ấ ượ ớ ụ à
- T ng v n huy ng:ổ ố độ Cho bi t t ng ngu n ti n Ngõn h ng th ngế ổ ồ ề à ươ
m i huy ng c trong n n kinh t . Ngu n n y ch ng t Ngõn h ngạ độ đượ ề ế ồ à ứ ỏ à
ho t ng cú uy t n, c ng i g i tin t ng, ng th i cho th y Ngõnạ độ ớ đượ ườ ử ưở đồ ờ ấ
h ng tham gia v o nhi u h nh th c huy ng v n v c c d ch v Ngõnà à ề ỡ ứ độ ố à ỏ ị ụ
h ng.à
- T tr ng t ng lo i ti n g i tr n t ng ngu n huy ng: ỷ ọ ừ ạ ề ử ờ ổ ồ độ M i lo i ti nỗ ạ ề
g i cú c c m c lói su t kh c nhau. Ch ti u n y x c nh k t c u c aử ỏ ứ ấ ỏ ỉ ờ à ỏ đị ế ấ ủ
ngu n v n huy ng ph t hi n m t m nh, m t y u c a Ngõn h ngồ ố độ để ỏ ệ ặ ạ ặ ế ủ à
22
Líp: Ng©n hµng 42A
22
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
trong kinh doanh. N u Ngõn h ng cú t tr ng ti n g i khong k h n cao,ế à ỷ ọ ề ử ỳ ạ
ngõn h ng ú s cú nhi u thu n l i. Ng c l i ngõn h ng n o cú t l ti nà đ ẽ ề ậ ợ ượ ạ à à ỷ ệ ề
g i v i lói su t cao chi m t tr ng l n s g p khú kh n trong vi c gi iử ớ ấ ế ỷ ọ ớ ẽ ặ ă ệ ả

quy t u ra c a ngu n v n.ế đầ ủ ồ ố
- T ng d n :ổ ư ợ Cho bi t ngõn h ng cho vay c nhi u hay t. Ti nế à đượ ề ớ ề
g i t i c c t ch c t n d ng, cho c c t ch c t n d ng v kh ch h ng vayử ạ ỏ ổ ứ ớ ụ ỏ ổ ứ ớ ụ à ỏ à
nhi u cho th y ngõn h ng s t o c uy t n i v i kh ch h ng, cungề ấ à ẽ ạ đượ ớ đố ớ ỏ à
c p nhi u d ch v a d ng phong ph , tham gia v o nhi u nhi m v thanhấ ề ị ụ đ ạ ỳ à ề ệ ụ
to n.ỏ
4.2.Nhúm ch ti u nh gi ch t l ng t n d ng trung, d i h n:ỉ ờ đỏ ỏ ấ ượ ớ ụ à ạ
V t n d ng trung, d i h n p d ng nh ng ch ti u tr n cú nh ngề ớ ụ à ạ ỏ ụ ữ ỉ ờ ờ ữ
ch ti u sau nh gi ch t l ng t n d ng trung, d i h n.ỉ ờ để đỏ ỏ ấ ượ ớ ụ à ạ
D n t n d ng trung, d i h nư ợ ớ ụ à ạ
- Ch ti u d n = ỉ ờ ư ợ
T ng d n t n d ngổ ư ợ ớ ụ
Ch ti u n y cho th y bi n ng t tr ng d n t n d ng trung, d iỉ ờ à ấ ế độ ỷ ọ ư ợ ớ ụ à
h n tr n t ng d n t n d ng qua t ng th i k . T l n y c ng cao ch ngạ ờ ổ ư ợ ớ ụ ừ ờ ỳ ỷ ệ à à ứ
t m c ph t tri n nghi p v n y c ng l n, m i quan h Ngõn h ng v iỏ ứ độ ỏ ể ệ ụ à à ớ ố ệ à ớ
kh ch h ng uy t n . ỏ à ớ
N qu h n t n d ng trung, d i h nợ ỏ ạ ớ ụ à ạ
- Ch ti u n qu h n = ỉ ờ ợ ỏ ạ
T ng d n t n d ng trung, d i h nổ ư ợ ớ ụ à ạ
N khú i trung, d i h nợ đũ à ạ
- N qu h n khú i = ợ ỏ ạ đũ
T ng d n t n dung trung, d i h nổ ư ợ ớ à ạ
L i nhu n t t n d ng trung, d i h nợ ậ ừ ớ ụ à ạ
- Ch ti u l i nhu n = ỉ ờ ợ ậ
T ng d n t n dung trung, d i h nổ ư ợ ớ à ạ
Ch ti u n y ph n nh kh n ng sinh l i c a t n d ng trung, d iỉ ờ à ả ỏ ả ă ờ ủ ớ ụ à
h n. L i nhu n õy ph n nh ch nh l ch gi a chi ph u v o (lói su tạ ợ ậ ở đ ả ả ờ ệ ữ ớ đầ à ấ
23
Líp: Ng©n hµng 42A
23

