Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

một số vấn đề về lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh giao linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.67 KB, 54 trang )

GVHD:
Phần I
Phần I
Những vấn đề lý luận cơ bản về lập và phân tích báo cáo tài chính
Những vấn đề lý luận cơ bản về lập và phân tích báo cáo tài chính
A.Những vấn đề lý luận về lập báo cáo tài chính
I.ý nghĩa, nội dung của hệ thống báo cáo tài chính
1. Yẽ nghộa
Báo cáo Kế toán là sản phẩm của quá trình thu thập, đo lờng, xử lý thông
tin tại bộ phận Kế toán của doanh nghi nhằm cung cấp những thông tin hữu ích
cho những ai quan tâm đến Doanh nghiệp (DN).Do tính đa dạng của đối tợng sử
dụng thông tin Kế toán và nhu cầu về thông tin Kế toán giữa các đối tợng khác
nhau nên việc xây dựng các báo cáo Kế toán cũng phải quan tâm đến đặc điểm
của từng đối tợng sử dụng.
+ Đối với nhà quản lý DN: Báo cáo Kế toán cung cấp cho các nhà quản lý
những thông tin theo yêu cầu cụ thể của họ vào bất kỳ thời điểm nào nhằm phục
vụ cho công tác điều hành và chỉ đạo hoạt động kinh doanh, hoạt độnh tài
chính của toàn doanh nghiệp.
+ Đối với các đối tợng bên ngoài Doanh nghiệp ( ngời chủ sở hữu, các tổ
chức tín dụng, khách hàng ) mỗi đối tợng có nhu cầu thông tin Kế toán
riêng chẳng hạn nh: Ngời chủ sở hữu quan tâm đến nguồn vốn của mình đợc sử
dụng có hiệu quả không, các tổ chức tín dụng xem xét khả năng tài chính của
Doanh nghiệp trớc khi quyết định cho vay
Thông tin trên báo cáo Kế toán mang tính tổng hợp toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp nhằm phục vụ chủ yếu cho các đối tợng bên
ngoài Doanh nghiệp ngoài ra nó còn là căn cứ để các nhà quản lý đề ra các
quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
2 Nội dung của báo cáo tài chính:
Một hệ thống báo cáo tài chính gồm các nội dung sau:
-Bảng cân đối Kế toán
-Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lu chuyển tiền tệ


-Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra đối với các công ty, các tập đoàn kinh tế, các liên hiệp Xí
nghiệp Có thể quy định thêm các báo cáo tài chính khác gọi là báo cáo nội
bộ nhằm phục vụ cho công tác quản lý tại Doanh nghiệp.
Trang 1
GVHD:
3.Trách nhiệm, thời hạn lập và gởi báo cáo tài chính:
3.1.Trách nhiệm:
Tất cả các Doanh nghiệp độc lập không nằm trong cơ cấu tổ chức của một
Doanh nghiệp khác có t cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi báo cáo tài
chính theo quy định hiện hành.
3.2.Thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
Lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối mỗi quí và cuối năm để phản ánh
tình hình tài chính vào cuối quí hoặc cuối năm đó.
+ Đối với các Doanh nghiệp Nhà nớc: Báo cáo tài chính năm gửi chậm
nhất là sau 30 ngày kể từ ngày Kết thúc năm tài chính.
+ Đối với các Doanh nghiệp nhà nớc: Báo cáo quí gửi chậm nhất là 20
ngày kể từ ngày Kết thúc quí.
Riêng dối với các Doanh nghiệp có năm tài chính Kết thúc không vào ngày
31/12 hàng năm phải gửi báo cáo quí Kết thúc vào ngày 31/12 và có số d luỹ Kế từ
năm tài chính đến hết ngày 31/12 ,
II. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
II.1. Bảng cân đối Kế toán
II.11 Khái niệm, nội dung, Kết cấu của bảng cân đối Kế toán
a.Khái niệm
Bảng cân đối Kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát
tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của Doanh nghiệp d ới hình thái
tiền tệ tại một thời điểm nhất định( cuối tháng, cuối quí, cuối năm).
b Nội dung và Kết cấu của bảng cân đối Kế toán: Gồm 2 phần
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Doanh nghiệp tại

thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp.Các tài sản đợc sắp xếp theo khả năng hoán chuyển
thành tiền theo thứ tự giảm dần.
-Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn.
-Tài sản cố định và đầu t dài hạn.
Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của
Doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.Các loại nguồn vốn đợc sắp xếp theo
Trang 2
GVHD:
trách nhiệm của Doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn với chủ nợ và chủ
sở hữu.
Nợ phải trả.
Nguồn vốn chủ sở hữu.
Ngoài ra, bảng cân đối Kế toán còn có các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối
Kế toán bổ sung các thông tin khác cha có trên bảng cân dối Kế toán: Tài sản
thuê ngoài, ngoại tệ các loại, hàng hoá nhận bán hộ, ký gởi, nguồn vốn khấu
hao.
c) ý nghĩa của việc lập bảng cân đối Kế toán:
-Về mặt kinh tế:
+ Phần tài sản: Số liệu của tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát,
qui mô và Kết cấu tài sản của doanh nghiệp
+ Phần nguồn vốn: phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của Doanh
nghiệp qua đó đánh quá đợc thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
- Về mặt pháp lý:
+ Về phần tài sản: thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà Doanh
nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để mạng lại lợi ích lâu dài
trong tơng lai.
+ Phần nguồn vốn: thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của Doanh
nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với ngời chủ sở hữu, trớc ngân hàng và các
chủ nơ khác về các khoản vay, khoản phải trả

II.1.2. phơng pháp lập:
Số d nợ của các tài khoản đợc phản ánh lên phần tài sản, số d có các tài
khoản đợc phản ánh lên phần nguồn vốn, trừ một số trờng hợp ngoại lệ sau đây
nhằm phản ánh đúng giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản:
+ Các tài sản phản ánh hao mòn và dự phòng giảm giá tài sản có số d có
nhng đợc phản ánh lên phần tài sản và ghi âm bao gồm TK 214, TK129, TK
139, TK 159, TK 229.
+Một số tài khoản phản ánh nguồn vốn nh TK 412 chênh lệch đánh giá
lại tài sản, TK 413 chênh lệch tỉ giá, TK 421 lãi cha phân phối.Nếu có
số d có ghi thờng, số d nợ lên phần nguồn vốn và ghi âm.
+ Các tài khoản thanh toán nh TK 131, TK 136, TK 334, TK 338 không
đợc lên bảng cân đối Kế toán theo số d bù trừ mà căn cứ vào sổ chi tiết của từng
Trang 3
GVHD:
đối tợng thanh toán để lập cả hai phần của bảng cân đối Kế toán: Xác định số
nợ phải thu để ghi vào phần tài sản số nợ phải trả lên phần nguồn vốn.
II.2.Báo cáo Kết quả kinh doanh:
2.1.Khai niệm, nội dung và Kết cấu báo cáo Kết quả kinh doanh
a. Khái niệm:
Báo cáo Kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình và Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp trong một thời kì (quý,
năm) chi tiết theo các hoạt động, tình hình thực hiện nghĩa vụ của Doanh
nghiệp với nhà nớc về thuế và các khoản phải nộp khác.
b Nội dung và Kết cấu của Kết báo cáo Kết quả kinh doanh
Phần 1: Lãi, lỗ: thể hiện Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc: Phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với nhà nớc về thuế và các khoản phải nộp khác (chi phí, lệ phí)
Phần III: Thuế GTGT đợc khấu trừ, đợc hoàn lại, đã khấu trừ và còn lại
đợc khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT hàng bán nội địa pjải nộp đã nộp và còn
phải nộp vào cuối kỳ

