Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

tiết 20. chu kì tế bào và nguyên phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 48 trang )


KÍNH CHÀO CÁC
THẦY,CÔ GIÁO VỀ DỰ
GIỜ SINH HỌC LỚP 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THIỆN THUẬT
GV: PHÙNG THỊ THU HIỀN

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quang hợp là gì ? Viết phương trình tổng quát ?
Câu 2:Nguyên liệu của pha sáng trong quang hợp
là:
a. Ánh sáng,nước,sắc tố quang hợp,các enzim
b.Ánh sáng , H
2
O, O
2
, ATP
c.Sắc tố quang hợp,các enzim ,NADPH
d.O
2
,ATP,NADPH,H
2
O

Đó là nhờ sự phân chia tế bào
( phân bào ) cụ thể là nhờ nguyên
phân. Vậy quá trình này diễn ra như
thế nào và có ý nghĩa gì ?
Chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài
học hôm nay.


Khi một chiếc áo bị rách hay một cái thau
bị vỡ có tự lành được không ?
Khi bị trầy sước ngoài da sau một thời
gian thì sao ?

CHƯƠNG IV
PHÂN BÀO
Tiết 20: CHU KÌ TẾ BÀO
VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN


Phân bào : Tế bào sinh vật khi đạt đến mức độ tổ
chức và kích thước nào đó thì phân chia và tạo ra
nhiều tế bào mới
1/ Phân đôi
( phân bào trực tiếp )
1/ Phân đôi
( phân bào trực tiếp )
NGUYÊN PHÂN
NGUYÊN PHÂN
Có tơ
Có tơ
2/Gián phân
2/Gián phân
Không có tơ
Không có tơ
GIẢM PHÂN
GIẢM PHÂN
PHÂN BÀO
Gồm 2 loại phân bào


I. Chu kì tế bào.
K
Ì

T
R
U
N
G
G
I
A
N
Nguyeân
phaân
G
S
G
1
2

1. Khái niệm.
Là trình tự nhất định các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại
giữa các lần nguyên phân liên tiếp mang tính chất chu kì.
* Đặc điểm về thời gian:
Chu kì được xác định bằng khoảng thời gian giữa 2 lần
nguyên phân liên tiếp.
*Thời gian chu kì tế bào tuỳ thuộc từng loại tế bào trong cơ thể và
tuỳ thuộc từng loài.

VD:Ởnguời :TB phôi 20 p/1 lần. Ruột phân bào: 2 lần / ngày
Gan 2 lần / năm
TB thần kinh cơ thể người trưởng thành hầu như ko phân bào.
VD: TB người nuôi cấy trong ống nghiệm có chu kì trong tế
bào kéo dài 24h thì kì trung gian chiếm 23h còn nguyên
phân chiếm 1h
Chu kì tế bào
Kì trung gian
Nguyên phân

2. Kì trung gian:
K
Ì

T
R
U
N
G
G
I
A
N
Nguyeân
phaân
G
S
G
1
2


- Gồm 3 pha :
G1, S, G2
-
Chiếm phần
lớn thời gian
của chu kì tế
bào.

K
Ì

T
R
U
N
G
G
I
A
N
Nguyeân
phaân
G
S
G
1
2
Pha G1: Tế
bào tổng hợp

các chất cần
thiết cho sự
sinh trưởng.
*.Kì trung gian


-
NST nhân đôi dính
nhau ở tâm động tạo
thành NST kép.
(Crômatit)
*.Kì trung gian
* Pha S
ADN và
nhiễm sắc
thể nhân
đôi.
- Trung thể
nhân đôi
K
Ì

T
R
U
N
G
G
I
A

N
Nguyeân
phaân
G
S
G
1
2
Tâm động
Cromatit
Nhiễm
sắc thể
kép

* Pha G
2
K
Ì

T
R
U
N
G
G
I
A
N
Nguyeân
phaân

G
S
G
1
2
Tế bào tổng hợp
tất cả những gì
còn lại
VD: vi sợi,cấu trúc thành phần của các bào
quan, nhân con…ARN, pr (tulubin)
*.Kì trung gian

3. Cơ chế điều hòa chu kì tế bào:
- Tế bào phân chia khi nhận tính hiệu từ bên
trong và ngoài tế bào
- Chu kì tế bào được điều khiển bằng một hệ thống
điều hòa rất tinh vi.
- Nếu cơ chế điều hòa phân bào bị hư hỏng cơ
thể sẽ bị bệnh
VD: B nh ung thệ ư

Cơ thể bị bệnh: bệnh ung thư.

Ung thư ở môi và
mồm

Thuốc lá , rượu bia và các chất hóa
học … là những tác nhân gây ung
thư.


II. Quá trình nguyên phân.
Bao gồm 2 quá trình: Phân chia nhân và
phân chia tế bào chất
nhân
Tế bào chất
Nhân con
Trung thể

1. Phân chia
nhân

1.Phân chia nhân:
-Gồm 4 kì
Kì uđầ Kì gi aữ
Kì cu iố
Kì sau

1.1. Kì đầu.
Các NST kép dần được co xoắn lại
Màng nhân, nhân con tiêu biến
Thoi phân bào dần xuất hiện.

1.2. Kì giữa.
+ Các NST đóng xoắn cực đại
+ NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo
+ Thoi phân bào đính vào hai phía của NST
tại tâm động.

1.3. Kì sau

Các nhiễm sắc tử tách nhau
NST di chuyển trên thoi phân bào tiến về
2 cực của tế bào.

1.4. Kì cuối.
NST dãn xoắn
Màng nhân và nhân con dần
xuất hiện.

2. Phân chia tế bào chất.
Sự phân chia tế bào
chất diễn ra ở cuối kì
cuối, tế bào chất phân
chia dần và tách tế bào
mẹ thành 2 tế bào con.

* Kết quả quá trình nguyên phân
- Từ một tế bào “mẹ” (2n) hình thành 2 tế bào
“con” có số NST giữ nguyên không đổi (2n)

2. Sự phân chia tế bào chất ở động
vật và thựcvật
TB VĐ TBTV
Ở tế bào động vật: Màng tế
bào
thắt lại
ở vị trí giữa tế
bào (mặt phẳng xích đạo).
Ở tế bào thực vật:
xuất

hiện một vách ngăn

mặt phẳng xích đạo và
phát triển ra 2 phía cho
đến khi phân tách tế
bào chất thành 2 nửa
đều chứa nhân.

×