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
huy ng) v thu lói u độ à đầ ra. Ch t l ng t n d ng t t g m c l i nhu n mấ ượ ớ ụ ố ồ ả ợ ậ à
t n d ng ú mang l i cho ngõn h ng.ớ ụ đ ạ à
L i nhu n t n d ng trung, d i h nợ ậ ớ ụ à ạ

T ng l i nhu nổ ợ ậ
Ch ti u n y th y r vai tr , v tr c a t n d ng trung, d i h n iỉ ờ à ấ ừ ũ ị ớ ủ ớ ụ à ạ đố
v i ho t ng t n d ng Ngõn h ng. Ch t l ng t n d ng cao th l i nhu nớ ạ độ ớ ụ à ấ ượ ớ ụ ỡ ợ ậ
thu c c ng l n.đượ à ớ
Tr n õy l nh ng ch ti u ch y u nh gi ch t l ng t nờ đ à ữ ỉ ờ ủ ế để đỏ ỏ ấ ượ ớ
d ng ngõn h ng. Ti p theo õy s xem x t nh ng nhõn t n o t c ngụ à ế đ ẽ ộ ữ ố à ỏ độ
n ch t l ng t n d ng ngõn h ng.đế ấ ượ ớ ụ à
5. C c nhõn t nh h ng t i quy m v ch t l ng t n d ng ỏ ố ả ưở ớ ụ à ấ ượ ớ ụ
trung, d i h n.à ạ
5.1. Nhõn t nh h ng n quy m t n d ng trung, d i h n.ố ả ưở đế ụ ớ ụ à ạ
a. Nguồn vốn cho vay trung dài hạn.
Ngõn hàng kinh doanh tiền tệ dưới hỡnh thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp cỏc
dịch vụ khỏc. Nguồn vốn của ngõn hàng đúng vai trũ quan trọng, giỳp Ngõn hàng chủ động trong
hoạt động của mỡnh, ảnh hưởng tới quy mụ và chất lượng tớn dụng của Ngõn hàng đặc biệt là
tớn dụng trung dài hạn.
Ngõn hàng huy động nguồn vốn từ cỏc nguồn sau để cho vay trung, dài hạn:
- Vốn chủ sở hữu của Ngõn hàng.
Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng khụng cao trong cơ cấu nguồn vốn trung, dài hạn.
- Vốn huy động từ tiền gửi trung dài hạn của dõn cư và cỏc tổ chức kinh tế bằng cỏch
phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiều cú mục đớch.
Đõy là nguồn vốn quan trọng trong huy động từ nội lực nền kinh tế phục vụ cho tớn dụng
trung, dài hạn. Nguồn vốn nay hiện nay chưa đỏp ứng được nhu cầu tớn dụng trung, dài hạn nờn
cỏc Ngõn hàng đó cho phộp sử dụng 20% nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tớn dụng trung, dài
hạn. Khả năng thu nhập của dõn cư ngày càng cao là điều kiện tốt để huy động vốn trung dài hạn
cũn bị hạn chế ở hầu hết cỏc Ngõn hàng. Về lõu dài, cỏc Ngõn hàng phải tăng cường vốn trung dài