2.2. Yẽ nghĩa của báo cáo Kết quả kinh doanh:
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh
giá hiệu quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.Thông qua báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra tình
hình thực hiện Kế hoạch thu nhập, chi phí, Kết qủa từng loại hoạt động cũng
nh Kết quả chung của toàn doanh nghiệp.Số liệu trên báo cáo này còn là cơ sở
để đánh giá khuynh hớng hoạt động của Doanh nghiệp trong nhiều năm liền và
dự báo hoạt động trong tơng lai.Thông qua báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh có thể đánh giá hiệu quả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.Ngoài ra
nó còn cho phép đánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc về thuế và các
khoản phải nộp khác, đặc thanh quyết toán thuế GTGT, qua đó dánh giá tình
hình thanh toán của doanh nghiệp.
2.3. Phơng pháp lập báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:
a )Phỏửn1:
Trang 4
GVHD:
Baùo caùo laợi lọự: Căn cứ số phát sinh nợ; Phát sinh có các tài khoản trừ
TK loại 5 đến TK loại 8 trong quan hệ đối xứng với TK 911 xác định Kết quả
kinh doanh.
b) Phỏửn 2:Tỗnh hỗnh thổỷc hióỷn nghộa vuỷ õoùi vồùi nhaỡ nổồùc
Sọỳ lióỷu õóứ lỏỷp phỏửn naỡy õổồỹc lỏỳy tổỡ sọỳ lióỷu trón TK333
"thuóỳ giaù trở gia tng phaới nọỹp".
c) Phỏửn 3:Thuóỳ GTGT õổồỹc khỏỳu trổỡ, thuóỳ õổồỹc hoaỡn laỷi,
õổồỹc mióựn giaớm, thuóỳ GTGT haỡng baùn nọỹi õởa.
3.Báo cáo lu chuyển tiền tệ:
3.1 Khái niệm, nội dung, Kết cấu của báo cáo lu chuyển tiền
a.Khái niệm:
Báo cáo lu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lợng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo
cáo doanh nghiệp.

Báo cáo lu chuyển tiền tệ là báo cáo giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận
của Doanh nghiệp và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về
dòng tiền gắn liền với những thay đổi về tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở
hữu.thông tin từ báo cáo này bổ sung cho bản cân đối Kế toán và báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh của kỳ báo cáo
b.Nội dung của báo cáo lu chuyển tiền tệ: gồm những phần sau:
- Lu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lu chuyển tiền từ hoạt động đầu t
- Lu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
- Lu chuyển tiền thuần trong kì
- Tiền tồn đầu kì
- Tiền cuối kì
3.2. Yẽ nghĩa của việc lập báo cáo lu chuyển tiền tệ.
Baùo caùo lổu chuyóứn tióửn tóỷ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp
thông tin liên quan đến phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Thông
qua báo cáo này của ngân hàng, các nhà đầu t, nhà nớc và nhà cung cấp có thể
đánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ hoạt động của Doanh nghiệp để đáp
ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp
thuế cho nhà nớc.Đồng thời cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại
Trang 5
GVHD:
Doanh nghiệp để có các biện pháp tài chính cần thiết, đáp ứng trách nhiệm
thanh toán của mình.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ còn là cơ sở dự đoán các dòng tiền của Doanh
nghiệp trợ giúp các nhà quản lý trong công tác hạch định và kiểm soát các hoạt
động của Doanh nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời:
3.3 Phơng pháp lập:
Báo cáo lu chuyển tiền tệ theo phơng pháp trực tiếp:
PhầnI: Lu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Số liệu lên phần này lấy từ sổ theo dõi thu, chi tiền quan đến hoạt động

sản xuất kinh doanh
PhầnII: Lu chuyển tiền từ hoạt động đầu t:
Số nay để lập phần này cũng lấy từ số liệu dõi thu, chi tiền liên quan đến
hoạt động đầu t
PhầnIII: Lu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Số liệu này cũng lấy từ sổ theo dõi thu, chi tiền quan đến hoạt động tài
chính
- Tiền tồn đầu kì: Căn cứ vào số d vốn bằng tiền đầu kì báo cáo,
- Tiền tồn cuối kì: Cn cổù vaỡo sọỳ dổ vọỳn b ũng tióửn cuọỳi kyỡ
baùo caùo
- Lổu chuyóứn tióửn thuỏửn trong kyỡ: Phản ánh chênh lệch tổng số tiền
thu vào và tổng số tiền thu ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu
t, hoạt động tài chính trong kì.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ theo phơng pháp gián tiếp:
Nguyên tắc chung để lập báo cáo này là diều chỉnh lợi nhuận trớc thuế của
hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi những ảnh hởng của các nghiệp vụ không
trực tiếp thu tiền hoặc chi tiền đã làm tăng, giảm lợi nhuận. Loại trừ các khoản
lãi, lỗ của hoạt động tài chính, hoạt động khác đã tính vào lợi nhuận trớc thuế;
điều chỉnh các khoản mục thuộc vốn lu động.
4.Thuyết minh báo cáo tài chính:
4.1 Khái niệm, nội dung, Kết cấu của thuyết minh báo cáo tài chính
a. Khái niệm:
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận trong hệ thống báo cáo tài
chính của Doanh nghiệp đợc lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình
Trang 6
GVHD:
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Doanh nghiệp trong kì
báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết đ-
ợc.
b. Nội dung:

