Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 18 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.07 KB, 3 trang )

1/ Kiến thức:
- Trình bày được những diễn biến cơ bản qua các kì của NP.
- Nêu được ý nghóa sinh học & thực tiễn của NP.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát &
phân tích hình vẽ.
- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc
nhóm cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức các cơ chế sinh
học diễn ra ở cấp độ tb.
-
1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài trước ở nhà. Ôn tập kiến thức về quá trình nguyên phân đã học ở lớp
9.
1/ Ổn đònh lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ : Chu kì tb là gì ? Đặc điểm của kì trung gian. Có những hình thức
phân bào nào?
3/ Tiến trình bài mới :
TUẦN:15
TIẾT:30
NGÀY SOẠN:7/12/2007
TUẦN:15
TIẾT:30
NGÀY SOẠN:7/12/2007
I.MỤC TIÊU:


II. CHUẨN BỊ:
III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
BÀI 29:
NGUYÊN PHÂN
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ
bản qua các kì của NP
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1/ Sự phân chia nhân Gồm 4 kì :
* Kì đầu :
- Sợi NS co ngắn & đóng xoắn lại
thành các NST. NST tự nhân đôi thành
NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở
tâm động.
- Màng nhân & nhân con dần dần biến
mất.
- Thoi phân bào được hình thành.
- NST kép gắn vào thoi phân bào ở
tâm động.
* Kì giữa :
- NST kép tiếp tục co xoắn đến cực
đại.
- NST kép tập trung thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
* Kì sau :
- Hai crômatit ở mỗi NST kép tách
nhau ở tâm động 2 NST đơn.
- Mỗi NST đơn di chuyển về 1 cực của
tb (sự phân ly NST).
* Kì cuối :

- NST đơn được tháo xoắn dần, trở về
dạng sợi mảnh.
- Thoi phân bào dần biến mất. Màng
nhân & nhân con hình thành trở lại.
2/ Sự phân chia tbc:
- Sự phân chia nhân xảy ra trong kì
cuối của NP.
* Ở tb TV: Xuất hiện vách ngăn ngang
ở mp xích đạo, phát triển từ trong ra
ngoài chia đều tb mẹ thành 2 tb con.
* Ở tb ĐV: Màng tb thắt eo ở giữa tb,
chia tb mẹ thành 2 tb con.
KQ: Từ 1 tb mẹ tạo ra 2 tb con giống
hệt tb mẹ. Số lượng NST không đổi ở
mỗi tb con so với tb mẹ ban đầu.
HĐ 2: Tìm hiểu ý nghóa sinh học &
Y/c HS nhắc lại đặc
điểm các pha của kì
trung gian về đặc điểm
của NST, trung thể. Sau
pha G
2
, tb chuyển sang
gđ gì ? NP gồm các kì
nào ?
GV y/c HS xem lại kiến
thức cũ lớp 9 & quan sát
hình 29.1 để thảo luận
nhóm điền vào bảng 29/
SGK trang 97 (y/c HS

nêu được sự biến đổi
của NST, màng nhân,
nhân con, thoi phân
bào).
GV cần nói rõ thêm : Sự
phân bào không sao &
phân bào có sao.
Ở tb ĐV xung quanh
trung tử có cấu trúc bao
gồm các sợi toả ra gọi
là sao phân bào =>
Phân bào có sao. Ở tb
TV, không có cấu trúc
trên (không có trung
thể) => Phân bào không
sao.
* Cơ chế nào đảm bảo
bộ NST của tb không
đổi so với tb mẹ ?

GV y/c HS quan sát
hình vẽ 29.2 / SGK
trang 97 để thảo luận
nhóm trả lời các câu
lệnh a), b), c) ở phần 2.
Phân chia tbc.
- NST tồn tại dạng
kép, co xoắn lại.
- Trung thể tự
nhân đôi.

Sau pha G
2
, tb
chuyển sang gđ
NP. NP gồm 4 kì :
Kì đầu, kì giữa, kì
sau, kì cuối.
HS thảo luận
nhóm điền vào
bảng 29/ SGK
trang 97.
HS ghi nhận kiến
thức mới vào vở.
- Cơ chế nào đảm
bảo bộ NST của tb
không đổi so với tb
mẹ :NST tự nhân
đôi ở kì trung gian
& phân li đều ở kì
sau.
Câu a : Sự phân
chia nhân xảy ra
trong kì cuối của
NP.
Câu b : Điểm khác
biệt sự phân chia
tbc ở tb TV & tb
ĐV:
- Ở tb TV: Xuất
hiện vách ngăn

ngang ở mp xích
đạo.Ở tb ĐV:
Màng tb thắt eo ở
4/ Củng cố (3’) : Bằng các câu hỏi cuối bài/ SGK trang 99. Cho HS SX mô hình các kì
đúng trình tự của quá trình NP.
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Xem tiếp bài mới. Xem lại kiến thức về giảm phân đã học
ở lớp 9.

×