hạn chỉ là giải phỏp tỡnh thế. Ngõn hàng cần cú những giải phỏp thớch hợp gắn lợi ớch Nhà
nước với lợi ớch kinh tế của người gửi tiền, kết hợp việc đổi mới cơ chế, nghiệp vụ để phỏt triển
huy động vốn trung và dài hạn.
24
Líp: Ng©n hµng 42A
24
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Huy động từ vốn vay trong nước và ngoài nước.
- Vốn uỷ thỏc tài trợ phỏt triển
- Cỏc quỹ đầu tư phỏt triển theo nguồn ODA và cỏc nguồn khỏc
b. Chớnh sỏch tỡm kiếm khỏch hàng.
Nếu một Ngõn hàng cú chớnh sỏch khỏch hàng tốt, cú tớnh cạnh tranh cao thỡ sẽ thu hỳt được
nhiều khỏch hàng tỡm đến với mỡnh. Một chớnh sỏch khỏch hàng năng động, linh hoạt sẽ giỳp
Ngõn hàng mở rộng được tập hợp khỏch hàng năng động, linh hoạt sẽ giỳp Ngõn hàng mở rộng,
được tập hợp khỏch hàng quen thuộc, cú quan hệ lõu dài với mỡnh và từ đú tăng số dự ỏn tớn
dụng trung, dài hạn.
c. Quy trỡnh tớn dụng.
Là những quy định về cỏc bước phải thực hiện, cỏc tiờu chuẩn khỏch hàng khi cho vay,
đảm bảo tiền vay, cụng tỏc kiểm tra, kiểm soỏt, thu nợ, xử lý nợ Quy trỡnh cấp tớn dụng càng
đơn giản, nhanh chúng, thuận lợi cho khỏch hàng thỡ càng thu hỳt được nhiều khỏch hàng hơn.
d. Lói suet.
Lói suất thể hiện chi phớ, giỏ cả của đầu tư, là nhõn tố chủ yếu, quan trọng ảnh hưởng
tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh, đổi
cụng nghệ hiện đại bằng cỏch vay vốn Ngõn hàng. Lói trả Ngõn hàng là một phần chi phớ của
doanh nghiệp nhất là đối với khoản vay trung dài hạn thỡ lói suất phải trả thường cao những
khoản vay lớn và thời hạn dài. Vỡ vậy, nếu lói suất tài trợ của Ngõn hàng thấp hơn tỷ lệ sinh lời
dự kiến, cỏc khoản đầu tư sẽ cú xu hướng tăng và hoạt động tớn dụng của Ngõn hàng cũng sẽ
được mở rộng. Một chớnh sỏch lói suất hợp lý, kịp thời, đa dạng sẽ tăng tớnh cạnh tranh của
Ngõn hàng trờn thị trường tớn dụng, cho phộp Ngõn hàng thu hỳt được nhiều khỏch hàng, mở
rộng quy mụ tớn dụng, tăng thu nhập cho Ngõn hàng.

e. Mụi trường kinh tế xó hội.
Mụi trường kinh tế xó hội cú vai trũ rất quan trọng trong việc hỡnh thành và mở rộng nhu
cầu tớn dụng trung, dài hạn. Nếu mụi trường kinh tế ổn định và lành mạnh, hệ số sinh lời lớn,
khả năng cạnh tranh cao thỡ số dự ỏn đầu tư trung dài hạn tăng lờn do người đầu tư kỳ vọng vào
một kết quả tốt đẹp trong tương lai. Ngược lại, mụi trường kinh tế khụng ổn định, khú dự đoỏn
được tỡnh hỡnh biến động thỡ nhu cầu tớn dụng trung, dài hạn cũng giảm.
5.2. Nhõn t nh h ng t i ch t l ng t n d ng trung, d i h n.ố ả ưở ớ ấ ượ ớ ụ à ạ
a. Nhõn tố chủ quan.
25
Líp: Ng©n hµng 42A
25

×