Khái quát đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Các chế độ Kế toán đợc áp dụng tại doanh nghiệp.
Các thông tin về tình hình chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, chỉ
tiêu chi tiết về hàng tồn kho; Tình hình tăng giảm TSCĐ; Tình hình thu nhập
công nhân viên
c. Kết cấu của thuyết minh báo cáo tài chính: Gọửm ba phỏửn
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
- Chính sách Kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
- Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
4.2 Yẽ nghộa cuớa thuyóỳt minh baùo caùo taỡi chờnh
Giải thích, bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính của Doanh nghiệp mà các báo cáo khác không rõ.
Cung cấp những thông tin tổng hợp nhất hình thành kinh doanh nói chung
và tài chính nói riêng phục vụ cho việc đa ra quyết định quản lý.
4.3. Phơng pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính
Để lập thuyết minh báo cáo cần dựa vào số liệu.
+ Các sổ Kế toán kì báo cáo
+ Bảng cân đối Kế toán kì báo cáo
+ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
+ Thuyết minh báo cáo năm trớc
Nguyên tắc chung lập một thuyết minh báo cáo tài chính:
-Trình bày lời văn ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, phần trình bày bằng số
liệu phải thống nhất với số liệu trên các báo cáo khác
- Đối với báo cáo quý, chỉ tiêu thuộc phần chế độ Kế toán áp dụng phải
nhất quan trọng cả niên độ Kế toán
- Trong các biểu số liệu, cột số Kế hoạch thể hiện số liệu Kế hoạch của kì
báo cáo; cột số thực hiện kì truớc số liệu kì ngay trớc kì báo cáo
- Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Doanh nghiệp
chỉ sử dụng trong thuyết minh năm
Trang 7

GVHD:
B. Nh÷ng lý ln c¬ b¶n vỊ ph©n tÝch b¸o c¸o tµi chÝnh:
I. Kh¸i niƯm, mơc ®Ých, t¸c dơng cđa viƯc ph©n tÝch b¸o c¸o tµi chÝnh:
1. Kh¸i niƯm:
Phán têch bạo cạo ti chênh l quạ trçnh xem xẹt, kiãøm tra, âäúi chiãúu v so sạnh
säú liãûu vãư tçnh hçnh ti chênh hiãûn thåìi v quạ khỉï. Tinh hçnh ti chênh ca âån vë
våïi nhỉỵng chè tiãu trung bçnh ca ngnh thäng qua âọ cạc nh phán têch tháúy âỉåüc
thỉûc trảng ti chênh hiãûn tải v nhỉỵng dỉû âoạn trong tỉång lải.
2. Mủc âêch cäng viãûc ca phán têch bạo cạo ti chênh.
Giụp cho cạc nh phán têch âạnh giạ chênh xạc sỉïc mảnh ti chênh, kh nàng
sinh li, tiãưm nàng, hiãûu qu hoảt âäüng kinh doanh, âạnh giạ nhỉỵng triãøn vng cụng
nhỉe nhỉỵng ri ro trong tỉång lai ca doanh nghiãûp, âỉa ra nhỉỵng quút âënh cho
ph håüp.
3. Tạc dủng ca viãûc phán têch bạo cạo ti chênh
- Tçnh hçnh ti chênh ca doanh nghiãûp âỉåüc nhiãưu ngỉåìi khạc nhau quan tám
nhỉ: nh qun l, ch såíp hỉỵu, ngỉåìi cho vay Mi nhọm ngỉåìi ny phán têch cọ
xu hỉåïng táûp trung vo cạc khêa cảnh khạc nhau ca doanh nghiãûp.
- Âäúi våïi cạc nh qun trë doanh nghiãûp: lm thãú no âãø âiãưu hnh quạ trçnh
sn xút kinh doanh sao cho cọ hiãûu qu, tçm âỉåüc låüi nhûn täúi âa v kh nàng tr
nåü. Dỉûa trãn cå såí phán têch bạo cạo ti chênh nh qun trë cọ thãø âënh hỉåïng hoảt
âäüng, láûp kã shoảch âỉa ra phỉång thỉïc nhàòm náng cao hiãûu qu kinh doanh chênh
sạch ti tråü cho ph håüp, tiãn liãûu hoảt âäüng ca doanh nghiãûp, kiãøm tra tçnh hçnh v
âiãưu chènh quạ trçnh sao cho cọ låüi nháút.
- Âäúi våïi nh cung cáúp tên dủng: ngỉåìi cung cáúp tên dủng cho doanh nghiãûp
thỉåìng ti tråü qua hai dảng l tên dủng ngàõn hản v tên dủng di hản.
+ Nh cung cáúp tên dủng ngàõn hản: thỉåìng quan tám âãún kh nàng hoạn
chuøn thnh tiãưn ca cạc ti sn lỉu âäüng v täúc âäü quay vng ca cạc ti sn âọ.
+ Nh cung cáúp tên dủng di hản: nh phán têch thỉåìng quan tám âãún tiãưm lỉûc
trong di hản cng nhỉ: dỉû âoạn dng tiãưn, âạnh giạ kh nàng âạp ỉïng cạc khon
thanh toạn cäú âënh (tiãưn li, nåü gäúc) trong tỉång lai.

- Âäúi våïi ngỉåìi ch såí hỉỵu doanh nghiãûp quan tám âãún låüi nhûn v kh nàng
tr nåü an ton ca tiãưn väún b ra, thäng qua phán têch bạo cạo ti chênh âãø giụp h
âạnh giạ hiãûu qu ca quạ trçnh sn xút kinh doanh, kh nàng âiãưu hnh hoảt âäüng
Trang 8
GVHD:
cuớa nhaỡ quaớn trở õóứ quyóỳt õởnh sổớ duỷng hoỷc baợi mióựn nhaỡ quaớn trở, cuợng nhổ quyóỳt
õởnh vióỷc phỏn phọỳi kóỳt quaớ hoaỷt õọỹng kinh doanh.
- i vi cỏc nh u t trong tng lai: Quan tõm n s an ton ca lng vn
u t, mc sinh lói, thi gian hon vn.Do ú phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh ca n v
qua cỏc thi kỡ s a ra quyt nh cú nờn u t hay khụng, u t di hỡnh thc no,
lnh vc no.
- i vi c quan chc nng (c quan thu): Xỏc nh cỏc khon ngha v ca n
v phi c thc hin i vi nh nc, c quan thng kờ tng hp phõn tớch hỡnh thnh
s liu thng kờ, ch s thng kờ.
Bỏo cỏo ti chớnh ca n v c nhiu nhúm ngi khỏc nhau quan tõm v phõn
tớch trờn nhiu khớa cnh khỏc nhau nhng cú liờn quan vi nhau.Do vy, cỏc nhúm ny
thng s dng cỏc phng phỏp k thut c bn phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh mt cỏch
cú hiu qu.
II NI DUNG V PHNG PHP PHN TCH BO CO TI CHNH
1. Ni dung phõn tớch ti chớnh doanh nghip
Xut phỏt t mc tiờu phõn tớch ti chớnh cng nh bn cht v ni dung cỏc quan h
ti chớnh ca doanh nghip trong nn kinh t th trng, ni dung phõn tớch gm cú:
- Phõn tớch cu trỳc ti chớnh v cõn bng ti chớnh.
- Phõn tớch hiu qu ca doanh nghip.
- Phõn tớch ri ro ca doanh nghip: Phỏt hin nhng nguy c tỡm n trong
huy ng vn v thanh toỏn.
- Phõn tớch giỏ tr ca doanh nghip: Hot ng ti chớnh ca doanh
nghip vi chc nng c bn l huy ng vn v s dng cú hiu qu cỏc
ngun lc m cũn liờn quan n thỏi , trỏch nhim ca doanh nghip.
2. Phng phỏp phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh v ni dung phõn tớch bỏo

