1/ Kiến thức:
- Trình bày được những diễn biến cơ bản qua các kì của NP.
- Nêu được ý nghóa sinh học & thực tiễn của NP.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát &
phân tích hình vẽ.
- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc
nhóm cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức các cơ chế sinh
học diễn ra ở cấp độ tb.
-
1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài trước ở nhà. Ôn tập kiến thức về quá trình nguyên phân đã học ở lớp
9.
1/ Ổn đònh lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ : Chu kì tb là gì ? Đặc điểm của kì trung gian. Có những hình thức
phân bào nào?
3/ Tiến trình bài mới :
TUẦN:15
TIẾT:30
NGÀY SOẠN:7/12/2007
TUẦN:15
TIẾT:30
NGÀY SOẠN:7/12/2007
I.MỤC TIÊU:
II. CHUẨN BỊ:
III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
BÀI 29:
NGUYÊN PHÂN
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ
bản qua các kì của NP
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1/ Sự phân chia nhân Gồm 4 kì :
* Kì đầu :
- Sợi NS co ngắn & đóng xoắn lại
thành các NST. NST tự nhân đôi thành
NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở
tâm động.
- Màng nhân & nhân con dần dần biến
mất.
- Thoi phân bào được hình thành.
- NST kép gắn vào thoi phân bào ở
tâm động.
* Kì giữa :
- NST kép tiếp tục co xoắn đến cực
đại.
- NST kép tập trung thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
* Kì sau :
- Hai crômatit ở mỗi NST kép tách
nhau ở tâm động 2 NST đơn.
- Mỗi NST đơn di chuyển về 1 cực của
tb (sự phân ly NST).
* Kì cuối :
- NST đơn được tháo xoắn dần, trở về
dạng sợi mảnh.
- Thoi phân bào dần biến mất. Màng
nhân & nhân con hình thành trở lại.
2/ Sự phân chia tbc:
- Sự phân chia nhân xảy ra trong kì
cuối của NP.
* Ở tb TV: Xuất hiện vách ngăn ngang
ở mp xích đạo, phát triển từ trong ra
ngoài chia đều tb mẹ thành 2 tb con.
* Ở tb ĐV: Màng tb thắt eo ở giữa tb,
chia tb mẹ thành 2 tb con.
KQ: Từ 1 tb mẹ tạo ra 2 tb con giống
hệt tb mẹ. Số lượng NST không đổi ở
mỗi tb con so với tb mẹ ban đầu.
HĐ 2: Tìm hiểu ý nghóa sinh học &
Y/c HS nhắc lại đặc
điểm các pha của kì
trung gian về đặc điểm
của NST, trung thể. Sau
pha G
2
, tb chuyển sang
gđ gì ? NP gồm các kì
nào ?
GV y/c HS xem lại kiến
thức cũ lớp 9 & quan sát
hình 29.1 để thảo luận
nhóm điền vào bảng 29/
SGK trang 97 (y/c HS
nêu được sự biến đổi
của NST, màng nhân,
nhân con, thoi phân
bào).
GV cần nói rõ thêm : Sự
phân bào không sao &
phân bào có sao.
Ở tb ĐV xung quanh
trung tử có cấu trúc bao
gồm các sợi toả ra gọi
là sao phân bào =>
Phân bào có sao. Ở tb
TV, không có cấu trúc
trên (không có trung
thể) => Phân bào không
sao.
* Cơ chế nào đảm bảo
bộ NST của tb không
đổi so với tb mẹ ?
GV y/c HS quan sát
hình vẽ 29.2 / SGK
trang 97 để thảo luận
nhóm trả lời các câu
lệnh a), b), c) ở phần 2.
Phân chia tbc.
- NST tồn tại dạng
kép, co xoắn lại.
- Trung thể tự
nhân đôi.
Sau pha G
2
, tb
chuyển sang gđ
NP. NP gồm 4 kì :
Kì đầu, kì giữa, kì
sau, kì cuối.
HS thảo luận
nhóm điền vào
bảng 29/ SGK
trang 97.
HS ghi nhận kiến
thức mới vào vở.
- Cơ chế nào đảm
bảo bộ NST của tb
không đổi so với tb
mẹ :NST tự nhân
đôi ở kì trung gian
& phân li đều ở kì
sau.
Câu a : Sự phân
chia nhân xảy ra
trong kì cuối của
NP.
Câu b : Điểm khác
biệt sự phân chia
tbc ở tb TV & tb
ĐV:
- Ở tb TV: Xuất
hiện vách ngăn
ngang ở mp xích
đạo.Ở tb ĐV:
Màng tb thắt eo ở
4/ Củng cố (3’) : Bằng các câu hỏi cuối bài/ SGK trang 99. Cho HS SX mô hình các kì
đúng trình tự của quá trình NP.
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Xem tiếp bài mới. Xem lại kiến thức về giảm phân đã học
ở lớp 9.