cỏo ti chớnh
a. Phng phỏp phõn tớch:
* Phng phỏp so sỏnh:
õy l phng phỏp s dng ph bin nht trong phõn tớch ti chớnh, vn dng
phộp so sỏnh trong phõn tớch ta cn quan tõm n nhng vn sau õy:
- Tiờu chun so sỏnh: L ch tiờu gc c chn lm cn c so sỏnh.
+ S dng s liu ti chớnh nhiu kỡ trc ỏnh giỏ su hng cỏc ch tiờu
ti chớnh
+ S dng s liu trung bỡnh nghnh ỏnh giỏ s tin b v hot ng ti
chớnh ca doanh nghip so vi mc trung bỡnh tiờn tin ca nghnh.
Trang 9
GVHD:
+ Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt mục
tiêu tài chính trong năm.
- Điều kiện so sánh:
+ Chỉ tiêu phân tích phản ánh cùng nội dung kinh tế, cùng phương pháp tính
toán và có đơn vị đo lường như nhau.
+ Tuân thủ theo chuẩn mực kế toán đã ban hành.
- Kĩ thuật so sánh:thể hiện qua các trường hợp sau.
+ Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động
tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều
kì, qua đó xác định xu hướng các chỉ tiêu.
Vì vậy một báo cáo dạng so sánh thể hiện rõ biến động của chỉ tiêu tổng hợp và các
yếu tố cấu thành nên biến động tổng hợp đó.
+ Trình bày báo cáo theo qui mô chung với cách so sánh này, một chỉ tiêu
trên báo cáo tài chính được chọn làm quy mô chung đó.Báo cáo tài chính theo qui
mô chung giúp đánh gía cấu trúc các chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp.
+ Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỉ số: Một tỉ số được xây dựng khi các yếu tố
cấu thành nên tỉ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế.với nguyên tắt thiết
kế các tỉ số trên, nhà phân tích có thể xây dựng chỉ tiêu phân tích phù hợp với đặc

điểm hoạt động của doanh nghiệp.Các tỉ số còn là công cụ hổ trợ công tác dự đoán
tài chính.
* Phương pháp loại trừ:
Phương pháp này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu
tài chính giả định các nhân tố còn lại không thay đổi.Phương pháp phân tích này là công
cụ hổ trợ cho quá trình ra quyết định.
* Phương pháp cân đối tỉ lệ:
Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: Cân đôí giữa
tài sản và nguồn vốn ;cân đối giữa doanh thu chi phí, kết quả; Cân đối giữa dòng tiền vào
và dòng tiền ra dựa trên tính chất cân đối trên nhà phân tích vận dụng phương pháp này
để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích.
* Phương pháp phân tích tương quan:
Giữa các số liệu tài chính trên báo cáo tài chính thường có mối tương quan với
nhau.Chẳng hạn một mối tương quan giữa doanh thu với khoản nợ phải thu, với hàng tồn
kho Vì vậy phân tích tương quan sẽ đánh giá tính hợp lý về biến động giữa chỉ tiêu tài
chính, xây dựng các tỉ số tài chính được phù hợp và phục vụ cho công tác dự báo tài
chính ở doanh nghiệp.
3. Nội dung phân tích:
3.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp:
a.Phân tích cấu trúc tài sản:
Mục đích:
Trang 10
GVHD:
Nhằm đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp tính hợp lý
khi đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh.Hiệu quả sử dụng vốn sẽ phụ thuộc vào công tác
phân bổ vốn: Nên đầu tư vào tài sản nào, dự trữ hàng tồn kho Hàng loạt những vấn đề
liên quan đến công tác sủ dụng vốn ở doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu nhằm phân tích cấu trúc tài chính ở doanh nghiệp:
- Tỷ trọng tài sản cố định: Phản ánh mức độ tập trung vốn kinh doanh của
doanh nghiệp nhưng tỉ lệ này còn phụ thuộc vào từng loại hình kinh doanh, từng

giai đoạn của doanh nghiệp.
- Tỷ trọng hàng tồn kho: Đánh giá tính hợp lý trong công tác dự trữ, nó còn
phụ thuộc vào (qui mô của từng doanh nghiệp ) hoạt động kinh doanh và chính sách
dự trữ và tính thời vụ trong hoạt động kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp.
- Tỷ trọng các khoảng đầu tư tài chính: Thể hiện mức độ liên kết tài chính
giữa doanh nghiệp với những doanh nghiệp và tổ chức khác, nhất là các cơ hội của
các hoạt động tăng trưởng bên ngoài.
- Tỷ trọng khoảng phải thu khách hàng: Phản ánh số vốn đang bị các đối
tượng khác tạm thời sử dụng trong khâu thanh toán.Việc thu hồi số nợ phải tình
hình có ý nghĩa đưa vốn quay nhanh vào vòng lưu chuyển vốn tại đơn vị.
b.Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Cấu trúc vốn thể hiện chính sách tài trợ doanh nghiệp liên quan đến nhiều khía cạnh
khác trong công tác quản trị tài chính.việc huy động vốn vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho
sản xuất kinh doanh, đảm bảo an toàn trong tài chính.Do vậy, phân tích cấu trúc vốn cần
xem xét đến nhiều mặt và cả mục tiêu của doanh nghiệp để có đánh giá đầy đủ nhất về
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3.2 Chủ về tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Tính tự chủ về tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ
tiêu sau:
a.Tỷ suất nợ:
Tỷ suất nợ phản ánh mức độ tài trợ của doanh nghiệp bởi các khoản nợ.tỷ suất này
càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ
của doanh nghiệp càng thấp và khả năng tiếp nhân các khỏan vay nợ càng khó.
b.Tỷ suất tự tài trợ:
Tỷ xuất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.Tỷ xuất
ngày càng cao thì doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép từ phía chủ
nợ.
Trang 11
tỉ suất nợ
Nî ph¶i tr¶

Tæng nguån vèn
=
tỉ suất tài trợ
nguồn vốn chủ sở hữu
tổng nguồn vốn
=
GVHD:
3.3. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ:
Phân tích tính ổn định về tài chính thể hiện giữa chủ sở hữu và vốn vay nợ.Tuy
nhiên trong công tác quản trị tài chính mỗi nguồn vốn đều có liên quan đến thời hạn sử
dụng và chi phí sữ dụng vốn.Vì vậy nguồn vốn doanh nghiệp được chia làm hai loại:
+ Nguồn vốn thường xuyên (nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ trung và
dài hạn có thời gian > 1 năm ) là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường
xuyên, âu dài vào hoạt động kinh doanh.
+ Nguồn vốn tạm thời (các khoản trả tạm thời:Lương, thuế, ) các khoản nợ tín
dụng thương mại do người bán chấp nhận; Các khoản vay ngắn hạn, ngân hàng và
nợ khác ).Là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời gian ngắn, thường là trong một năm hoặc trong một chu
kì sản xuất kinh doanh.
- Các chỉ tiêu dùng để phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ:
Tỷ xuất này càng lớn cho thấy sự ổn định tương đối trong một thời gian nhất
định( >1năm).Đối với nguồn vốn sử dụng và doanh nghiệp chưa chịu áp lực thanh toán
nguồn tài trợ này trong thời gian ngắn.
Tỷ xuất tạm thời càng thấp cho thấy doanh nghiệp bị áp lực về thanh toán các khoản
nợ vay ngắn hạn lớn.
Tóm lại, việc phân tích cấu trúc nguồn vốn có nhiều ý nghĩa cho việc ra quyết định:
-Về phía nhà tài trợ: Phân tích trên góp phần đảm bảo tín dụng cho khách hàng
nhưng vẫn gỉam thiểu các rủi ro phát sinh do không thanh toán đựơc nợ.
- Về phía nhà quản trị doanh nghiệp: Đối chiếu với các tỉ suất liên quan đến nợ
của doanh nghiệp với các hạn mức ngân hàng cho phép doanh nghiệp ước tính khả

năng nợ của mình để quyết định huy động vốn hợp lý.Qua đó, doanh nghiệp có thể
xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý, giảm thiểu chi phí sử dụng vốn đến mức
thấp nhất có thể.
3.4. Phân tích cân bằng tài chính:
Cân bằng tài chính là một nội dung trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp
nhằm đảm bảo một sự cân bằng tương đối giữa các yếu tố của nguồn tài trợ với các yếu tố
của nguồn tài trợ với các yếu tố của tài sản.
3.4.1. Vốn lưu động ròng và phân tích cân bằng tài chính:
Trang 12
Tỉ suất nguồn vốn tạm thời
Nguồn vốn tạm thời
Tổng nguồn vốn
=
x 100 %
Tỉ suất nguồn vốn thường xuyên
Nguồn vốn thường xuyên
Tổng nguồn vốn
=
x 100 %
GVHD:
-Vốn lưu động ròng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
vốn lưu động ròng = nguồn vốn thường xuyên- tài sản cố định và đầu tư dài hạn
- Vốn lưu động ròng thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với những tài sản có
thời gian chu chuyển trên 1năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh.
+ Nếu vốn lưu động ròng < 0:
Điều đó chứng tỏ rằng nguồn vốn thường xuyên không đủ để tài trợ cho tài sản cố
định và đầu tư tài chính dài hạn, cân bằng tài chính không tốt, các doanh nghiệp luôn chịu
áp lực về thanh toán nợ vay ngắn hạn.
+ Nếu vốn lưu động ròng =0:

Trong trường hợp này toàn bộ các khoản tài sản cố định và tài sản đầu tư dài hạn
được tài trợ vừa đủ từ nguồn vốn thường xuyên.Nhưng độ an toàn chưa cao, có nguy cơ
mất tính bền vững.
+ Nếu vốn ròng > 0:
Trong trường hợp này cân bằng tài chính được đánh giá tốt và an toàn vì nguồn vốn
thường xuyên không chỉ để tài trợ cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn mà còn tài trợ một
phần tài sản lưu động của doanh nghiệp.Tuy nhiên cần phải xem xét các bộ phận của
nguồn vốn thường xuyên.Để đạt sự cân bằng doanh nghiệp cần phải gia tăng nguồn vốn
sở hữu hay gia tăng nợ dài hạn.Nếu tăng nguồn vốn sở hữu thì gia tăng tính độc lập về tài
chính nhưng làm giảm hiệu ứng của đòn bẫy nợ và ngược lại đối với việc tăng nợ dài hạn.
3.4.2. Nhu cầu vốn lưu động ròng:
Các yếu tố thuộc vốn lưu động có mối quan hệ với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.Do những yếu tố này tác động qua lại với nhau nên trong chu kỳ
sản xuất kinh doanh sẽ phát sinh nhu cầu vốn lưu động ròng.
Nhu cầu lưu động ròng = Hàng tồn kho +Nợ phải thu khách hàng -Nợ phải trả người bán
Khi phân tích cân bằng tài chính cần xem xét mối quan hệ giữa vốn lưu động vơí
nhu cầu vốn lưu động ròng để xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bị thiếu hụt
hay dư thừa vốn lưu động ròng để doanh nghiệp có thể huy động các khoản vốn vay bù
dắp hoặc có biện pháp sử dụng tiền nhàn rỗi đầu tư vào các chứng khoán để sinh lời.
Trang 13
Nguồn vốn thường xuyên
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
< 1
Nguồn vốn thường xuyên
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
> 1
GVHD:
3.5. Phân tích rủi ro của doanh nghiệp:
Rủi ro của doanh nghiệp có thể được xem ở nhiều khía cạnh khác nhau: Rủi ro kinh
doanh, rủi ro tài chính, rủi ro phá sản.Ở đây ta chỉ đề cập đến rủi ro phá sản vì đây là rủi

ro gắn liền với khả năng thanh toán của doanh nghiệp.Trong quan hệ thanh toán hiện nay
doanh nghiệp nào cũng thực hiện việc tài trợ vốn thông qua việc vay nợ ngắn hạn.Điều đó
luôn gắn liền với một rủi ro phá sản khi khả năng thanh toán giảm đến một mức độ báo
động.Doanh nghiệp sẽ gặp một số khó khăn sau:Việc mắc nợ sẽ kéo theo các khoản chi
trả cố định hàng năm như: Nợ gốc, lãi vay , Và sẽ khó khăn khi đi vay, sự phát triển
của doanh nghiệp bị kìm hãm.
3.5.1. Việc phân tích rủi ro phá sản được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
+ Khả năng thanh toán hiện hành:(khh)
Khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp được định nghĩa là mối quan hệ
giữa toàn bộ tài sản có thời gian chu chuyển ngắn của doanh nghiệp với nợ ngắn hạn.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
càng cao, rủi ro phá sản của doanh nghiệp càng thấp.
+ Khả năng thanh toán nhanh:(knhanh)
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tốt hơn khả năng phá sản của doanh nghiệp.
+ Khả năng thanh toán tức thờthanh toán (k
tt
)
Tỷ lệ này so sánh mối quan hệ giữa vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn.Đây là tiêu chuẩn
đánh giá khắc khe hơn tỷ lệ thanh toán nhanh, nó đòi hỏi có sẵn tiền để thanh toán
3.5.2. Phương pháp phân tích:
a.Phương pháp phân tích thường hay sử dụng là tính toán và so sánh các chỉ tiêu phả
ánh khả năng thanh toán tức thời, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện
hành giữa thời kỳ này với thời kỳ khác.Qua đó đánh giá cụ thể về rủi ro phá sản và các
nhân tố nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro của doanh nghiệp.
b.Các chỉ tiêu phân tích:
b1.Số vòng quay của khoản phải thu khách hàng:(Hp.thu)
Trang 14
Hp.thu
số dư bình quân các khoản phải thu khách hàng
=

doanh thu thuần bán chịu + thuế gtgt đầu ra tương ứng
k
hh
TSLĐ và ĐTNH
Nợ ngắn hạn
=
k
tt
nợ ngắn hạn
tiền
=
k
nhanh
nợ ngắn hạn
TSLĐ và ĐTNH – Hàng tồn kho
=
GVHD:
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền.Trị giá chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi khoản phải thu càng nhanh.Điều này được đánh
gía là tốt vì khả năng hoán chuyển thành tiền nhanh do vậy đáp ứng nhu cầp thanh toán
nơ.Tuy nhiên hệ số này quá cao có thể không tốt vì có thể thắt chặt tín dụng bán hàng, do
vậy ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.Vì vậy, khi đánh giá khả năng hoán
chuyển các khoản phải thu thành tiền cần xem xét đến chính sách tín dụng bán hàng của
doanh nghiệp.
b2.Số ngày của chu kỳ nợ (số ngày doanh thu chưa thu)(Nn)
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân của một chu kỳ nợ, từ khi bán hàng cho
đến khi thu tiền.Chỉ tiêu này so sánh với kỳ hạn tín dụng của doanh nghiệp cho từng
khách hàng sẽ đánh giá tình hình thu nợ và khả năng hoán chuyển thành tiền.
b3.Số vòng quay của hàng tồn kho:(Hhàng)
H

hàng
=
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng luân chuyển hàng tồn kho của doanh
nghiệp.Trị giá này càng cao thì công việc kinh doanh được đánh giá tốt, khả năng
hoán chuyển tài sản này thành tiền cao.
Trang 15
N
n
số chủ nợ bình quân các khoản phải thu khách hàng
=
doanh thu thuần bán chịu + thuế gtgt đầu ra tương ứng
GVHD:
Phần II:
Phần II:
Thực trạng về công tác lập báo cáo và phân tích báo cáo tài chính tại
Thực trạng về công tác lập báo cáo và phân tích báo cáo tài chính tại


Công ty TNHH Giao Linh
Công ty TNHH Giao Linh
A.Khái quát chung về Công ty
I.Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty
Cọng ty traùch nhióỷm hổợu haỷn Giao Linh ( Sau õỏy goỹi từt laỡ Cọng
ty) õổồỹc thaỡnh lỏỷp theo quyóỳt õởnh sọỳ 70/Q-UB ngaỡy 26 thaùng 12 nm 1997
cuớa uyớ ban nhỏn dỏn thaỡnh phọỳ aỡ Nụng vaỡ giỏỳy chổùng nhỏỷn õng kyù kinh
doanh sọỳ 044937 ngaỡy 16 thaùng 6 nm 1998 do sồớ kóỳ hoaỷch vaỡ õỏửu tổ thaỡnh
phọỳ aỡ Nụng cỏỳp.
Thồỡi haỷn hoaỷt õọỹng laỡ 20 nm kóứ tổỡ ngaỡy õổồỹc cồ quan õng kyù kinh

doanh cỏỳp giỏỳy chổùng nhỏỷn õng kyù kinh doanh ( tổỡ 16/6/1998)
Vọỳn õióửu lóỷ vaỡ caùc thaỡnh vión goùp vọỳn:
Vọỳn õióửu lóỷ laỡ 3.800.000.000õ (Ba tyớ taùm trm trióỷu õọửng)
- Caùc thaỡnh vión goùp vọỳn.
+ Giao Thừng Linh: 2.200.000.000õ chióỳm tyớ lóỷ 58,42%
+Giao Haỡ Nguyón Vuợ: 1.600.000.000õ chióỳm tyớ lóỷ 41,58%
Truỷ sồớ chờnh: E3 Phan ng Lổu. Quỏỷn : Haới Chỏu. Thaỡnh phọỳ aỡ Nụng.
2. Chổùc nng nhióỷm vuỷ cuớa cọng ty
Cọng ty laỡ doanh nghióỷp haỷch toaùn õọỹc lỏỷp coù tổ caùch phaùp nhỏn õỏửy õuớ
hoaỷt õọỹng trong caùc lộnh vổỷc sau:
- Sổợa chổợa caùc loaỷi xe ọ tọ
- Mua baùn phuỷ tuỡng ọ tọ
Vồùi chổùc nng vaỡ nhióỷm vuỷ trón cọng ty khọng ngổỡng nỏng cao nng lổỷc
quaớn lyù kinh doanh cuớa mỗnh õaớm baớo hióỷu quaớ trón tổỡng mỷt nhũm õem laỷi kóỳt
quaớ cao.
Trang 16
GVHD:
3. Täø chỉïc bäü mạy ca cäng ty:
Ghi chụ:
Quan hãû trỉûc tuún
Quan hãû chỉïc nàng
* Nhiãûm vủ v chỉïc nàng ca tỉìng bäü pháûn trong Cäng ty.
+ Giạm âäúc: l ngỉåìi chëu trạch nhiãûm vãư mi màût cọ quưn hản cao
nháút trong cäng viãûc âiãưu hnh ca cäng ty.
+ Phọ Giạm âäúc:l ngỉåìi giụp viãûc giạm âäúc thay màût gii quút nhỉỵng
cäng viãûc khi giạm âäúc vàõng màût.
+ Phng kãú hoảch kinh doanh:l bäü pháûn tham mỉu cho lnh âảo cäng ty
cạc thäng tin vãư kinh tãú thë trỉåìng , tçm kiãúm cạc thë trỉåìng kinh doanh trong
nỉåïc âãư xút våïi giam âäúc cạc phỉång ạn kinh doanh.
+ Phng ti chênh kãú toạn:täø chỉïc cäng tạc qun l ti chênh ca cäng ty

v thỉc hiãûn dụng chãú âäü thäúng kã kãú toạn hiãûn hnh. Âënh k bạo cạo v phán
têch kãút qu hoảt âäüng kinh doanh ca cong ty cho giạm âäúc.âäưng thåìi kãú toạn
trỉåíng l ngỉåìi tham mỉu cho lnh âảo trong lénh vỉûc ti chênh.
+ Bäü pháûn kho: våïi chỉïc nàng nháûp xút hng hoạ theo chè âoả ca giạm
âäúc cäng ty v thỉåìng xun kiãøm tra cháút lỉåüng hng hoạ xút - nháûp - täưn
trong kho âãø këp thåìi âãư xút kiãún våïi giạm âäúc Cäng ty.
* Âäüi ng lao âäüng åí Cäng ty.
- Lỉûc lỉåüng cạn bäü cäng nhán åí Cäng ty gäưm 30 mỉåi ngỉåìi, täø chỉïc
gn nhẻ v cọ trçnh âäü chun män täút. Trong âọ gäưm 10 ngỉåìi cọ trçnh âäü âải
hc, 20 ngỉåìi cọ trçnh âäü tay nghãư báûc 3/7.
Trang 17
Giạm Âäúc
P. Giạm Âäúc
Bäü pháûn khoPhng TCKTPhng KH-KD
GVHD:
4. Tọứ chổùc quaớn lyù vaỡ tọứ chổùc kóỳ toaùn taỷi Cọng ty.
4.1. Tọứ chổùc bọỹ maùy kóỳ toaùn

Kóỳ toaùn trổồớng: laỡm nhióỷm vuỷ tham mổu giuùp cho giaùm õọỳc vóử caùc vỏỳn
õóử quaớn lyù taỡi chờnh, xỏy dổỷng caùc phổồng aùn buỡ õừp nguọửn vọỳn cho saớn xuỏỳt
kinh doanh, tọứ chổùc thổỷc hióỷn haỷch toaùn kóỳ toaùn tỏỷp hồỹp sổớ lyù thọng tin kinh tóỳ
vaỡ õóử xuỏỳt bióỷn phaùp quaớn lyù cho ban giaùm õọỳc. Kóỳ toaùn trổồớng thay mỷt nhaỡ
nổồùc kióứm tra kióứm soat hoaỷt õọỹng taỡi chờnh kóỳ toaùn cuớa Cọng ty theo chóỳ õọỹ
hióỷn haỡnh, phaùt hióỷn vaỡ ngn chỷn nhổợng haỡnh õọỹng tham ọ gỏy thỏỳt thoaùt taỡi
saớn cuớa nhaỡ nổồùc, mỷt khaùc kóỳ toaùn trổồớng coỡn chố õaỷo vóử nghióỷp vuỷ chuyón
mọn õọỳi vồùi caùc nhỏn vión phoỡng kóỳ toaùn.
Kóỳ toaùn thanh toaùn cọng nồỹ tióửn lổồng: theo doợi thu chi tióửn mỷt, tióửn
gổới ngỏn haỡng, theo doợi cọng nồỹ, tọứ chổùc vióỷc õọỳi chióỳu cọng nồỹ, theo doợi baớng
chỏỳm cọng, theo doợi thu chi BHXH, BHYT, KPC
Kóỳ toaùn vỏỷt tổ, TSC, Ngỏn haỡng: theo doợi vỏỷt tổ, TSC vaỡ theo doợi

tỗnh hỗnh thanh toaùn cọng nồỹ cuớa khaùch haỡng qua chuyóứn khoaớn.
Kóỳ toaùn tọứng hồỹp: phuỷ traùch cọng vióỷc thanh toaùn quyóỳt toaùn cuaớ Cọng
ty, tọứng hồỹp chi phờ lổu thọng, chi phờ quaớn lyù.
Thuớ quyợ: phuỷ traùch thu tióửn khaùch haỡng, taỡi khoaớn ngỏn haỡng, cuỡng kóỳ
toaùn thanh toaùn haỡng thaùng kióứm kó tióửn quyợ, phaớn aùnh vaỡo sọứ quyợ caùc nghióỷp
vuỷ kinh tóỳ phaùt sinh.
Trang 18
Kóỳ toaùn trổồớng
Thuớ quyợ
Kóỳ toaùn
tọứng hồỹp
Kóỳ toaùn
vỏỷt tổ
TSC,
ngỏn haỡng
Kóỳ toaùn
thanh toaùn
cọng nồỹ vaỡ
tióửn lổồng
GVHD:
4.2. Hỗnh thổùc kóỳ toaùn
Cọng ty aùp duỷng hỗnh thổùc sọứ kóỳ toaùn laỡ Nhỏỷt kyù chung.
Ghi chuù:
Ghi haỡng ngaỡy
Ghi cuọỳi thaùng
Quan hóỷ õọỳi chióỳu
Trang 19
Chổùng tổỡ gọỳc
Sọứ, theớ kóỳ toaùn
chi tióỳt

Sọứ Nhỏỷt kyù
chung
Baớng tọứng hồỹp
chi tióỳt
Sọứ Caùi
Baớng cỏn õọỳi sọỳ
phaùt sinh
Baùo caùo taỡi chờnh
Sọứ Nhỏỷt kyù õỷc
bióỷt
GVHD:
B. THÆÛC TÃÚ CÄNG TAÏC LÁÛP VAÌ PHÁN TÊCH BAÏO CAÏO
TAÌI CHÊNH CÄNG TY TNHH GIAO LINH
I. THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
1. Lập bảng cân đối kế toán
a .Căn cứ tài liệu để lập
Việc lập bảng cân đối kế toán Công Ty dựa vào sổ chi tiết, bảng kê chi tiết, số
cái các tài khoản, bảng cân đối kế toán các năm trước.
b.Trình tự và phương pháp lập:
* Trình tự lập:
Vào cuối mỗi quí căn cứ vào sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái các tài khoản, kế
toán tiến hành lập bảng cân đối tài khoản và từ bảng này lên bảng cân đối kế toán.
* Phương pháp lập:
Số dư nợ các tài khoản được phản ánh lên phần tài sản, số dư có đựơc phản
ánh lên phần nguồn vốn.Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt:
-TK214:Có số dư nợ có nhưng được ghi lên phần tài sản và ghi âm.
-TK421 “lãi chưa phân phối” số dư nợ thì cũng lên phần nguồn vốn và ghi âm.
-TK131, TK331, TK334, TK136, TK138, TK338:Căn cứ vào sổ chi tiết của
từng đối tượng thanh toán để lên bảng cân đối kế toán:Số nợ phải thu được ghi vào
phần tài sản, số nợ phải trả được lên phần nguồn vốn.

c. Bảng cân đối kế toán của Công Ty:
Trang 20
GVHD:
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31/12/2003 đvt:vnd
Tài sản

số
số đầu năm số cuối kỳ
A. Tsld và đtnh 100 11500608600 51245113427
I. Tiền.
110 36586232 77433160
1. Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân phiếu)
111 15710934 31528990
2. Tiền gửi ngân hàng
112 20875298 45904170
II. Các khoản đầu tư tài chính:
120
III. Các khoản phải thu
130 2945359746 1810224834
1. Phải thu khách hàng:
131 2468996394 1415208255
2. Trả trước người bán
132 8632641 28756800
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133 97630711 40659579
4. Các khoản phải thu khác
370100000 325600200
IV. Hàng tồn kho
140 8263680289 3018854770

1. Nguyên vật liệu tồn kho
142 3600215000 115062000
2. Công cụ dụng cụ trong kho
143 400720052 2018854000
3. Thành phẩm tồn kho
145 400720052 884938770
V. Tài sản lưu động khác:
150 254982329 218000633
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trước
152 3366763 6402000
3. Chi phí chờ kết chuyển
153 200520000 120000000
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154 15225665 15225665
5. Các khoản cầm cố kí quỹ chờ xử lý
155 35869901 76372998
B. Tài sản cố định đầu tư dài hạn
8525765818 13822121420
I Tài sản cố định:
210 3494401327 6382035263
1. TSCĐ hữu hình
211 3494401327 6392035263
- Nguyên giá
212 3604602654 9240236590
- Giá trị hao mòn luỹ kế
213 1110201327 2848201327
II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220 4663968986 7100292734
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn

220 150000000 200000000
2. Đầu tư dài hạn khác
228 663968986 763564334
3. Góp vốn liên doanh
222 3850000000 6136728400
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230 467395505 329793410
- Chi phí trả trước dài hạn 241
Tổng cộng tài sản 20126374410 18946634840
Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kì
Trang 21
GVHD:
A.Nợ phải trả 10488894250 6292634626
I.Nợ ngắn hạn 10380374890 5985944667
1.Vay ngắn hạn 7454397 3088913985
2.Nợ ngắn hạn đến hạn trả 2670508727 2771831165
3.Phải trả cho người bán 0 0
4.Người mua trả tiền trước 0 0
5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 255468511 155125517
6.Phải trả công nhân viên 0 0
7.Phải trả đơn vị nội bộ 0 0
8.Các khoản phải trả phải nộp khác 10077000
II.Nợ dài hạn 95000000 293167596
1.Vay dài hạn 85000000 283167596
2.Vay trung hạn 10000000 10000000
3.Nợ dài hạn
III.Nợ khác 13519363 13519363
1.Chi phí phải trả
2.Tài sản thừa chờ sử lý 13519363 13519363
3.Nhận kí quỹ kí cược dài hạn

B.Nguồn vốn chủ sở hữu 9637480152 12654003210
I.Nguồn vốn quỹ 9644721352 12650662120
1.Nguồn vốn kinh doanh 877026890 8586050453
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3.Chênh lệch tỉ giá
4.Quỹ đầu tư phát triển 57096326
5.Quỹ dự phòng tài chính 1646000000 2300225130
6.Lợi nhuận chưa phân phối (634307261) 485475752
7.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1278910782
II.Nguồn kinh phí quỹ khác 7241200
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
2.Quỹ khen thưởng phúc lợi (7241200) 3341094
3.Quỹ quản lý của cấp trên
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp
Tổng cộng nguồn vốn 20126374410 18946634840
2 Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công Ty (báo cáo năm):
2.1 Căn cứ tài liệu để lập:
Để lập báo cáo kết quả kinh doanh Công Ty đã dựa vào:
- Số liệu từ bảng kê chi tiết lãi lỗ năm báo cáo.
-Sổ cái các TK711 “doanh thu khác” TK811 “chi phí khác”, TK515 “doanh
thu hoạt động tài chính ”, TK635”chi phí tài chính ”, trong đó chi phí lãi vay được
lấy từ sổ -Chi tiết TK635 “chi phí lãi vay ”
- Sổ chi tiết TK333 “thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ ”, TK133”thuế
GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ”
Trang 22
GVHD:
- Báo cáo kết quả kinh doanh các quí i, ii, iii của năm báo cáo.
-Báo cáo kết quả kinh doanh ở năm trước báo cáo.
2.2 Trình tự và phương pháp lập:
Cuối quý IV căn cứ vào bảng kê chi tiết các TK511, TK521, TK531, TK532,

sổ cái TK641, TK642 kế toán tiến hành lên bảng kê chi tiết lãi, lỗ quí 4 kết hợp với
sổ cái TK515, TK635, TK811, TK711 lập báo cáo kết quả kinh doanh cùng với số
liệu ở báo cáo kết quả kinh doanh quí I, II, III lên báo cáo kết quả kinh doanh năm
báo cáo.ngoài ra, đối với phần tình hình thực hiện đối với nhà nước và thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm, …thì kế toán lấy số liệu từ
sổ chi tiết các tài khoản TK133, TK333, để lập.
Trang 23
GVHD:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHƯ
SAU:
Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Ngày 31/12/2003
Phần I: Lãi, lỗ
Chỉ tiêu Mã số Quí IV/2003 Quí I+II+III
Luỹ kế từ đầu
năm
Doanh thu bán hàng và cung
Cấp dịch vụ:
2772468150 12892725252 15665193402
Các khoản giảm trừ
Giảm giá bán hàng 48736634 152896289 201632653
Hàng bán bị trả lại 205000000 123393528 32839528
Doanh thu về bán hàng cung cấp
dịch vụ
2723526786 12616435435 15339962221
Giá vốn hàng bán 1770744250 11027575300 12198319550
Lợi nhuận về bán hàng 952782536 1588860135 2541642671
Doanh thu hoạt động tài chính 858820 14400000 15258820
Chi phí tài chính (lãi vay) 1008279 96600000 288420279
Chi phí bán hàng 49557336 250308546 197865882

Chi phí quản lý doanh nghiệp 398052457 92254480 1320646937
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
405211284 333757109 738968393
Chi phí khác 226773408 26719233 253492197
Thu nhập khác 0 0 0
lợi nhuận khác (226773408) (26719233) (253492197)
Tổng lợi nhuận trước thuế 178437876 307037876 485475752
Thuế thu nhập phải nộp
Lợi nhuận sau thuế 17847876 307037876 485475752
Trang 24
GVHD:
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước

số
Chỉ tiêu
Số còn phải
nộp đầu kì
Số phát sinh trong kì Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải
nộp cuối kì
số phải nộp số đã nộp số phải nộp số đã nộp
I .Thuế
1.Thuế GTGT hàng
bán nội địa
37751653 37751653 37751653
2.Thuế thu trên vốn 250899993 72805346 250899993 72805346 250899993 72805346
3.Thuế nhà đất
II.Các khoản thu phải
nộp khác
1.Phí, lệ phí 4568518 5125000 5125000 9693517 5125000 4568518

2.Các khoản phụ thu 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 255468511 115681999 256024993 120250516 256024993 1151255178
Trang 25

×